Thuốc SDcep-200 là thuốc kháng sinh được dùng cho bệnh nhân bị bệnh do vi khuẩn gây ra. Thông tin của sản phẩm trên thị trường đã có nhiều nhưng vẫn còn chưa đầy đủ. Hôm nay nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) sẽ giới thiệu đến quý vị bạn đọc các thông tin cần phải biết của thuốc SDcep-200 qua bài viết dưới đây.
Thuốc SDcep-200 là thuốc gì?
Thuốc SDcep-200 là thuốc của công ty Brawn Laboratories sản xuất. Thuốc có chứa thành phần cefpodoxime, dùng cho các bệnh nhân bị nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
- Sản xuất bởi: Brawn Laboratories.
- Quy cách đóng hộp: Hộp 1 vỉ x 10 viên.
- Số đăng ký: VN-17871-14.
- Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần
Mỗi viên thuốc SDcep-200 có chứa:
- Thành phần chính là cefpodoxim ở dưới dạng cefpodoxim proxetil có hàm lượng 200mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên thuốc.
Cơ chế tác dụng của thuốc SDcep-200
- Thuốc cefpodoxime là một kháng sinh thế hệ ba trong nhóm kháng sinh cephalosporin. Nó có thể diệt khuẩn được nhờ cơ chế ức chế quá trình vách tế bào của vi khuẩn được tổng hợp. Thuốc có hoạt tính trên phổ khá rộng bao gồm cả chủng gram + và gram -.
- Với chủng gram + bao gồm các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như: Streptococcus pneumoniae, S. salivarius, S. pyogenes, S. agalactiae, Corynebacterium diphtheriae, S. aureus,…
- Với các chủng vi khuẩn gram âm nhạy cảm bao gồm: Haemophilus influenzae có sản sinh hoặc không sản sinh beta lactamase, E.coli, Proteus mirabilis, Moraxella catarrhalis, Klebsiella pneumoniae, Klebsiella oxytoca, H.parainfluenzae và Neisseria gonorrhoeae.
=> Tham khảo thêm thuốc: Thuốc Microcef-200 DT có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu.
Công dụng và chỉ định của thuốc SDcep-200
- Thuốc được dùng cho các bệnh nhân bị bệnh nhiễm khuẩn do chủng vi khuẩn nhạy cảm thuốc gây ra.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới với các bệnh viêm phế quản cấp hoặc cơn cấp viên phế quản mạn, viêm phổi cộng đồng.
- Nhiễm trùng da và cấu trúc da không có biến chứng.
- Viêm nhiễm đường niệu.
- Bệnh lậu chưa có biến chứng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm tai giữa, viêm amidan, họng hoặc viêm xoang cấp.
Dược động học
- Ban đầu thuốc cefpodoxime proxetil không có tác dụng diệt khuẩn. Khi được cơ thể hấp thu sau khi uống, thuốc sẽ được thủy phân để tạo thành dạng cefpodoxime có hiệu quả tác dụng chính. Sinh khả dụng có giá trị là 50% và có thể sẽ cao hơn nếu dùng thuốc lúc ăn.
- Sau khi dùng một liều đơn có hàm lượng 100, 200 và 400mg cho các bệnh nhân có chức năng thận khỏe mạnh. Người ta đo được giá trị Cmax là 1,4; 2,3 và 3,9 mcg/ml sau khoảng 2-3 tiếng kể từ khi dùng thuốc.
- Có khoảng 40% thuốc gắn vào protein có ở huyết tương. Thuốc chủ yếu được thận đào thải ở dạng không chuyển hóa. Có khoảng 29-38% thuốc được tìm thấy ở nước tiểu sau 12 tiếng dùng thuốc cho người thận khỏe mạnh.
- Thuốc không bị chuyển hóa trong cơ thể khi ở dạng cefpodoxime. Thời gian bán hủy của thuốc là 2,1 đến 2,8 tiếng và có thể sẽ kéo dài hơn trên người suy thận. Giá trị này thường là 3,5 tiếng 9,8 giờ. Thuốc có thể lọc loại bỏ khỏi cơ thể với số lượng đáng kể nhờ vào phương pháp lọc máu.
Cách dùng và liều dùng thuốc SDcep-200
Liều dùng
Người lớn và trẻ trên 13 tuổi:
- Cơn cấp viêm phế quản mạn hoặc bị viêm phổi cấp từ nhẹ cho đến vừa dùng với liều 200mg thuốc mỗi 12 tiếng, dùng từ 10-14 ngày.
