Thuốc Tenadol 1000 là một loại thuốc có tác dụng kháng khuẩn, ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh. Do đó thuốc thường được sử dụng trong điều trị một số loại nhiễm trùng do nhiều chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc thông tin chi tiết về công dụng và cách dùng thuốc Tenadol 1000.
Thuốc Tenadol 1000 là thuốc gì?
Thuốc Tenadol 1000 là dạng thuốc được thiết kế dưới dạng bột, dùng bằng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Thuốc có chứa hoạt chất chính là Cefamandol, một loại kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn mạnh, ức chế sự phát triển và nhân lên của vi khuẩn gây bệnh, từ đó làm giảm tình trạng nặng lên của bệnh và cải thiện sức khỏe nhanh chóng cho bệnh nhân.
Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Tenamyd và được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký là VD-35454-21.
Thành phần
Thuốc Tenadol 1000 có chứa các thành phần sau đây:
- Cefamandol (dưới dạng Cefamandol nafat) với hàm lượng 1000mg.
- Các tá dược vừa đủ 1 lọ bột pha tiêm.
Cơ chế tác dụng của thuốc Tenadol 1000
Thuốc Tenadol 1000 có tác dụng hiệu quả trong việc kháng khuẩn và giảm thiểu các tình trạng viêm cho người sử dụng. Tác dụng của thuốc được thể hiện bởi cơ chế tác dụng của một hoạt chất chính có trong thuốc.
Cefamandole là một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ hai, được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng do nhiều loại vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Cefamandole hoạt động bằng cách ức chế enzym transpeptidase, một enzym cần thiết cho quá trình tổng hợp peptidoglycan trong thành tế bào vi khuẩn. Peptidoglycan là một phần cấu trúc chính của thành tế bào vi khuẩn, giúp duy trì sức bền của thành tế bào và tăng cường sự bảo vệ tế bào. Khi quá trình tổng hợp peptidoglycan bị ức chế, tế bào vi khuẩn trở nên yếu và dễ bị phá hủy. Từ đó làm chết vi khuẩn.
Phổ tác dụng:
- Vi khuẩn gram dương: Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae,…
- Vi khuẩn gram âm: E.coli, Enterobacter spp,…
Nghiên cứu của Chang CT và cộng sự với tiêu đề Dược động học và độ an toàn của Cefamandole ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ đã chỉ ra rằng: Sử dụng Cefamandole an toàn và có hiệu quả hơn, ít gây ra tác dụng phụ trên trẻ sơ sinh và trẻ em bị nhiễm khuẩn.
Chỉ định của thuốc Tenadol 1000
Thuốc Tenadol 1000 được chỉ định dùng cho các trường hợp sau:
- Viêm đường hô hấp dưới.
- Viêm đường tiết niệu.
- Viêm phúc mạc.
- Nhiễm trùng máu.
- Viêm xương khớp.
- Nhiễm trùng da và mô mềm.
- Dự phòng trong phẫu thuật.
==>> Xem thêm sản phẩm khác cùng công dụng: Thuốc Cefurovid 500 là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu, tác dụng gì?
Dược động học
Hấp thu
- Thuốc được hấp thu nhanh sau khi tiêm.
- Sinh khả dụng đạt 100%.
- Cefamandol nafat thủy phân nhanh trong huyết tương giải phóng cefamandol có hoạt tính sinh học.
Phân bố
- Thuốc gắn kết với protein huyết tương khoảng 70%.
- Thuốc được phân bố rộng rãi trong mô dịch khớp, dịch màng phổi, dịch não tủy và vào được sữa mẹ.
Chuyển hoá
- Chưa có thông tin về chuyển hóa thuốc.
Thải trừ
- Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi.
- Khoảng 80% liều dùng được thải qua thận trong vòng 6 giờ.
- Thuốc có trong mật và đạt được nồng độ đủ để điều trị.
Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
Người lớn:
- 0,5 đến 1g mỗi 4 đến 8 giờ.
- Nhiễm trùng nặng: 2g/4 giờ, liều tối đa 12g/ngày.
Trẻ em:
- Dùng liều 50-100mg/kg/ngày.
- Nhiễm trùng nặng: 150mg/kg/ngày.
Dự phòng sau phẫu thuật:
- 1-2g tiêm trước khi mổ khoảng từ 0,5 đến 1 giờ.
- Sau mổ dùng liều 1-2g/6 giờ, dùng từ 1 đến 2 lần mỗi ngày.
Cách dùng
Dùng thuốc bằng đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Lưu ý không nên tiêm vào cùng 1 vị trí để tránh làm đau và kích ứng nơi tiêm.
Dung dịch sau khi pha phải được sử dụng hết, không được dùng dung dịch còn thừa cho lần sau.
