Thuốc Delivir 2g là thuốc được sử dụng để điều trị cho các bệnh nhân bị nhiễm trùng và nhiễm khuẩn. Thông tin của thuốc đã được đưa nhiều nhưng vẫn còn những thiếu sót. Ngày hôm nay nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) sẽ đem đến những thông tin cụ thể cho các quý bạn đọc về thuốc này qua bài viết dưới đây.
Thuốc Delivir 2g là thuốc gì?
Thuốc Delivir 2g được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 – Pharbaco. Thuốc được dùng để điều trị cho các trường hợp bị bệnh do bị nhiễm khuẩn.
- Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.
- Sản xuất bởi: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 – Pharbaco.
- Quy cách đóng hộp: Hộp 10 lọ.
- Số đăng ký: VD-17548-12.
- Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần
Delivir 2g có thành phần chính là Fosfomycin dưới dạng Fosfomycin natri hàm lượng 2,0 g.
Cơ chế tác dụng của thuốc Delivir 2g
Delivir có thành phần chính là Fosfomycin, đây là một loại kháng sinh phổ rộng hoạt động theo cơ chế như sau:
- Sau khi vào cơ thể, Fosfomycin với nồng độ cao sẽ đi qua màng tế bào vi khuẩn thông qua hệ vận chuyển đặc hiệu. ở trong tế bào vi khuẩn, Fosfomycin ức chế enzyme UDP- N -acetylglucosamine-3-enolpyruvyl transferase bằng cách biến đổi vị trí hoạt động của enzyme, enzyme này tham gia vào khâu quan trọng trong tổng hợp nên lớp peptidoglycan của thành tế bào, cụ thể chúng ức chế tổng hợp peptide-polysaccharide. Từ đó Fosfomycin có tác dụng ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn – 1 thành phần quan trọng quyết định sự sống và phát triển cho các tế bào vi khuẩn, không có thành tế bào, cấu trúc tế bào vi khuẩn không hoàn chỉnh, thiếu lớp bảo vệ tế bào vi khuẩn khỏi sự tấn công của các yếu tố bên ngoài, do đó vi khuẩn bị tiêu diệt dưới tác dụng của Fosfomycin
- Fosfomycin nhạy cảm trên nhiều chủng vi khuẩn:
- Vi khuẩn Gram(+): tụ cầu vàng, phế cầu, đặc biệt các chủng có khả năng kháng thuốc
- Vi khuẩn Gram(-):Pseudomonas aeruginosa, Proteus vulgaris, Serratia marcescens, E.coli,…
Công dụng và chỉ định của thuốc Delivir 2g
- Thuốc được chỉ định chủ yếu trong điều trị các bệnh gây ra do các chủng vi khuẩn nhạy cảm. Và khó điều trị như các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng bao gồm viêm phế quản, viêm phổi, bệnh phổi có mủ.
- Viêm màng phổi có mủ, giãn phế quản do nhiễm trùng, viêm tiểu phế quản.
- Ngoài ra thuốc còn được dùng trong điều trị viêm phúc mạc, viêm đài-bể thận, nhiễm trùng bàng quang, viêm tử cung, viêm trong khoang chậu và kể cả nhiễm khuẩn huyết.
=> Tham khảo thêm thuốc: Thuốc Avelox là thuốc gì? Công dụng, cách dùng, giá bán.
Dược động học
- Về mức độ gắn của thuốc với protein trong huyết thanh người được khoảng 2,16%. Có thể xác định được giá trị này thông qua cân bằng thẩm tích.
- Về nồng độ thuốc ở nước bọt: Bệnh nhân bị mắc bệnh nhiễm trùng đường thở khi tiêm liều 1g thuốc thì sẽ có được nồng độ ở nước tiểu khoảng 7mcg mỗi ml sau khi dùng được 3 tiếng.
- Chuyển hóa và thải trừ: Thuốc không bị chuyển hóa khi vào cơ thể và được đào thải khi đang ở dạng ban đầu thông qua đường nước tiểu.
- Trên người trưởng thành khỏe mạnh khi truyền nhỏ giọt vào tĩnh mạch 1g thuốc trong vòng 1 tiếng hay là 2g trong 2 tiếng. Lượng thuốc được thu lại thông qua đường nước tiểu là 95 đến 99% trong khoảng 10 đến 11 giờ đầu kể từ khi truyền thuốc xong.
