Thuốc Tesimald là thuốc được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn đường hô hấp, da, đường tiết niệu, tiêu hóa… Qua bài viết dưới đây Nhà thuốc Ngọc Anh sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về Tesimald tới các bạn đọc như công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, lưu ý khi dùng, giá bao nhiêu…
Thuốc Tesimald là thuốc gì?
Thuốc Tesimald là thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả ở đường hô hấp, tiết niệu, đường tiêu hóa, da và mô mềm…
- Dạng bào chế: Thuốc bột sủi
- Quy cách đóng gói: Hộp 25 gói x 1,5g
- Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (Savipharm J.S.C).
- Số đăng ký: VD-19935-13
Thành phần
Tesimald có chứa các thành phần:
- Sulfamethoxazol 200mg
- Trimethoprim 40mg.
- Tá dược vừa đủ 1 gói (1,5g)
Cơ chế tác dụng của thuốc Tesimald
Sulfamethoxazole ức chế vi khuẩn tổng hợp acid dihydrofolic cạnh tranh với acid para-aminobenz-oic (PABA). Trimethoprim giúp ngăn chặn sản sinh acid tetrahydrofolic. Do đó ngăn cản quá trình sinh tổng hợp acid nucleic và protein cần thiết cho nhiều vi khuẩn.
Sulfamethoxazole và trimethoprim có khả năng chống lại hầu hết các chủng vỉ sinh vật sau đây:
- Vi khuẩn hiếu khí gram dương: Streptococcus pneumoniae
- Vi khuẩn hiếu khi gram âm:
Escherichia coli (bao gồm cả chủng nhạy cảm gây độc tố đường ruột ở bệnh tiêu chảy khi đi du lịch), Klebsiella species, Enterobacter species, Haemophilus influenzae, Morganella morganii, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Shigella flexneri, Shigella sonnei
- Các vi sinh vật khác: Pneumocystis carinii
===> Xem thêm: Thuốc Babytrim New được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn gây ra.
Dược động học
Chế phẩm thuốc hấp thu nhanh sau khi uống. sulfamethoxazole và trimethoprim tồn tại trong máu dưới dạng liên kết với protein, dạng chất chuyển hóa và dạng tự do; Ngoài ra sulfamethoxazole tồn tại dưới dạng liên hợp.
Sulfamethoxazole và trimethoprim ở dạng tự do được xem là có hoạt tính trong điều trị, Có khoảng 70% sulfamethoxazole và 44% trimethoprim được liên kết với protein huyết tương.
Nồng độ đỉnh trong máu của các hợp phần đạt từ 1 đến 4 giờ sau khi uống. Nửa đời trung bình huyết thanh của sulfamethoxazole va trimethoprim là 10 va 8 đến 10 giờ, tương ứng. Tuy nhiên, bệnh nhân có chức năng thận bị suy giảm nghiêm trọng sẽ có sự gia tăng nửa đời của cả hai thành phần; do đó đòi hỏi phải điều chỉnh chế độ liều lượng.
Có thể phát hiện lượng sulfsmethoxazole và trimethoprim trong máu 24 giờ sau khi dùng thuốc.
Sự bài tiết của sulfamethoxazole va trimethoprim chủ yếu qua thận thông qua lọc cầu thận và ống thận. Khoảng 30% tổng số sulfonamide được bài tiết ở dạng sulfame-thoxazole tự do, còn lại là chất chuyển hóa dạng N4-acetyl
Cả sulfamethoxazole va trimethoprim đều phân phối vào trong đờm, dịch âm đạo, và dịch tai giữa. Trimethoprim cũng phân phối vào chất tiết phế quản và cả hai vượt qua hàng rào nhau thai, và được bài tiết vào trong sữa mẹ.
Công dụng – Chỉ định Tesimald
Thuốc Tesimald-sulfamid sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm :
- Nhiễm trùng hô hấp : Viêm tai giữa; viêm xoang, viêm phế quản cấp, mãn tính; viêm phổi, điều trị và dự phòng viêm thành phế nang do Pneumocystis carinii.
