Thuốc Amaryl 4mg ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị tình trạng đái tháo đường. Sau đây, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Amaryl 4mg hiệu quả.
Amaryl 4mg là thuốc gì?
Amaryl 4mg thuộc nhóm thuốc nội tiết, được sử dụng trong điều trị cho bệnh nhân bị đái tháo đường. Amaryl có thể được sử dụng phối hợp với Metformin hoặc Insulin để tăng hiệu quả trong điều trị. Hiện nay, Amaryl được sử dụng phổ biến trong liệu trình điều trị tại bệnh viện.
Nhà sản xuất: Thuốc Amaryl là sản phẩm được sản xuất bởi công ty Cổ phần Sanofi Việt Nam.
Dạng bào chế: viên nén.
Quy cách đóng gói: Một hộp gồm 3 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên.
Hạn sử dụng: 18 tháng kể từ ngày sản xuất.
SĐK: VD – 28319 – 17.
Thành phần
Thành phần chính của thuốc Amaryl gồm có 4 mg hàm lượng hoạt chất Glimepiride. Ngoài ra trong công thức còn bổ sung một số các tá dược khác bao gồm: Lactose, Natri starch glỵcolat, Povidon K 25 (Kollidon K25), cellulose vi tinh thể PH 101 (Avicel PH 101), Magnesi stearate, màu vàng oxit sắt, mận đỏ tía indigo carmine nhôm (E 132).
Cơ chế tác dụng của thuốc Amaryl 4mg
Hoạt chất chính Glimepiride thuộc nhóm sulfonylurea, có tác dụng làm hạ nồng độ đường trong máu. Cơ chế hoạt động của Glimepiride: Tăng mức độ nhạy cảm của các tế bào beta, kích thích quá trình tiết insulin theo bữa ăn, giảm quá trình sản xuất glucose ở gan, từ đó kiểm soát nồng độ đường trong máu. Thời gian tác dụng của Glimepiride lên đến 24 giờ ở những bệnh nhân đái tháo đường không nhịn đói.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Amaryl 4mg
Thuốc Amaryl được chỉ định sử dụng trong một số các trường hợp sau:
- Bệnh nhân gặp tình trạng đái tháo đường mà việc ăn kiêng và tập thể dục không khắc phục được tình trạng.
- Kết hợp với thuốc Metformin cho bệnh nhân đang điều trị đái tháo đường.
- Phối hợp cùng Insulin để tăng khả năng kiểm soát đường huyết của bệnh nhân.
Dược động học
Hấp thu: Glimepiride hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ của thuốc trong máu đạt đỉnh sau 2.5 giờ sử dụng thuốc. Sử dụng thuốc trước hoặc sau bữa ăn không làm ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Phân bố: Tỷ lệ liên kết của Glimepiride với protein huyết tương cao, khoảng 99%. Thể tích phân bố khoảng 8.8L.
Chuyển hóa, thải trừ: Thời gian bán hủy của Glimepiride khoảng 5 đến 8 giờ.
===>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Perglim M-2: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Amaryl 4mg
Liều dùng
Liều dùng của Amaryl được điều chỉnh tùy thuộc vào tình trạng của bệnh nhân, độ tuổi và cơ địa hấp thu thuốc của từng bệnh nhân. Bệnh nhân không tự ý điều chỉnh liều. Người sử dụng tăng hoặc giảm liều sai cách có thể làm giảm tác dụng của thuốc, hoặc tăng độc tính- tác dụng không mong muốn.
- Liều điều trị cho người lớn: Mỗi ngày sử dụng Amaryl 1 lần, mỗi lần dùng 1 đến 2 mg Glimepiride. Sử dụng liều này duy trì trong thời gian từ 1 đến 2 tuần, sau đó tăng liều dần đến 4 mg. Liều tối đa được khuyến cáo 8 mg Glimepiride/ ngày.
- Liều điều trị cho trẻ em: Hiện chưa có nghiên cứu sử dụng Glimepiride cho nhóm đối tượng này.
- Liều dùng cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan, bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Hiệu chỉnh liều phù hợp theo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
Cách dùng
Thuốc Amaryl 4 được bào chế dạng viên nén, chỉ định sử dụng đường uống. Sử dụng Amaryl một lần trong ngày, nên cố định thời gian sử dụng giữa các ngày để đạt được hiệu quả tốt nhất. Nên uống thuốc vào buổi sáng, trước hoặc trong bữa ăn. Sau khi uống thuốc nên ăn nhẹ để tránh bị tụt đường huyết.