- Bệnh nhân viêm họng, amidan hoặc viêm nhiễm đường niệu chưa có biến chứng thể nhẹ đến vừa dùng 100mg thuốc mỗi 12 tiếng, dùng trong khoảng 5-10 ngày.
- Bệnh nhân bị lậu không biến chứng dùng 1 liều duy nhất là 200mg thuốc.
Trẻ nhỏ: Nên dùng dạng thuốc khác phù hợp với liều dùng của bệnh nhân này.
- Bệnh nhân trên 5 tháng tuổi bị viêm tai giữa cấp dùng 5mg/kg thuốc mỗi 12 tiếng hoặc là 10mg/kg mỗi ngày. Dùng khoảng 10 ngày.
- Bệnh viêm phế quản, amidan hoặc viêm họng từ nhẹ đến vừa dùng liều 5mg/kg mỗi 12 tiếng, dùng trong 5-10 ngày.
- Các bệnh nhiễm khuẩn khác chia như sau:
Tuổi | Liều dùng mỗi ngày |
Dưới 15 ngày tuổi | Không dùng |
Từ 15 ngày đến 6 tháng | 8mg/kg, chia làm 2 lần |
Từ 6 tháng đến 2 tuổi | 40mg/lần x 2 lần |
Từ 3 đến 8 tuổi | 80mg/lần x 2 lần |
9-12 tuổi | 100mg/lần x 2 lần |
Với bệnh nhân bị suy thận cần phải giảm liều tùy theo mức độ thanh thải của thận:
Độ thanh thải ml/phút | Liều dùng hàng ngày | Khoảng cách dùng |
Dưới 30 và không thẩm tách máu | Không đổi | 24 tiếng |
Dưới 30 và có thẩm tách máu | Không đổi | 3 lần mỗi tuần |
Bệnh nhân suy gan không phải chỉnh liều dùng.
Bệnh nhân lớn tuổi chỉ cần chỉnh liều khi thanh thải thận bị suy giảm.
Cách dùng
- Uống cả viên thuốc với 200ml nước.
- Có thể dùng thuốc khi ăn để sinh khả dụng của thuốc cao hơn.
- Không được nghiền, nhai nát viên.
Chống chỉ định
- Những người có tình trạng dị ứng thuốc SDcep-200.
- Các bệnh nhân dị ứng với kháng sinh cephalosporin.
Tác dụng phụ
- Trên tiêu hóa: Ói mửa, buồn nôn, ỉa chảy, bụng đau.
- Gan: Tăng chỉ số AST, ALT thoáng qua và phosphatase kiềm.
- Thần kinh: Chóng mặt hoặc đau đầu.
- Phản ứng quá mẫn: Nổi mày đay, ngứa, mẩn đỏ, phản ứng SJS, ngứa, ban đỏ,…
- Thận: Viêm thận kẽ hồi phục.
- Huyết học: Giảm bạch cầu, tiểu cầu, tăng thời gian prothrombin, bạch cầu ưa eosin thoáng qua.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chống acid | Giảm hấp thu của thuốc kháng sinh cefpodoxime |
Thuốc kháng histamin H2 | Giảm hấp thu của thuốc kháng sinh cefpodoxime |
Probenecid | Giảm đào thải thuốc qua đường thận |
=> Quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Glofap V có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu.
Chú ý lúc bảo quản và sử dụng
Lưu ý và thận trọng
- Trước khi cho bệnh nhân dùng thuốc cần đánh giá về tiền sử dị ứng các thuốc, đặc biệt là penicillin. Nếu cho bệnh nhân dùng cần theo dõi do có nguy cơ dị ứng chéo. Nếu có dị ứng chéo cần phải ngưng thuốc ngay.
- Dùng kháng sinh phổ rộng dài ngày sẽ làm tăng nguy cơ bị kháng thuốc. Nếu như phát hiện dấu hiệu bội nhiễm cần phải dừng thuốc ngay và có biện pháp xử trí bội nhiễm.
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh bị suy thận, nếu như bệnh nhân bị suy thận cần đánh giá mức độ để kê đơn cho hợp lý. Theo dõi trong thời gian bệnh nhân điều trị.
- Thuốc kháng sinh có thể gây ra tình trạng phát triển quá mức C.difficile. Chủng này có thể gây ra tiêu chảy và nặng hơn là viêm đại tràng giả mạc. Cần quan tâm đến chẩn đoán này trên bệnh nhân bị tiêu chảy.
