Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Tenafotin 2000 tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Tenafotin 2000 là thuốc gì? Thuốc Tenafotin 2000 có tác dụng gì? Thuốc Tenafotin 2000 giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Tenafotin 2000 là thuốc gì?
Thuốc Tenafotin 2000 là một sản phẩm của công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar. Thuốc được chỉ định trong một số trường hợp nhiễm Trichomonas vaginalis, E.histolytica, D.fragilis ở trẻ em, Giardia lamblia,… và trong các trường hợp nhiễm khuẩn kỵ khí nghiêm trọng.
- Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.
- Sản xuất bởi: Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd.
- Quy cách đóng hộp: Hộp 1 lọ thuốc bột.
- Số đăng ký: VD-23020-15.
- Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần
Một lọ Tenafotin 2000 có thành phần:
- Cefoxitin sodium tương ứng với 2000mg Cefoxitin.
- Tá dược không có.
Thuốc Tenafotin 2000 có tác dụng gì?
- Với dược chất là Cefoxitin sodium tương ứng với 2000mg Cefoxitin, thuốc Tenafotin mang đầy đủ những tác dụng dược lý của chất này.
- Cefoxitin: thuộc nhóm kháng sinh bán tổng hợp với phổ tác dụng rộng, dùng trong điều trị và dự phòng các bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng. Cefoxitin thuốc nhóm cephalosporin thế hệ 2 với tác dụng tuyệt vời là ngăn chặn sự tổng hợp vách tế bào của nhiều loại vi khuẩn Gram (+) và cả Gram (-). Đặc biệt, nó còn có hoạt tính trên cả các vi khuẩn kỵ khí và các chủng tiết beta lactamase.
- Tác động lên một số vi khuẩn hiếu khí gram (+) như các chủng thuộc họ Staphylococcus. Vi khuẩn hiếu khí gram (-) như họ Proteus, Klebsiella,… Vi khuẩn kị khí gram (-) như họ Bacteroides và kỵ khí gram (+) như Clostridium spp hay Peptostreptococcus spp.
Chỉ định và công dụng
- Với thành phần gồm dược chất Cefoxitin với phổ tác dụng rộng, thuốc này được các bác sĩ dùng phổ biến nhất trong điều trị bệnh nhiễm khuẩn (chủng khuẩn nhạy cảm) ở mức độ nghiêm trọng như: các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn máu, nhiễm khuẩn xương khớp hay nhiễm khuẩn dưới da và mô mềm,…
- Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng để dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau khi phẫu thuật đặc biệt là phẫu thuật đầu và cổ, phẫu thuật phụ khoa, phẫu thuật đường tiêu hóa,…
=> Tham khảo thêm thuốc: Thuốc Optixitin: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán.
Dược động học
- Về mặt dược động học, thuốc sau khi được tiêm vào tĩnh mạch sẽ rất nhanh sau đó sẽ đạt nồng độ cao trong huyết tương và từ từ giảm xuống.
- Cefoxitin sẽ phân bố ở rất nhiều cơ quan trên cơ thể như khoang bụng, các mô của hệ tim mạch, xương, hệ hô hấp, da, mô mềm,…
- Về mặt chuyển hóa cefoxitin sẽ không bị biến đổi và được thải trừ qua nước tiểu. Trong đó 6 giờ đầu đã có 85% thuốc là đã được nước tiểu đưa ra ngoài.
- Thuốc có thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 41 cho đến 59 phút. Suy thận kéo dài hơn.
Hướng dẫn sử dụng Tenafotin 2000
Liều dùng
Người lớn:
- Liều dùng thường là 1-2 g. Lần tiêm tiếp theo nên cách lần trước 6-8h.
- Trong tiền phẫu thuật đường tiêu hóa, cắt bỏ tử cung: 2 g tiêm tĩnh mạch. Lần tiêm tiếp theo cách lần tiếp trước 6h và tiêm không quá 24h.
- Trong sinh mổ: tiêm tĩnh mạch 1 liều 2 g cho người mẹ khi kẹp dây rốn.
- Cefoxitin nên được dùng trước 30 phút đến 1 giờ tiền phẫu thuật.
- Sau khi chạy thận cần được tiêm thuốc đối với những người đang bị suy thận.
Trẻ em:
- Đối với trẻ > 3 tháng tuổi thì nên sử dụng liều phù hợp với cân nặng và tình trạng bệnh. Thông thường cứ 1 kg thì tiêm khoảng 80 cho đến 160mg. Một ngày dùng khoảng 4 cho đến 6 lần. Chỉ nên dùng liều cao cho nhiễm khuẩn nặng và không được dùng quá 12g/ ngày.
- Trẻ suy thận: Cứ 1kg thì dùng từ 30 đến 40mg thuốc.
Cách dùng
Thuốc dùng đường tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch. Cần tiêm chậm trong khoảng 3-5 phút.
Chống chỉ định
Tenafotin chống chỉ định dùng người có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và các kháng sinh beta-lactam khác.
