Thuốc Sifrol 0.375mg được chỉ định để điều trị các dấu hiệu và triệu chứng bệnh Parkinson vô căn và hội chứng “chân không yên vô căn”. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc SIfrol 0.375mg
Sifrol 0.375mg là thuốc gì?
Thuốc Sifrol 0.375mg có chứa pramipexol dihydrochlorid monohydrat có tác dụng điều trị dấu hiệu và triệu chứng của bệnh Parkinson vô căn. Thuốc có thể dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với levodopa trong suốt đợt điều trị. Sifrol 0.375mg được sản xuất bởi thương hiệu Boehringer Ingelheim Pharma, số đăng ký VN-17272-13
Mô tả viên: Viên màu trắng nhạt, hình tròn, lồi hai mặt, cạnh nghiêng. Một mặt có biểu tượng công ty Boehringer Ingelheim, mặt còn lại được khắc mã P1.
Thành phần
Trong 1 viên Sifrol 0.375mg có chứa:
- Pramipexole hàm lượng 0.375mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Cơ chế tác dụng của thuốc Sifrol 0.375mg
Dược lực học của Sifrol liên quan đến khả năng của pramipexole tương tác với các thụ thể dopamin trong hệ thần kinh. Pramipexole có khả năng kích thích các thụ thể D2 và D3, làm tăng hoạt động của hệ thống dopamin trong não. Điều này giúp cân bằng lại mức dopamin trong cơ thể, làm giảm triệu chứng bệnh Parkinson.
Pramipexole làm giảm bớt các khiếm khuyết vận động của bệnh nhân trong bệnh Parkinson bằng cách kích thích các thụ thể dopamine trong thể vân. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy pramipexole ức chế sự tổng hợp, phóng thích và chuyển hóa dopamine.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Sifrol 0.375mg
Thuốc Sifrol 0.375 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh Parkinson vô căn.
- Thuốc có thể dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với levodopa.
Dược động học
Hấp thu
Pramipexole là một loại thuốc được hấp thu nhanh và hoàn toàn khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối của nó lớn hơn 90%.
Thời gian đạt đến nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi sử dụng Sifrol 0.375 mg Boehringer viên nén phóng thích chậm một lần mỗi ngày là khoảng 6 giờ, trong khi sau 1 đến 3 giờ sau khi sử dụng Sifrol 0.375 mg Boehringer viên nén phóng thích nhanh. Trạng thái cân bằng của thuốc đạt được muộn nhất sau 5 ngày liên tục sử dụng.
Phân bố
Pramipexole có động lực học tuyến tính và nồng độ trong huyết tương ít thay đổi trên bệnh nhân. Ở người, pramipexole chỉ liên kết với protein ở mức rất thấp (< 20%) và có thể phân bố rộng (400 L). Nồng độ trong não cao gấp 8 lần so với nồng độ trong huyết tương đã được quan sát ở chuột.
Chuyển hóa
Ở người, pramipexole chỉ trải qua quá trình chuyển hóa nhỏ.
Thải trừ
Pramipexole chủ yếu được bài tiết qua thận dưới dạng không chuyển hóa. Khoảng 90% liều thuốc được đánh dấu với 14C được bài tiết qua thận, trong khi ít hơn 2% được tìm thấy trong phân. Tổng lưu thông của pramipexole khoảng 500 mL/phút và lưu thông qua thận khoảng 400 mL/phút. Thời gian bán thải (t½) thay đổi từ 8 giờ ở người trẻ đến 12 giờ ở người cao tuổi.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Syndopa 275: Công dụng, liều dùng, lưu ý
Liều dùng – Cách dùng thuốc Sifrol 0.375mg
Liều dùng
- Điều trị khời đầu: Liều khởi đầu của pramipexole là 0,375 mg mỗi ngày và sau đó có thể tăng dần liều mỗi 5-7 ngày. Nếu bệnh nhân không gặp tác dụng phụ không mong muốn, nên điều chỉnh liều dần cho đến khi đạt được tác dụng điều trị tối đa.
- Điều trị duy trì: Liều dùng của pramipexole cho mỗi bệnh nhân nên nằm trong khoảng từ 0,375 mg đến tối đa là 4,5 mg dạng muối mỗi ngày.
- Ngừng điều trị: Cần giảm liều pramipexole từ từ, bắt đầu từ mức 0,75 mg dạng muối mỗi ngày cho đến khi liều hàng ngày giảm còn 0,75 mg dạng muối. Sau đó, nên giảm liều thêm 0,375 mg dạng muối mỗi ngày (xem phần Thận trọng khi sử dụng).
Liều dùng trên bệnh nhân suy thận:
- Độ thanh thải creatinin trên 50 mL/phút không cần giảm liều hoặc tần suất dùng thuốc hàng ngày.
- Độ thanh thải creatinin từ 30 đến 50 mL/phút, nên bắt đầu với liều 0,375 mg dạng muối mỗi ngày. Cần lưu ý và đánh giá cẩn thận phản ứng điều trị và mức độ hấp thụ trước khi tăng liều dùng hàng ngày sau một tuần. Nếu cần thiết, liều dùng có thể tăng thêm 0,375 mg dạng muối mỗi tuần cho đến liều tối đa là 2,25 mg dạng muối mỗi ngày.
- Không khuyến cáo điều trị bằng Sifrol 0.375 mg cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30 mL/phút.
Cách dùng
Uống nguyên cả viên với nước, và không được nhai, chia nhỏ hoặc nghiền nát. Có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn và nên dùng hàng ngày tại một thời điểm nhất định.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần nào của sản phẩm.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Madopar: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ
Tác dụng phụ
Rất thường gặp: ADR > 1/10
- Rối loạn hệ thần kinh: Buồn ngủ, rối loạn vận động chóng mặt.