- Nhiễm trùng tiết niệu: Viêm tiền liệt tuyến, Nhiễm trùng cấp, dự phòng tái phát nhiễm trùng mãn tính
- Nhiễm trùng đường tiêu hóa : Bệnh lỵ; thương hàn; người mang vi khuẩn thương hàn mãn tính.
- Nhiễm trùng da, mô mềm, răng: Áp-xe; trứng cá; mụn nhọt; viêm da có mủ.
===> Xem thêm tại: Thuốc Penstal điều trị nhiễm khuẩn, diệt ký sinh trùng, diệt nấm, kháng vi khuẩn và virus
Liều dùng – Cách sử dụng Tesimald
Liều dùng
- Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ.
- Liều lượng thông thường (liều chuẩn):
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi : 800mg sulfamethexazole+160ng trimethoprim (4 gói) mỗi 12 giờ
- Trẻ em 6 – 12 tuổi : 2 gói mỗi 12 giờ
- Trẻ 6 tháng đến 5 tuổi : 1 gói (200mg sulfamethoxazole+40mg trimethoprim) mỗi 12 giờ.
- Trẻ 6 tuần đến 5 tháng tuổi : 1/2 gói mỗi 12 giờ.
- Đối với bệnh nhân suy thận: Phải điều chỉnh và giảm liều ở bệnh nhân suy thận
- Người lớn và trẻ trên 12 tuổi : Liều lượng cần điều chỉnh theo độ thanh thải creatinine
STT Độ thanh thải creatinin (ml/phút) Liều lượng 1 Trên 30ml/phút Dùng liều thông thường (liều chuẩn) 2 Từ 15 – 30ml/phút Dùng liều bằng 1/2 liều chuẩn 3 Dưới 15ml/phút Không nên dùng - Cứ 2 – 3 ngày một lần cần đo nồng độ sulfamethoxazole trong huyết tương sau khi uống thuốc 12 giờ. Nếu nồng độ của sulfamethoxazole cao hơn 150 microgam/ml thì ngưng dùng thuốc cho tới khi chỉ số xuống dưới 120 microgam/ml.
- Người lớn và trẻ trên 12 tuổi : Liều lượng cần điều chỉnh theo độ thanh thải creatinine
Cách dùng
- Dùng thuốc bằng đường uống.
- Uống ngay khi thuốc đã hòa tan hoàn toàn.
- Dùng thuốc trong bữa ăn để giảm rối loạn tiêu hóa. Dùng nhiều nước khi dùng thuốc.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Tesimald cho:
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với sulfamethoxazole, trimethoprim hoặc cả hai.
- Người bị tổn thương gan hoặc suy thận nặng khi chức năng thận có thể không được theo dõi.
- Người bệnh thiếu hụt G6P dehydrogenase
- Người thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu folate
- Người có bệnh nghiêm trọng về huyết học, trừ khi có sự theo dõi của bác sỹ.
- Không dùng cho trẻ sơ sinh (trẻ < 2 tháng tuổi).
- Bệnh nhân mang thai và cho con bú không dùng được
- Sulfonamide có thể vượt qua nhau thai, được bài tiết vào trong sữa và có thể gây bệnh vàng nhân não (kernicterus)
Tác dụng không mong muốn
– Thường gặp nhất là buồn nôn, nôn mửa, chán ăn, phát ban và nổi mề đay.
– Huyết học : Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu tán huyết, thiếu máu do nguyên hồng khổng lồ, giảm prothrombin huyết, chứng methemoglobin huyết, tăng bạch cầu ái toan.