Cách dùng và liều dùng Delivir 2g
Cách sử dụng
Thuốc chỉ dùng theo đường tiêm hay truyền tĩnh mạch. Do đó được sử dụng bằng cách pha với dung môi pha tiêm. Tuy nhiên dùng thuốc cần có sự thực hiện của người có chuyên môn.
Liều sử dụng
Đối với truyền nhỏ giọt tĩnh mạch:
- Thông thường sẽ dùng mỗi ngày là 2g cho đến 4g thuốc trên người lớn và 100 đến 200mg mỗi cân nặng trên trẻ em.
- Truyền tĩnh mạch theo cách nhỏ giọt.
- Nên chia liều thành 2 lần dùng mỗi ngày. Mỗi liều dùng sẽ được hòa vào 100 cho đến 500ml dịch truyền. Thời gian mỗi lần truyền là 1 đến 2 tiếng.
Tiêm tĩnh mạch:
- Liều dùng giống cách trên nhưng nên chia thành 2 đến 4 liều khác nhau.
- Dung môi dùng để tiêm sẽ là 20ml nước cất pha tiêm hoặc là 20ml dung dịch glucose 5%. Nên tiêm trong thời gian tối thiểu 5 phút.
Các bệnh nhân bị suy thận ở mức độ vừa tức độ thanh thải trên 60ml mỗi phút thì không phải điều chỉnh cả liều và khoảng cách dùng. Còn dưới 60 ml mỗi phút thì chỉnh theo bảng sau:
Độ thanh thải (ml/phút) | Khoảng cách dùng mỗi lần (giờ) |
40-60 | 12 |
30-40 | 24 |
20-30 | 36 |
10-20 | 48 |
5-10 | 75 |
Chống chỉ định
- Đối với những bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc và tá dược.
- Suy thận với mức độ rất nặng, độ thanh thải dưới 5ml mỗi phút.
- Bệnh nhân bị viêm thận hay là bể thận.
- Các bệnh nhân bị áp xe quanh thận.
Tác dụng phụ
- Da: Phát ban đỏ, nổi mề đay, ngứa,…
- Thần kinh: nhức đầu, chóng mặt, co giật,…
- Gan: tăng men gan, tăng bilirubin máu,…
- Viêm ruột kết nặng và có tình trạng đi phân ra máu.
- Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin,..
- Thận: suy thận cấp, phù, protein niệu, khát sốt …
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng, chán ăn, tiêu chảy…
- Trên hô hấp: đôi khi co ho, hen,…
- Nơi tiêm: cảm giác đau tại nơi tiêm, đôi khi có sưng và đỏ ở vết tiêm.
- Tuần hoàn: đánh trống ngực, người có cảm giác bị đè nặng,…
- Có thể xảy ra phản vệ tuy nhiên hiếm gặp, trước khi dùng thuốc cho bệnh nhân cần chuẩn bị tất cả các điều kiện để cấp cứu kịp thời nếu có tình trạng phản vệ.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Metoclopramid và các thuốc làm nhu động đường tiêu hóa tăng lên | Giảm nồng độ của thuốc fosfomycin ở nước tiểu |
Các loại kháng sinh như macrolid, rifampicin, lincomycin, cloramphenicol, colistin, beta-lactam,… | Có sự hiệp đồng tác dụng |
=> Quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Fosmicin S For Otic 300mg: Giá bao nhiêu, mua ở đâu.
Chú ý khi sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
- Chú ý: đây là thuốc kê đơn, người bệnh không tự ý dùng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ, dùng thuốc cần phải có sự thực hiện của người có chuyên môn.
- Cần phải đề phòng về thời gian sử dụng thuốc đối với từng bệnh nhân đã được quy định riêng khi mà đã xác định được sự nhạy cảm của vi khuẩn đối với thuốc. Từ đó có thể tránh được tình trạng kháng thuốc.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người có gia đình hoặc chính bản thân bệnh nhân bị các bệnh dị ứng như nổi mề đay, hen và phát ban. Thận trọng trên cả người bệnh thiểu năng gan.