Chống chỉ định
Thuốc Tenadol 1000 chống chỉ định dùng trên bệnh nhân có các biểu hiện quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm sản phẩm: Thuốc Cefurofast 1500mg có công dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Tác dụng phụ
- Thường gặp: đau tại chỗ, viêm tĩnh mạch huyết khối, quá mẫn.
- Ít gặp: độc hại thần kinh, phản vệ, thiếu máu tan huyết miễn dịch, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, tan máu, chảy máu lâm sàng, tăng men gan.
- Hiếm gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm đại tràng màng giả, suy thận.
Tương tác thuốc
Thuốc tương tác | Kết quả tương tác |
Rượu | Tăng nồng độ acetaldehyd trong máu. |
Probenecid | Giảm bài tiết, tăng nồng độ của Cefamandol trong máu. |
Thuốc chống đông máu | Tăng nguy cơ chảy máu. |
Lưu ý và thận trọng
- Không được tự ý tiêm truyền, việc tiêm truyền phải được thực hiện bởi cán bộ y tế.
- Cần điều tra kỹ về tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
- Dùng thuốc dài ngày làm phát triển các chủng không nhạy cảm.
- Viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ra khi dùng thuốc kháng sinh phổ rộng.
- Nguy cơ độc thận có thể gia tăng khi dùng aminoglycosid dùng với cephalosporin.
- Chỉ dùng thuốc khi còn hạn sử dụng, không được sử dụng khi thuốc có sự đổi màu, biến dạng hoặc có dấu hiệu cậy mở.
Khuyến cáo cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai
Chưa có nghiên cứu dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Vì vậy cần thận trọng và hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho đối tượng này.
Phụ nữ cho con bú
Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ. Vì vậy cần dùng cẩn thận cho phụ nữ cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây đau đầu khi sử dụng. Do đó cần thận trọng dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo và thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C. Để xa tầm tay và tầm với của trẻ nhỏ.
Xử trí khi quá liều, quên liều
Quá liều
- Triệu chứng: tăng kích thích thần kinh cơ, co giật, viêm đại tràng màng giả.
- Xử trí: hỗ trợ thông khí, bổ sung nước và điện giải, có thể sử dụng các thuốc chống co giật và thẩm tách máu.
Cần thông báo cho bác sĩ và đến ngay cơ sở y tế gần nhất nếu bạn nhận thấy có biểu hiện của quá liều thuốc.
Quên liều
Bạn hãy sử dụng lại liều như chỉ dẫn của bác sĩ ngay sau khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu quên liều một thời gian đủ lâu, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng liều mới như bình thường. Không được dùng gấp đôi liều để bù cho liều đã quên, để tránh hiện tượng quá liều có thể xảy ra.
Thuốc Tenadol 1000 có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc có chứa hoạt chất kháng khuẩn phổ rộng, do đó mà thuốc có hiệu quả khá tốt.
- Dễ dàng mua được thuốc ở bất kỳ nhà thuốc uy tín nào.
- Thuốc được dùng đường tiêm, do đó được hấp thu nhanh vào máu và không bị chuyển gan lần đầu qua gan.
Nhược điểm
- Thuốc có thể gây ra một vài tác dụng phụ khi dùng thời gian dài.
- Thuốc tiêm có thể gây đau và kích ứng nơi tiêm.
Thuốc Tenadol 1000 giá bao nhiêu?
Giá thuốc Tenadol 1000 hiện nay dao động rất mạnh, nằm trong nhiều khoảng giá khác nhau. Nguyên nhân của sự thay đổi về giá thuốc là do sự biến động của thị trường và sự khác nhau giữa các nhà thuốc. Vì vậy bạn nên mua thuốc tại nơi uy tín để mua được thuốc chính hãng với giá thành hợp lý nhất.
Thuốc Tenadol 1000 mua ở đâu uy tín?
Thuốc Tenadol 1000 mua ở đâu? Nhà thuốc Ngọc Anh hiện nay đang cung cấp sản phẩm thuốc Tenadol 1000 chính hãng trên thị trường. Bạn có thể mua thuốc tại nhà thuốc chúng tôi, thông qua đặt mua trên trang web chính thức hoặc trên các nền tảng mạng xã hội. Chúng tôi sẽ tư vấn sử dụng thuốc hợp lý cho bạn và sẽ giao hàng cho bạn một cách nhanh nhất.
Tài liệu tham khảo
Chang CT, Khan AJ, Agbayani MM, Jhaveri R, Amin I, Evans HE. Pharmacokinetics and safety of cefamandole in infants and children. Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2024.
Hà Đã mua hàng
Thuốc hiệu quả tốt, giao hàng nhanh