– Phản ứng dị ứng : Hội chứng Stevens-Johnson, sốc phản vệ, dị ứng viêm cơ tim, ban đỏ đa dạng, viêm da tróc, phù mạch, sốt thuốc, ớn lạnh, phát ban da toàn thân, da nhạy cảm với ánh sáng, ngứa, nổi mề đay, phát ban…
– Tiêu hóa : Viêm gan, tăng cao transaminase và bilirubin huyết thanh, viêm ruột giả mạc, viêm tụy, viêm miệng, viêm lưỡi, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, chán ăn.
– Sinh dục-tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, tăng nitrogen ure huyết và creatinine huyết thanh, thận hư kèm thiếu niệu và vô niệu, tinh thể-niệu và độc thận có liên quan đến cyclosporine.
– Chuyển hóa và dinh dưỡng : Tăng kali huyết ở bệnh nhân mắc hội chứng suy giảm miễn dịch (AIDS).
– Thần kinh : Viêm màng não lympho lành tính, co giật, viêm thần kinh ngoại biên, mất điều hòa (vận động), chóng mặt, ù tai, nhức đầu.
– Tâm thần : Ảo giác, trầm cảm, lãnh đạm, căng thẳng.
– Cơ xương khớp : Đau khớp, cơ. Tiêu cơ vân trong một số trường hợp cá biệt đã được báo cáo khi dùng sulfamethoxazole + trimethoprim, chủ yếu là ở những bệnh nhân AIDS.
– Hô hấp : Ho, khó thở và thâm nhiễm phổi
– Linh tinh : Suy nhược toàn thân, mệt mỏi, mất ngủ.
Tương tác thuốc
Tương tác | Hậu quả |
Thuốc lợi tiểu | Làm giảm tiểu cầu kèm theo ban xuất huyết ở bệnh nhân cao tuổi |
Thuốc chống đông máu warfarin | kéo dài thời gian prothrombin ở những bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu |
phenytoin. | có thể ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan |
Cyclosporine | Đã có báo cáo của việc hồi phục thận hư khi dùng chung với cyclosporine trong ghép thận |
Digoxin | Nồng độ digoxin trong máu tăng có thể xảy ra khi dùng đồng thời với sulfamethoxazole|trimethoprim, đặc biệt ở những bệnh nhân lớn tuổ |
Indomethacin. | Nồng độ sulfamethoxazole trong máu có thể tăng |
Thuốc chống trầm cảm ba vòng | Hiệu quả có thể bị giảm. |
Thuốc có chứa sulfonamide khác | Làm hạ đường huyết |
Amantadine. | Có thể mê sảng do ngộ độc |
Thuốc angiotensin ức chế men chuyển | tăng kali máu ở bệnh nhân cao tuổi |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản Tesimald
Lưu ý và thận trọng
Cảnh báo:
- Mặc dù hiếm nhưng tử vong liên quan đến việc sử dụng sulfonamide đã xảy ra do phản ứng nặng, kể cả hội chứng stevens-johnson.
- Các dấu hiệu lâm sàng như da nổi mụn, phát ban, đau họng, sốt, đau khớp, xanh xao, ban xuất huyết hoặc vàng da có thể là chỉ thị sớm các của phản ứng nghiêm trọng.
- Ho, khó thở và thâm nhiễm phổi là những phản ứng quá mẫn của đường hô hấp đã được báo cáo có liên quan đến điều trị bằng sulfonamide.
- Các sulfonamide không nên sử dụng để điều trị nhóm bệnh nhiễm trùng do Streptococcus tán huyết A.
- Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo với gần như tất cả các thuốc kháng khuẩn, triệu chứng này có thể dao động ở mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì vậy, cần chẩn đoán xem bệnh nhân có biểu hiện tiêu chảy sau khi uống các thuốc kháng khuẩn hay không.
Thận trọng:
- Cần thường xuyên kiểm tra công thức máu để phát hiện những biến đổi xét nghiệm máu mà không biểu hiện triệu chứng do thiếu acid folic khi dùng thuốc kéo dài.
- Với bệnh nhân suy thận : phải theo dõi các chỉ số liên quan đến huyết học. Cần theo dõi để duy trì trang thái nước tiểu 24 giờ.