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn.
Thường gặp: 1/100 < ADR < 1/10
- Rối loạn về tâm thần: Mơ bất thường, biểu hiện hành vi của rối loạn kiểm soát xung lực và xung lực cưỡng, bức, lú lẫn, ảo giác, mất ngủ.
- Rối loạn về hệ thần kinh: Đau đầu.
- Rối loạn về mắt: Rối loạn thị lực kể cả chứng nhìn một thành hai, nhìn mờ và giảm thị lực.
- Rối loạn mạch: Hạ huyết áp.
- Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, nôn.
- Rối loạn toàn thân và tại vị trí sử dụng: Mệt mỏi phù ngoại biên.
- Rối loạn khi khám: Giảm cân, kể cả cảm giác ngon miệng.
Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
- Rối loạn về tim mạch: Suy tim.
- Rối loạn về nhiễm khuẩn và loạn khuẩn: Viêm phổi.
- Rối loạn về nội tiết: Tiết ADH không phù hợp.
- Rối loạn về hệ thần kinh: Hay quên, tăng động, ngủ bất thình lình và ngất.
- Rối loạn tâm thần: Ăn uống vô độ, mua sắm quá độ, ảo tưởng ăn nhiều, tăng ham muốn tình dục, rối loạn ham muốn tình dục, hoang tưởng, cờ bạc bệnh lý, bồn chồn không yên, cơn mê sảng.
- Rối loạn da và mô dưới da: Tăng nhạy cảm, ngứa, phát ban.
- Rối loạn khi khám: Tăng cân.
- Rối loạn về hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở, thở nấc.
Không biết xác định tần suất
- Rối loạn toàn thân và tại vị trí sử dụng: Hội chứng cai thuốc.
- Rối loạn hệ thần kinh: Chứng uốn cong đầu và cổ.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Các thuốc ức chế hoặc làm giảm sự bài tiết chủ động qua thận như cimetidine, amantadine và mexiletine | Giảm độ thanh thải một hoặc của cả hai thuốc |
Các thuốc an thần khác hoặc rượu | Có khả năng xảy ra tác dụng cộng hợp |
Các thuốc chống loạn thần với pramipexole | Ảnh hưởng tác động đối kháng có thể xảy ra |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Suy thận: Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Thời kỳ mang thai:
Ảnh hưởng của Pramipexole đối với phụ nữ mang thai và cho con bú chưa được nghiên cứu ở con người. Việc sử dụng thuốc trong thai kỳ chỉ nên được thực hiện khi thực sự cần thiết và chỉ nếu lợi ích vượt qua nguy cơ đối với thai nhi.
- Thời kỳ cho con bú
Pramipexole là một chất ức chế tiết prolactin trên con người, có thể gây ức chế sự tiết sữa. Tuy nhiên, hiệu quả của pramipexole trong việc vào sữa mẹ chưa được nghiên cứu trên con người. Không nên sử dụng thuốc trong thời gian cho con bú. Tuy nhiên, nếu không thể tránh được việc sử dụng thuốc trong thời gian này, hãy ngừng việc cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Sifrol 0.375 có thể gây ảo giác hoặc buồn ngủ. Bệnh nhân sử dụng thuốc cần được cảnh báo về những cơn buồn ngủ bất thình lình để tránh gây hậu quả nghiêm trọng.
Bảo quản
Bảo quản nguyên trong bao bì, nơi thoáng mát, dưới 30℃.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Không có thông tin lâm sàng về quá liều sử dụng thuốc. Nếu nghi ngờ quá liều cần đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ kịp thời.
Quên liều
Uống bù Sifrol 0.375 mg trong vòng 12 giờ kể từ thời điểm dùng thường xuyên theo lịch, nếu quá 12 giờ, nên bỏ qua liều bị quên và uống theo đúng lịch trình uống.
Thuốc Sifrol 0.375mg giá bao nhiêu?
Thuốc được bán tại Nhà thuốc Ngọc Anh, giá thuốc Sifrol 0.375mg đã được cập nhật tại đầu trang. Bạn đọc có thể tham khảo và liên hệ với nhà thuốc để được biết thêm thông tin chi tiết.
Thuốc Sifrol 0.375mg mua ở đâu uy tín?
Nhà thuốc Ngọc Anh là địa chỉ cung cấp thuốc Sifrol 0.375mg chính hãng cho người dùng. Nếu có nhu cầu mua thuốc, khách hàng hãy gọi vào số hotline của nhà thuốc để được hỗ trợ đặt mua và giao thuốc tận nhà.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Sifrol 0,25mg được sử dụng trong điều trị triệu chứng của bệnh Parkinson vô căn và hội chứng chân không yên vô căn. Thuốc này được sản xuất và đăng ký bởi cùng công ty Boehringer Ingelheim International GmbH.
- Thuốc Sifstad 0.18 Stella là thuốc kê đơn với cùng thành phần hoạt chất Pramipexole được chỉ định trong điều trị Parkinson và hội chứng chân không yên.
Sifrol 0.375mg có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc sản xuất bởi công ty hàng đầu của Đức – Boehringer Ingelheim Pharma, với nhiều công nghệ sản xuất hiện đại và chỉ tiêu chất lượng cao, thuốc của hãng này hiện đang được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới.
- Thành phần chính là Pramipexole có tác dụng điều trị bệnh Parkinson không rõ nguyên nhân.
- Dạng viên nén dễ dàng sử dụng và mang theo bên người.
Nhược điểm
- Chưa rõ về hiệu quả của thuốc trên mẹ có thai và cho con bú.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tải file PDF Tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Ngân Đã mua hàng
Thuốc tốt, dùng hiệu quả