Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Sizodon 1 tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Sizodon là thuốc gì? Thuốc Sizodon có tác dụng gì? Thuốc Sizodon giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Sizodon 1 là thuốc gì?
Sizodon 1mg là thuốc dùng trong điều trị tâm thần phân liệt cấp hoặc mạn tính, bệnh lí về tình cảm như: trầm cảm, sợ hãi, lo âu, những hưng cảm rối loạn lưỡng cực, bệnh tự kỉ ở trẻ em, thanh thiếu niên hoặc điều trị rối loạn hành vi ở các bệnh nhân sa sút trí tuệ với hoạt chất là Risperidone.
Cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế: Viên nén
Số đăng kí: VN-13390-11
Nhà sản xuất: SUN PHARMACEUTICAL INDUSTRIES LTD.
Nơi sản xuất: Ấn Độ
Thành phần
Thành phần viên nén Sizodon 1 gồm:
- Risperidone: 1mg
- Tá dược (các loại tinh bột, đường lactose, microcrystalline, sodium benzoat, cellulose, magie stearate, silicon dioxide, sodium starch glycolat) vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc Sizodon 1
Với dược chất Risperidone, viên nén Sizodon 1 đem lại những tác dụng dược lý khác nhau trên tâm thần phụ thuộc vào đích tác dụng của thuốc.
Thuốc có ái lực mạnh với các receptor như Serotonin 5-HT2, Dopamin D2 từ đó làm ức chế các thụ thể này gây tác dụng an thần, chống nôn, giảm nhiệt. Tuy đối kháng mạnh với D2 nhưng thuốc ít gây ức chế về vận động và chứng giữ nguyên tư thế như các thuốc chống loạn thần chủ yếu. Risperidone đối kháng với Serotonin và Dopamin ở thần kinh trung ương tương đối cân bằng nên giảm tác dụng phụ ngoại tháp và mở rộng tác dụng điều trị trong điều trị các triệu chứng của tâm thần phân liệt.
Ngoài ra, thuốc còn gắn lên thụ thể alpha 1 Adrenergic (yếu hơn so với H1 và alpha 2 Adrenergic) làm tăng cường tác dụng chống nôn, phong bế các thụ thể Dopamin vùng dưới đồi để giảm nhiệt.
Risperidone không có ái lực với các thụ thể hệ Cholinergic.
Công dụng – Chỉ định Sizodon 1
Thuốc Sizodon 1mg chỉ định trong điều trị các dạng tâm thần phân liệt như: tâm thần phân liệt giai đoạn đầu, tâm thần phân liệt cấp hoặc mạn tính và các loại khác; bệnh lí về tình cảm như: trầm cảm, sợ hãi, lo âu, bối rối, thơ thẩn… ;những hưng cảm rối loạn lưỡng cực; bệnh tự kỉ ở trẻ em, thanh thiếu niên; điều trị rối loạn hành vi ở các bệnh nhân sa sút trí tuệ có biểu hiện của triệu chứng kích động như: dễ nổi nóng, nói to, tức giận, bạo lực…
Dược động học
Hấp thu
Risperidon được hấp thu hoàn toàn sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1 – 2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống của risperidon là 70% (CV = 25%). Sinh khả dụng tương đối đường uống của một viên risperidon là 94% (CV = 10%) so với dạng dung dịch. Sự hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và do đó risperidon có thể được uống khi đói hoặc khi no. Trạng thái ổn định của risperidon đạt được trong vòng 1 ngày ở hầu hết các bệnh nhân. Độ ổn định của 9-hydroxy-risperidon đạt được trong vòng 4 – 5 ngày dùng thuốc.
Phân bố
Risperidon được phân bố nhanh chóng. Thể tích phân bố là 1 – 2 L/kg.Trong huyết tương, risperidon gắn với albumin và glycoprotein alpha1-acid. Sự gắn kết với protein huyết tương của risperidon là 90%, của 9-hydroxy-risperidon là 77%.