Uống thuốc cùng một cốc nước lọc đầy, không dùng chung với sữa hay nước trái cây.
Uống thuốc nguyên viên, không nhai vỡ hay nghiền nát viên thuốc khi sử dụng, tránh làm giảm hiệu quả của thuốc.
Sử dụng thuốc liên tục và đều đặn trong suốt liệu trình điều trị để đạt được hiệu quả tốt nhất.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định sử dụng thuốc Amaryl cho người có tiền sử dị ứng, mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
- Không dùng Amaryl để điều trị cho bệnh nhân bị đái tháo đường tuýp 1.
- Không sử dụng Amaryl trong các trường hợp sau: hôn mê do đái tháo đường, bệnh nhân suy giảm chức năng gan nặng, suy giảm chức năng thận nặng, nhiễm khuẩn nặng, nhiễm toan keton.
- Chống chỉ định sử dụng Amaryl cho phụ nữ đang mang thai, phụ nữ đang cho con bú.
===>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc CoMiaryl 2mg/ 500mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ
Tác dụng phụ của thuốc Amaryl 4mg
Bên cạnh những công dụng mà thuốc Amaryl 4 đem lại, sử dụng Amaryl có thể gây ra một số các tác dụng không mong muốn. Một số phản ứng phụ đã được ghi nhận bao gồm:
- Tác dụng không mong muốn trên hệ miễn dịch: dị ứng, shock phản vệ gây khó thở, tụt huyết áp.
- Tác dụng không mong muốn trên máu: giảm số lượng bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu.
- Tác dụng không mong muốn trên hệ chuyển hóa và dinh dưỡng: hạ đường huyết đột ngột gây choáng váng, nhức đầu, đói, buồn nôn, nôn, buồn ngủ, giảm sự tập trung, run, suy giảm thị lực.
- Tác dụng không mong muốn trên hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, tiêu chảy.
- Tác dụng không mong muốn trên hệ gan- mật: tăng men gan, rối loạn chức năng gan, suy giảm chức năng gan.
- Tác dụng không mong muốn trên da: hồng ban đa dạng, ngứa, mẩn đỏ, dị ứng, mề đay.
Các tác dụng phụ này thường ít xuất hiện và ở mức độ nhẹ, thường biến mất sau khi ngưng sử dụng thuốc. Tuy nhiên, trong trường hợp các triệu chứng trở nên nghiêm trọng, hoặc bệnh nhân nhận thấy những dấu hiệu bất thường khác thì nên thông báo sớm với bác sĩ điều trị để được khắc phục kịp thời, tránh để lại những hậu quả sau này.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chẹn beta, clonidin và reserpin | Có thể dẫn đến tăng cường hoặc làm suy yếu tác dụng hạ đường huyết của thuốc này. |
Thuốc chẹn beta, clonidine, guanethidine và reserpine. | Các dấu hiệu hạ đường huyết có thể giảm hoặc không có ở bệnh nhân dùng thuốc cường giao cảm |
Cytochrom P450 2C9 | làm tăng nồng độ glimepiride trong huyết tương, có thể dẫn đến hạ đường huyết. |
Colesevelam | giảm nồng độ tối đa trong huyết tương và tổng lượng tiếp xúc của glimepiride khi cả hai được dùng đồng thời |
Sử dụng đồng thời Amaryl với các nhóm thuốc liệt kê trên gây tương tác thuốc bất lợi, làm giảm hiệu quả của một hoặc cả hai thuốc. Bệnh nhân nên thông báo với bác sĩ điều trị về các loại thuốc và sản phẩm đã và đang sử dụng trong thời gian gần đây, để hạn chế tối đa các tương tác thuốc bất lợi.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Amaryl 4mg
Lưu ý và thận trọng
- Sử dụng thuốc cùng một thời điểm trong ngày để đạt được hiệu quả tốt nhất. Nên sử dụng thuốc vào buổi sáng trước hoặc trong khi ăn.
- Sau khi uống thuốc, bệnh nhân nên ăn nhẹ để tránh tình trạng hạ đường huyết đột ngột.
- Hiệu chỉnh liều phù hợp cho bệnh nhân gặp tình trạng suy tim, suy giảm chức năng gan, suy giảm chức năng thận.
- Theo dõi khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân người cao tuổi và trẻ em dưới 10 tuổi.
- Thuốc gây tác dụng phụ trên hệ thần kinh, không sử dụng cho người đang lái xe và vận hành máy móc nặng.