Tác dụng phụ
- Sử dụng thuốc Tenafotin có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như đau cơ, cơ cứng cơ hay mềm cơ (khi tiêm bắp sâu); viêm tắc tĩnh mạch huyết khối (tiêm tĩnh mạch). Đây là phản ứng tại chỗ tiêm và là tác dụng phụ thường hay gặp nhất.
- Các tác dụng phụ như phản ứng quá mẫn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy,…cũng có thể gặp phải nhưng tần suất ít hơn. Một số ít tác dụng không mong muốn ảnh hưởng tới chức năng gan, thiếu máu, hạ huyết áp,…
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Probenecid | Tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương |
Thuốc chống đông máu, các thuốc lợi tiểu | Tăng hoạt tính thuốc dùng chung |
Thuốc độc cho thận như Aminoglycosid, vancomycin, polymyxin B,… | Tăng độc thận |
=> Quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Cefoxitine GERDA 1g: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản Tenafotin 2000
Lưu ý và thận trọng
- Thuốc tiêm Tenafotin 2000 chỉ được dùng khi bác sĩ kê. Hơn nữa phải do bác sĩ có chuyên môn và uy tín tiêm cho.
- Trước khi cho bệnh nhân sử dụng thuốc kháng sinh thì cần xem xét kỹ về vấn đề dị ứng thuốc.
- Những bệnh nhân có thận yếu thì cần phải xem xét và giảm về tổng liều dùng cho mỗi ngày.
- Bệnh nhân đang bị bệnh trên đường tiêu hóa như viêm đại tràng cần lưu ý. Thuốc này có thể khiến bệnh nặng thêm.
- Dùng thuốc có thể khiến bệnh nhân bị tiêu chảy bởi vi khuẩn Clostridium difficile.
- Thuốc khiến xét nghiệm glucose nước tiểu có kết quả dương tính.
- Trẻ sơ sinh và sinh non chưa rõ an toàn.
Lưu ý Tenafotin 2000 cho bà mẹ có con bú hay có thai
Chỉ sử dụng trên phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú khi đã cân nhắc lợi ích – nguy cơ.
Ảnh hưởng Tenafotin 2000 đến công việc
Chưa có tài liệu nào cho thấy sử dụng cefoxitin có ảnh hưởng đến việc lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Để thuốc ở nơi khô thoáng và mát mẻ. Tránh ánh nắng và nhiệt trên 30 độ.
- Tránh để trẻ cầm nắm sản phẩm.
Xử trí khi quá liều và quên liều Tenafotin 2000
Quá liều
Quá liều Tenafotin thường gây sốt, ngứa, tiêu chảy. Tuy nhiên có thể gây phản ứng gây co giật nhất là bệnh nhân suy thận. Bạn nên dừng ngay thuốc và thông báo cho bác sĩ để tìm ra cách giải quyết phù hợp nhất.
Quên liều
Tuân theo ý kiến của bác sĩ.
So sánh Tenafotin 2000 2g và Tenafotin 1000 1g
Giống
- Đều có chứa Cefoxitin và được chỉ định cho những người bị nhiễm khuẩn.
- Hộp gồm 1 lọ thuốc bột để pha tiêm.
Khác
Thuốc | Tenafotin 2000 | Tenafotin 1000 |
Hàm lượng | Cefoxitin 2g | Cefoxitin 1g |
Đối tượng sử dụng | Dùng khi có chỉ định tiêm thuốc cefoxitin 2g. Thông thường dùng cho tiền phẫu thuật đường tiêu hóa, cắt bỏ tử cung và sinh mổ | Dùng khi có chỉ định tiêm thuốc cefoxitin 1g |
Giá bán | 136000 đồng | 72000 đồng |
Giá Tenafotin 2000 là bao nhiêu?
Hiện nay, có nhiều nơi đang bán thuốc này, giá có thể có sự chênh lệch ở các nơi. Tenafotin 2000 giá 136.000 đồng 1 hộp. Quý khách hàng có thể gọi điện đến số điện thoại hoặc inbox đến page chính thức của nhà thuốc Ngọc Anh để được tư vấn cụ thể và rõ ràng nhất.
Thuốc Tenafotin 2000 mua ở đâu Hà Nội?
Hàng nhái và kém chất lượng đã được các đối tượng lừa đảo bày bán trên thị trường. Quý khách hàng hãy lựa chọn nơi mua uy tín, có thể tham khảo từ bác sĩ. Hoặc có thể cân nhắc mua hàng online tại nhà thuốc Ngọc Anh của chúng tôi để được giao hàng tận nơi. Chúng tôi luôn đảm bảo cung cấp cho quý khách hàng Tenafotin 2000 chính hãng được đảm bảo về mặt chất lượng.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Tải về tại đây.
Hướng Đã mua hàng
Thuốc Tenafotin 2000 chính hãng, bán hàng uy tín lắm