Chuyển hóa
Risperidon được chuyển hóa bởi CYP 2D6 thành 9-hydroxy-risperidon có hoạt tính dược lý tương tự như risperidon. Risperidon và 9-hydroxy-risperidon là thành phần hoạt tính chống loạn thần. Enzym CYP 2D6 có nhiều dạng. Dạng enzym CYP2D6 mạnh chuyển hóa nhanh chóng risperidon thành 9-hydroxy-risperidone, trong khi dạng enzym CYP2D6 yếu chuyển đổi risperidon chậm hơn rất nhiều.
Mặc dù enzym chuyển hóa mạnh cho nồng độ risperidon thấp hơn và nồng độ 9-hydroxy-risperidon cao hơn enzym chuyển hóa yếu, nhưng dược động học của risperidon và 9-hydroxy-risperidon khi kết hợp (ví dụ, các phần hoạt tính chống loạn thần), sau khi dùng liều đơn và đa liều là tương tự nhau giữa hai enzym CYP 2D6 chuyển hóa mạnh và yếu.
Một đường chuyển hóa khác của risperidon là N-dealkylation. Trong các nghiên cứu in vitro microsomes gan người cho thấy risperidon ở nồng độ điều trị không ức chế đáng kể sự trao đổi chất của các loại thuốc chuyển hóa bởi isozym cytochrom P450, bao gồm CYP 1A2, CYP 2A6, CYP 2C8/9/10, CYP 2D6, CYP 2E1, CYP 3A4, và CYP 3A5.
Thải trừ
Một tuần sau khi uống, 70% liều dùng được bài tiết trong nước tiểu và 14% trong phân. Trong nước tiểu, risperidon và 9-hydroxy-risperidon chiếm 35 – 45% liều dùng. Phần còn lại là các chất chuyển hóa không hoạt tính. Sau khi cho bệnh nhân tâm thần uống, risperidon được đào thải với thời gian bán thải khoảng 3 giờ. Thời gian bán thải của 9-hydroxy-risperidon và các phần hoạt tính chống loạn thần là 24 giờ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Risdontab 2: Công dụng, liều dùng, lưu ý
Cách dùng – Liều dùng Sizodon 1
Liều dùng
Với bệnh nhân tâm thần phân liệt:
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi có thể dùng 1 hoặc 2 lần một ngày.
Liều ban đầu 2 mg/ ngày, ngày thứ hai, nên tăng lên 4 mg / ngày. Có thể duy trì hoặc điều chỉnh theo hướng dẫn của nhân viên y tế. Ở liều hơn 10 mg/ ngày hầu như không có hiệu quả cao hơn so với liều thấp hơn nhưng có nguy cơ gây ra các triệu chứng ngoại tháp .
Chưa có nghiên cứu về việc sử dụng các loại thuốc điều trị tâm thần phân liệt trẻ em dưới 15 tuổi.
Với bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân bệnh gan thận
Liều khởi đầu nên dùng là 0,5 mg 2 lần / ngày. Sau tăng liều tùy theo điều chỉnh của cán bộ y tế
Với bệnh nhân rối loạn hành vi do sa sút trí tuệ:
Liều khởi đầu là 0,25 mg 2 lần / ngày, liều có thể tăng lên nếu cần thiết và tối ưu là 0,5 mg 2 lần / ngày. Tuy nhiên, ở một số bệnh nhân cho thấy tốt hơn 1 mg 2 lần / ngày.
Với bệnh nhân rối loạn lưỡng cực
Liều khởi đầu là 1 mg 1 lần / ngày. Nếu cần, liều có thể được tăng lên bằng 2 mg / ngày. Hầu hết các bệnh nhân có liều tối ưu là 2-6 mg / ngày
Với bệnh nhân rối loạn ở bệnh nhân tâm thần chậm phát triển
Liều dùng theo cân nặng : >50 kg: liều khởi đầu 0,5mg/ lần/ ngày
<50 kg: liều khởi đầu 0,25mg/ lần/ ngày
Với bệnh nhân là trẻ vị thành niên điều trị dài hạn, phải được theo dõi y tế liên tục.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, uống viên nén với nước lọc hoặc nước sôi để nguội. Hạn chế dùng thuốc với rượu và các thức uống có cồn vì sẽ ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc. Chú ý bắt đầu từ liều ban đầu thấp nhất có tác dụng
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc cho những bệnh nhân bị quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần của thuốc kể cả tá dược.
Các bệnh nhân là phụ nữ đang cho con bú vì thuốc tiết qua sữa mẹ.