- Cần theo dõi để tránh tình trạng sốc nguy hiểm.
- Thuốc có chứa khoảng 14,5 mEq natri trên mỗi gam thuốc. Do đó phải thận trọng khi dùng thuốc cho nhưng bệnh nhân cần dùng ít natri như người tăng huyết áp, suy thận và tim.
- Chỉ được sử dụng thuốc theo đúng đường tĩnh mạch. Ngoài ra trong mọi tình huống nếu có thể dùng cách truyền nhỏ giọt được là tốt nhất.
- Thận trọng khi dùng thuốc có thể xảy ra hiện tượng viêm hay đau tĩnh mạch. Do đó phải được lưu ý về kỹ thuật tiêm cho bệnh nhân như tốc độ truyền càng chậm càng tốt.
- Trường hợp phải dùng thuốc lâu ngày thì nên kiểm tra thường xuyên các chỉ số gan và máu.
- Người lớn tuổi: Cần thận trọng vì thường người già dễ có sự suy giảm về chức năng của thận.
- Cả trẻ sơ sinh cũng như trẻ sinh non đều chưa được xác định về độ an toàn.
Lưu ý thuốc Delivir 2g cho bà bầu và mẹ cho con bú
Để đảm bảo an toàn cho các bà mẹ cũng như thai nhi và trẻ bú sữa. Thuốc đã được khuyên là tránh dùng cho các trường hợp này.
Ảnh hưởng của Delivir 2g đến người lái xe và vận hành máy móc
Không có báo cáo về tác động của thuốc trong các tài liệu có liên quan.
Bảo quản
- Bảo quản ở bao bì kín, tránh ẩm và ánh sáng.
- Để ở nơi có nhiệt độ dưới 30.
- Tránh để gần tầm tay của trẻ.
Xử trí khi quá liều và quên liều
Quá liều
Đến nay vẫn chưa có báo cáo về các trường hợp dùng thuốc bị quá liều. Chưa có thuốc giải độc cho nên nếu lỡ dùng quá liều thì dùng các biện pháp loại bỏ thuốc khỏi cơ thể và hỗ trợ triệu chứng cho bệnh nhân.
Quên liều
Dùng theo sự hướng dẫn của bác sĩ, không được tự ý bù thuốc theo ý của bản thân.
So sánh thuốc Delivir 1g và 2g
Giống
- Đều chứa thành phần Fosfomycin.
- Hiệu quả dùng: Đều có tác dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn và nhiễm trùng như viêm nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm trùng huyết,…
- Đều ở dạng thuốc bột pha tiêm.
- Mỗi hộp thuốc gồm 10 lọ.
Khác
Thuốc | Delivir 2g | Delivir 1g |
Hàm lượng | 2g | 1g |
Dùng khi nào | Được dùng khi mà được bác sĩ chỉ định dùng mỗi lần 2g thuốc | Được dùng khi mà được bác sĩ chỉ định dùng mỗi lần 1g thuốc |
Giá bán | 1.420.000 đồng | 840.000 đồng |
Thuốc Delivir 2g giá bao nhiêu?
Hiện nay, có nhiều nơi đang bán thuốc này, giá có thể có sự chênh lệch ở các nơi. Delivir 2g giá 1.420.000 đồng 1 hộp. Quý khách hàng có thể gọi điện đến số điện thoại hoặc inbox đến page chính thức của nhà thuốc Ngọc Anh để được tư vấn cụ thể và rõ ràng nhất.
Mua thuốc Delivir 2g ở đâu uy tín?
Hàng nhái và kém chất lượng đã được các đối tượng lừa đảo bày bán trên thị trường. Quý khách hàng hãy lựa chọn nơi mua uy tín, có thể tham khảo từ bác sĩ. Nhà thuốc Ngọc Anh có bán hàng chất lượng, có chế độ giao hàng tận nơi. Chúng tôi luôn đảm bảo cung cấp cho quý khách hàng Delivir 2g chính hãng được đảm bảo về mặt chất lượng.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. tải về tại đây.
Dương Đã mua hàng
Nhà thuốc bán đúng giá, hàng giao rất nhanh, tư vấn nhiệt tình lắm