- Dùng thuốc đúng liều lượng và thời gian để tránh nguy cơ kháng thuốc.
Thuốc SDcep-200 có được dùng cho bà bầu và mẹ cho con bú?
Chưa có thông tin về hiệu quả và an toàn trên những bệnh nhân là mẹ có thai hay cho con bú. Cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi dùng cho những đối tượng này.
Tác động của SDcep-200 đến người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra tình trạng buồn ngủ hay chóng mặt,… Do đó những bệnh nhân cần lái xe hay vận hành máy không nên dùng thuốc và ngược lại.
Bảo quản
- Bảo quản ở khu vực khô thoáng và mát mẻ.
- Tránh để ở nơi có nhiệt cao hay bị ẩm mốc.
- Tránh xa tầm với của các bé.
Xử trí khi quá liều và quên liều
Quá liều
- Sau khi bị quá liều cấp, phần lớn các biểu hiện là tiêu chảy, buồn nôn hoặc ói mửa. Tuy nhiên cũng có trường hợp bị quá mẫn thần kinh cơ và bị động kinh.
- Theo dõi và xem xét xử trí các biểu hiện, hỗ trợ phục hồi. Ngoài ra còn có thể lọc tách máu để loại thuốc.
Quên liều
Nếu như bị quên liều, dùng liều tiếp theo như kế hoạch. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.
Thuốc SDcep-200 có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được nghiên cứu sản xuất bởi hãng dược Brawn Laboratories đến từ Ấn Độ. Hãng có nhiều máy móc hiện đại, nhà máy GMP và tiêu chuẩn chất lượng chặt chẽ. Nguyên liệu chế biến thuốc an toàn vệ sinh và chất lượng cao.
- Được phép nhập và lưu hành ở Việt Nam dưới sự cho phép của Bộ y tế.
- Có chứa cefpodoxim là kháng sinh có phổ rộng, có khả năng điều trị cho bệnh nhân nhiễm khuẩn. Thuốc đã được chứng minh rõ hiệu lực trên lâm sàng.
- Thuốc dạng viên nén bao phim, dễ dùng, hoạt chất được bảo vệ cho nên hiệu quả thuốc được đảm bảo.
Nhược điểm
- Hiệu quả sử dụng có sự chênh lệch và không hoàn toàn giống nhau giữa các đối tượng.
- Cần phải dùng theo kê đơn của các bác sĩ.
So sánh thuốc SDcep-200 và SDcep-100
Giống
- Đều có chứa thành phần cefpodoxime.
- Có hiệu quả trong việc điều trị bệnh nhiễm khuẩn như nhiễm trùng hô hấp trên, dưới. Nhiễm trùng da, mô da, bệnh lậu chưa biến chứng và nhiễm trùng đường niệu,…
- Hộp gồm 10 viên bao phim.
Khác
Thuốc | SDcep-200 | SDcep-100 |
Hàm lượng | 200mg | 100mg |
Dùng khi nào | Dùng cho các bệnh nhân bị cơn cấp viêm phế quản hoặc viêm phổi cộng đồng.
Bệnh nhân bị bệnh lậu chưa có biến chứng. |
Bệnh nhân bị viêm họng, amidan hoặc bị viêm đường niệu chưa biến chứng |
Giá bán | 140.000 đồng | 105.000 đồng |
Thuốc SDcep-200 giá bao nhiêu?
Hiện nay, có nhiều nơi đang bán thuốc này, giá có thể có sự chênh lệch ở các nơi. SDcep-200 giá 140.000 đồng 1 hộp. Quý khách hàng có thể gọi điện đến số điện thoại hoặc inbox đến page chính thức của nhà thuốc Ngọc Anh để được tư vấn cụ thể và rõ ràng nhất.
Thuốc SDcep-200 mua ở đâu?
Hàng nhái và kém chất lượng đã được các đối tượng lừa đảo bày bán trên thị trường. Quý khách hàng hãy lựa chọn nơi mua uy tín, có thể tham khảo từ bác sĩ. Nhà thuốc Ngọc Anh có bán hàng chất lượng, có chế độ giao hàng tận nơi. Chúng tôi luôn đảm bảo cung cấp cho quý khách hàng SDcep-200 chính hãng được đảm bảo về mặt chất lượng.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Tải tờ hướng dẫn đầy đủ Tại đây.
Tài Đã mua hàng
Thuốc SDcep-200 trị viêm phổi cấp rất hiệu quả