- Kết hợp với chế độ dinh dưỡng phù hợp, khoa học. Sử dụng ít tinh bột, ít đường. Bổ sung các loại thực phẩm rau xanh, trái cây trong chế độ ăn. Không sử dụng những đồ ăn nhanh và đồ ăn nhiều dầu mỡ. Không uống rượu, bia, thuốc lá và các chất kích thích trong quá trình điều trị.
- Kết hợp tập luyện thể dục nâng cao sức khỏe và sức đề kháng.
- Bệnh nhân không sử dụng những viên thuốc có dấu hiệu hỏng (đổi màu, chảy nước, mốc,…), những viên thuốc này suy giảm chất lượng hoặc không còn tác dụng.
- Kiểm tra kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Đối với phụ nữ đang mang thai: Thuốc có khả năng qua hàng rào nhau thai, gây dị tật bẩm sinh ở thai nhi. Chống chỉ định sử dụng Amaryl cho nhóm đối tượng này.
- Đối với phụ nữ đang cho con bú: Amaryl bài tiết một phần qua sữa mẹ, gây tác hại cho trẻ sơ sinh. Thận trọng khi sử dụng Amaryl cho phụ nữ đang cho con bú. Tốt nhất khi điều trị bằng Amaryl, nên ngưng nuôi con bằng sữa mẹ.
Bảo quản
- Để xa tầm tay trẻ em, trẻ uống nhầm có thể gây rối loạn tiêu hóa.
- Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.
- Không để thuốc ở nơi có độ ẩm cao, không đảm bảo vệ sinh.
- Không để thuốc ở nơi tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Amaryl 4mg
Quá liều
Khi sử dụng quá liều Amaryl gây triệu chứng hạ đường huyết kéo dài từ 12 đến 72 giờ. Cần đưa bệnh nhân tới cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời. Áp dụng các biện pháp để điều trị triệu chứng cho bệnh nhân.
Quên liều
Tùy thuộc vào thời điểm phát hiện quên liều mà có sử dụng bù lượng thuốc đã quên hay không:
- Nếu thời điểm phát hiện quên liều cách xa lần sử dụng tiếp theo, sử dụng liều thuốc đã quên.
- Nếu thời điểm phát hiện quên liều gần với lần sử dụng tiếp theo, bỏ qua liều thuốc đã quên và sử dụng liều tiếp theo bình thường. Không sử dụng gấp đôi liều để bù cho liều thuốc đã quên.
- Chú ý không quên liều quá 2 lần trong một liệu trình điều trị.
Ưu nhược điểm của thuốc Amaryl 4mg
Ưu điểm
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén giúp chia liều chính xác và dược chất trong thuốc được ổn định.
- Thuốc Amaryl 4mg do hãng Sanofi nghiên cứu và sản xuất, đây là thương hiệu đi đầu trong sản xuất dược phẩm với các nhà máy đều đạt chuẩn GMP.
Nhược điểm
- Giá sản phẩm đắt.
- Thuốc không sủ dụng được cho những người bị bệnh gan, thận hay bệnh đái tháo đường tuýp 1.
Thuốc Amaryl 4mg giá bao nhiêu?
Amaryl 4mg giá bao nhiêu? Hiện nay thuốc Amaryl được bán trên thị trường với mức giá khoảng 180.000 đồng/hộp. Đây là mức giá tham khảo, giá cả có thể được điều chỉnh cho phù hợp với từng nhà thuốc và khu vực khác nhau.
Thuốc Amaryl 4mg mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Hiện nay thuốc Amaryl được phân phối tại nhiều quầy thuốc khác nhau. Khách hàng có nhu cầu sử dụng Amaryl có thể dễ dàng tìm mua ở các quầy thuốc tư nhân, quầy thuốc bệnh viện,… Khách hàng chú ý chọn mua tại các cơ sở kinh doanh uy tín, để tránh mua nhầm hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng.
Nhà thuốc Ngọc Anh là cơ sở thuốc uy tín với chuỗi cửa hàng trên toàn quốc. Độc giả có thể chọn mua ở nhà thuốc Ngọc Anh để đảm bảo mua được hàng chính hãng. Khách hàng cũng có thể truy cập vào website của nhà thuốc hoặc gọi theo số hotline để được tư vấn và đặt hàng nhanh chóng.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Amaryl. Tải đầy đủ HDSD bản PDF tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Quốc Đã mua hàng
Thuốc Amaryl cho hiệu quả rất tốt nha.