Các bệnh nhân tổn thương thận nặng như myoglobin niệu, suy thận…
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Sizodon có thể gặp một số tác dụng không mong muốn sau
- Rối loạn tâm thần như mất ngủ, bứt dứt, nhức đầu, lo âu, mệt mỏi, ảo giác,…
- Rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, táo bón, đau bụng, đầy hơi, chán ăn, buồn nôn…
Các triệu chứng trên thường gặp và có thể nhầm lẫn với triệu chứng của bệnh.
Nếu bệnh nhân gặp phải các triệu chứng trên hoặc bất cứ biểu hiện bất thường nào cần thông báo với bác sĩ để được tư vấn thay đổi thuốc, giảm liều hoặc hướng dẫn khác phù hợp nhất.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý chung
Bệnh nhân cao tuổi mất trí nhớ: Tăng tỷ lệ tử vong ở những người cao tuổi bị mất trí nhớ.
Tác dụng không mong muốn lên mạch máu não (CVAE) : Nguy cơ các tác dụng không mong muốn lên mạch máu não tăng khoảng 3 lần trong các thử nghiệm lâm sàng đối chứng ngẫu nhiên dùng giả dược ở những bệnh nhân mất trí nhớ được điều trị bằng một số thuốc chống loạn thần không điển hình.
Sizodon nên sử dụng thận trọng trên những bệnh nhân có nguy cơ bị đột quỵ.
Sizodon chỉ nên được sử dụng ngắn hạn cho điều trị hung hăng dai dẳng ở những bệnh nhân Alzheimer với chứng mất trí nhớ trung bình đến nặng để hỗ trợ cho các biện pháp không dùng thuốc – thường hạn chế hoặc không hiệu quả và khi có nguy cơ gây hại cho bản thân hoặc người khác. Bệnh nhân cần được đánh giá thường xuyên, và việc điều trị tiếp tục cũng cần được đánh giá lại.
Hạ huyết áp tư thế do hoạt động chẹn alpha của risperidon, hạ huyết áp tư thế có thể xảy ra, đặc biệt trong thời gian chỉnh liều ban đầu. Trên lâm sàng hạ huyết áp đáng kể đã được quan sát thấy với việc sử dụng đồng thời risperidon và điều trị hạ huyết áp.
Sizodon nên sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có bệnh tim mạch.
Chứng giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính đã được ghi nhận khi dùng các tác nhân chống loạn thần bao gồm cả risperidon.
Rối loạn vận động muộn/ triệu chứng ngoại tháp (TD/EPS): Thuốc có tính chất đối kháng thụ thể dopamin có liên quan tới khởi phát rối loạn vận động muộn đặc trưng bởi cử động vô thức nhịp nhàng, chủ yếu của lưỡi hoặc mặt.
Hội chứng ác tính do thuốc an thần đặc trưng bởi tăng thân nhiệt, cứng cơ, bất ổn thần kinh thực vật, ý thức thay đổi và creatine phosphokinase huyết thanh tăng cao đã được báo cáo xảy ra với các thuốc chống loạn thần.
Bệnh Parkinson và sa sút trí tuệ thế Lewy: Các bác sỹ nên cân nhắc những rủi ro so với những lợi ích khi kê toa thuốc chống loạn thần, bao gồm Sizodon, đối với bệnh nhân có bệnh Parkinson hay sa sút trí tuệ thể Lewy(DLB).
Tăng đường huyết và bệnh đái tháo đường: Ghi nhận các trường hợp tăng đường huyết, đái tháo đường và làm nặng thêm bệnh đái tháo đường trong quá trình điều trị với Sizodon.
Sizodon nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân tiền sử tăng prolactin máu và ở những bệnh nhân có khối u phụ thuộc prolactin.
Động kinh: Sizodon nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử động kinh hoặc các tình trạng khác có tiềm năng co giật.
Chứng cương dương vật có thể xảy ra khi điều trị với Sizodon do tác dụng chặn alpha-adrenergic.
Một tác dụng chống nôn đã được báo cáo trong các nghiên cứu tiền lâm sàng với risperidon. Nếu tác dụng này xảy ra với người có thể che lấp dấu hiệu và triệu chứng quá liều của các thuốc đang dùng hoặc tình trạng tắc nghẽn hệ tiêu hóa, hội chứng Reye và u não.