- Người bị phenylceton-niệu và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể, cần cảnh báo là thuốc có chứa aspartare, chuyển hóa trong dạ dày – ruột thành phenyl – alanine sau khi uống.
- Cần cảnh báo khi dùng thuốc cho bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa porphyrin hay rối loạn chức năng tuyến giáp.
- Có sự kháng thuốc chéo xảy ra giữa sulfamethoxazole+trimethoprim với kết hợp của pyrimethamine +sulfonamide.
- Bệnh nhân bị cao huyết áp (kiêng ăn muối/ăn mặn)
- Sử dụng liều cao trimethoprim ở những bệnh nhân mắc viêm thành phế nang do lây nhiễm Pneumocystis carinii đã gây ra sự gia tăng tiệm tiến không hồi phục nông độ kali huyết thanh trong phần lớn các bệnh nhân.
- Trong quá trình điều trị, cần uống nước đầy đủ để hệ tiết niệu đảm bảo việc ngăn chặn được sự kết tinh tinh thể thuốc.
Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
- Chống chỉ định ở những bệnh nhân mang thai và cho con bú, vì sulfonamide vượt qua nhau thai va được bài tiết trong sữa và có thể gây bệnh vàng nhân não
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
- Không có tác động
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Biểu hiện quá liều cấp tính :
- Những dấu hiệu quá liều cấp tính của trimethoprim bao gồm: buồn nôn, nôn mửa, chóng mặt, nhức đầu, trầm cảm tâm thần, rối loạn và suy giảm ở tủy xương.
- Điều trị : Nguyên tắc chung của điều trị bao gồm rửa dạ dày hoặc gây nôn tháo đường miệng và sử dụng dịch truyền tĩnh mạch nếu lượng nước tiểu thấp và chức năng thận bình thường. Bệnh nhân cần được theo dõi số lượng và thành phần máu thích hợp bao gồm cả chất điện giải.
- Biểu hiện quá liều mãn tính : Sử dụng ở liều cao và hoặc trong thời gian dài có thể gây suy giảm tủy xương với biểu hiện như giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và/hoặc thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
- Điều trị: Nếu thấy dấu hiệu suy giảm tủy xương, cần cho bệnh nhân dùng leucovorine 5mg – 15 mg mỗi ngày, đến khi việc tạo máu bình thường được khôi phục.
Quên liều
Nếu bạn quên liều thì cần dùng ngay khi nhớ ra, nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Thuốc Tesimald có tốt không?
Ưu điểm
- Tesimald là thuốc được nghiên cứu, sản xuất và tiến hành các thử nghiệm lâm sàng để chứng minh độ an toàn và hiệu quả điều trị cho người dùng.
- Thuốc được bào chế dạng viên bột dễ dùng, dễ nhớ liều.
- Tesimald có tác dụng tốt trong điều trị các nhiễm trùng.
- Thuốc có thể hấp thu nhanh qua đường uống.
Nhược điểm
- Thuốc có thể gây tác dụng phụ khi dùng.
- Thuốc không dùng cho những bệnh nhân mang thai và cho con bú.
Thuốc Tesimald giá bao nhiêu?
Hiện nay Tesimald đã được bán tại Nhà thuốc Ngọc Anh với giá bán được để niêm yết ở đầu trang. Các bạn có thể tham khảo giá bán của sản phẩm.
Thuốc Tesimald mua ở đâu uy tín?
Để mua Tesimald bạn có thể đến mua trực tiếp tại các nhà thuốc, hiệu thuốc, bệnh viện,.. hoặc mua trực tuyến tại Nhà thuốc Ngọc Anh để được mua Tesimald chính hãng, giá cả phải chăng và được nhận chính sách hỗ trợ giao hàng toàn quốc.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng: Tải file PDF tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Nga Đã mua hàng
Dùng rất hiệu quả, rất tốt