Huyết khối tĩnh mạch (VTE): Các trường hợp thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) đã được báo cáo với các thuốc chống loạn thần.
Hội chứng mềm mống mắt trong phẫu thuật đã được ghi nhận khi phẫu thuật đục thủy tinh thể ở bệnh nhân điều trị với các thuốc có hoạt tính đối vận alpha-adrenergic bao gồm risperidon, hội chứng này có thể làm tăng nguy cơ biến chứng trên mắt trong và sau khi phẫu thuật.
Trước khi kê toa cho đứa trẻ hoặc thanh thiếu niên mắc chứng rối loạn hành vi, cần đánh giá đầy đủ về thể chất và nguyên nhân xã hội của hành vi hung hăng như đau hoặc nhu cầu môi trường không phù hợp.
Lưu ý cho phụ nữ có thai
Chưa có đủ dữ liệu cho việc sử dụng risperidon ở phụ nữ mang thai. Risperidon không gây quái thai trong nghiên cứu ở động vật nhưng ghi nhận các độc tính trên hệ sinh dục. Chưa rõ những nguy cơ tiềm ẩn đối với con người.
Trẻ sơ sinh tiếp xúc với thuốc chống loạn thần trong quý thứ ba của thai kỳ và khoảng thời gian sau sinh, có nguy cơ gặp phản ứng không mong muốn bao gồm ngoại tháp và/hoặc hội chứng cai thuốc mà có thể trở nặng. Ghi nhận các trường hợp kích động, tăng trương lực cơ, giảm trương lực, run, buồn ngủ, suy hô hấp, hoặc chán ăn. Do đó, cần theo dõi trẻ sơ sinh cẩn thận.
Không nên sử dụng trong khi mang thai trừ khi thật sự cần thiết. Nếu cần ngưng thuốc trong khi mang thai, không nên ngưng đột ngột.
Lưu ý cho phụ nữ đang cho con bú
Trong các nghiên cứu ở động vật, risperidon được bài tiết qua sữa. Cũng đã chứng minh risperidon được bài tiết qua sữa mẹ ở người với lượng nhỏ. Không có sẵn dữ liệu về tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ. Do đó, cần cân nhắc lợi ích của việc cho con bú với những rủi ro tiềm ẩn cho trẻ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Risperidon có thể có ảnh hưởng nhẹ hoặc trung bình trên khả năng lái xe và sử dụng máy móc do ảnh hưởng lên hệ thần kinh và rối loạn thị giác. Do đó, bệnh nhân được khuyên không lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi biết ảnh hưởng của thuốc lên cơ thể.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C trong bao bì gốc, tránh ánh sáng.
Tương tác thuốc
Một số thuốc làm giảm nồng độ Risperidone trong huyết tương: Carbamazepin, các thuốc cảm ứng men gan khác.
Một số thuốc làm giảm hấp thu như: Topiramate.
Một số thuốc làm tăng nồng độ của Risperidone: Phenothiazines, chống trầm cảm 3 vòng, chẹn beta…
Thuốc lợi tiểu Furosemid gây tăng tỷ lệ tử vong khi dùng Risperidone ở người cao tuổi và người sa sút trí tuệ.
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quá liều:
Quá liều Sizodon gây chứng ngoại tháp, tăng cảm giác buồn ngủ, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, khó thở, buồn nôn,…. Bệnh nhân cần được đưa đến các trung tâm để được xử trí kịp thời.
Quên liều:
Trong trường hợp quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, nghiêm cấm uống chồng liều với liều tiếp theo nếu không có hướng dẫn từ cán bộ y tế
Thuốc Sizodon 1 giá bao nhiêu?
Một hộp thuốc Sizodon 1 có 5 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 95.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Thuốc Sizodon 1 mua ở đâu?
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, giao hàng trên toàn quốc.
Viên nén Sizodon 1 là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Sizodon tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
===>>>Tham khảo một số thuốc tương tự: Thuốc Sernal 2mg do Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) sản xuất
Tài liệu tham khảo
HDSD, tải về tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
lequang Đã mua hàng
Thuốc tốt