Thuốc Savi Lamotrigine 50mg được sử dụng trong điều trị động kinh. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Savi Lamotrigine 50mg trong bài viết sau đây.
Savi Lamotrigine 50mg là thuốc gì?
Thuốc Savi Lamotrigine 50mg là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVi chứa hoạt chất Lamotrigine dùng trong điều trị động kinh, những cơn co giật co cứng, đơn trị liệu cho những cơn vắng ý thức điển hình, phòng ngừa các đợt thay đổi tính khí ở những bệnh nhân rối loạn lưỡng cực, chủ yếu là để phòng ngừa các cơn trầm cảm. Thuốc được đăng ký lưu hành với số đăng ký VD-23655-15
Thành phần
Lamotrigine hàm lượng 50mg
Cơ chế tác dụng của thuốc Savi Lamotrigine 50mg
Cơ chế tác động chính xác của lamotrigine trên hoạt động chống co giật hiện chưa biết.
Một đề xuất về cơ chế tác động của lamotrigine với mối liên hệ được thiết lập cho người, có liên quan đến hiệu ứng chặn các kênh Natri. Trong nghiên cứu dược lý invitro cho thấy lamotrigine ức chế kênh Natri nhạy cảm với điện áp, tạo sự ổn định màng tế bào thần kinh và do đó điều chỉnh dẫn truyền giải phóng trước khớp thần kinh kích thích acid amin (ví dụ giuamat và aspartat). Lamotrigine có tác dụng ức chế yếu trên thụ thể serotonin 5-HT3 (IC50 = 18 μM). Lamotrigine không thể hiện ái lực gắn kết cao (IC50 > 100 μM) với các thụ thể chất dẫn truyền thần kinh sau đây: Adenosin A1 và A2, adrenergic α1 và α1, β, thụ thể D1 và D2, acid Parminobutyric (GABA) A và B, histamin H1, kappa opioid, muscarinic acetylcholin và serotonin 5-HT2.
Lamotrigine có tác dụng yếu trên thụ thể sigma opioid (IC50 = 145 μM). Lamotrigine không ức chế sự hấp thu norepinephrin, opano, serotonin (IC50 >200 μM) khi được thử nghiệm invitro trên tấm tiếp hợp của chuột cống và/hoặc với tiểu cầu của người.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Savi Lamotrigine 50mg
Thuốc Savi Lamotrigine 50mg chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Động kinh
- Rối loạn lưỡng cực
Dược động học
Hấp thu
Lamotrigine được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống với chuyển hóa lần đầu không đáng kể. Khả dụng sinh học không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xảy ra từ 1,4 đến 4,8 giờ sau khi dùng thuốc.
Phân bố
Ước tính thể tích phân bố biểu kiến trung bình ( Vd/F) của lamotrigine sau khi uống dao động từ 0,9 đến 1,3 lít/kg. Tỷ số Vd/F độc lập với lưu lượng và tương tự như nhau sau liều duy nhất hoặc đa liều ở cả hai bệnh nhân bị động kinh và người tình nguyện khỏe mạnh.
Lamotrigine gắn kết khoảng 55% với protein huyết tương người để cho nồng độ trong huyết trong khoảng từ 1 đến 10 mcg/ml (10 mcg/ml là mức cao cấp 4 đến 6 lần nồng độ trong huyết tương lúc đói đã quan sát được ở các thủ nghiêm có đối chứng về hiệu quả). Vì lamotrigine liên kết không cao với protein huyết tương, nên không có khả năng tương tác có ý nghĩa lâm sàng với các thuốc khác thông qua cạnh tranh vị trí gắn kết với protein.
Chuyển hóa
Lamotrigine được chuyển hóa chủ yếu bởi liên hợp với acid glucuronic, chất chuyển hóa chính là liên hợp 2-N-glucuronid không có hoạt tính.
Thải trừ
Thời gian bán hủy và độ thanh thải biểu kiến đường uống khác nhau tùy thuộc vào chất chống động kinh (AED) dùng đồng thời.
Độ thanh thải trung bình ở trạng thái ổn định ở người lớn khỏe mạnh là 39 ± 14 ml/phút. Thanh thải lamotrigine chủ yếu ở dạng chuyển hóa và thải trừ tiếp theo ở dạng chất liên kết giucuronid trong nước tiểu dưới 10% thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Chỉ khoảng 2% chất chuyển hóa của thuốc thải trừ qua phân. Độ thanh thải và nửa đời thải trừ không phụ thuộc liều. Nửa đời thải trừ trung bình ở người lớn khỏe mạnh là 24 đến 35 giờ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Kauskas-100 là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu
Liều dùng – Cách dùng thuốc Savi lamotrigine 50mg
Liều dùng
Điều trị động kinh
Liều dùng trong điều trị động kinh với đơn trị liệu
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Liều khởi đầu là 25 mg, một lần/ngày trong 2 tuần, tiếp theo là 50 mg, một lần/ngày trong 2 tuần. Sau đó nên tăng liều, tối đa từ 50 đến 100mg mỗi 1 đến 2 tuần cho đến khi đạt được đáp ứng tối ưu.
Liều duy trì là 100 đến 200 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần. Một vài bệnh nhân cần dùng đến 500 mg lamotrigine/ngày để đạt được đáp ứng.
- Trẻ em từ 2 tuổi đến 12 tuổi
Không sử dụng viên bao phim SaVi lamotrigine cho các đối tượng bệnh nhi này vì hàm lượng không phù hợp
Liều dùng trong điều trị động kinh với liệu pháp phối hợp
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Ở những bệnh nhân đang uống valproat chung hoặc không cùng với thuốc chống động kinh khác, liều khởi đầu của lamotrigine là 25 mg, uống cách ngày trong 2 tuần, tiếp theo là 25 mg x 1 lần/ngày trong 2 tuần. Sau đó nên tăng liều tối đa là 25 đến 50 mg mỗi 1 đến 2 tuần cho đến khi đạt được đáp ứng tối ưu. Liều duy trì là 100 đến 200 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia 2 lần.
Ở những bệnh nhân đang dùng kết hợp các thuốc chống động kinh khác hoặc các thuốc khác gây cảm ứng phản ứng glucuronid hóa lamotrigine chung hoặc không chung với các thuốc chống động kinh khác (ngoại trừ valproat), liều khởi đầu của lamotrigine là 50 mg x 1 lần/ngày trong 2 tuần, sau đó là 100 mg/ngày, chia 2 lần, dung trong 2 tuần. Sau đó nên tăng liều, tối đa là 100 mg mỗi 1 đến 2 tuần cho đến khi đạt được đáp ứng tối ưu. Liều duy trì là 200 đến 400 mg/ngày, chia 2 lần.
Ở những bệnh nhân đang dùng các thuốc khác không ức chế hoặc gây cảm ứng đáng kể đến sự glucuronid hóa lamotrigine, liều lamotrigine khởi đầu là 25 mg x 1 lần/ngày, trong 2 tuần, tiếp theo là 50 mg x 1 lần/ngày, trong 2 tuần. Sau đó nên tăng liều, tối đa 50 đến 100 mg mỗi 1 đến 2 tuần cho đến khi đạt được đáp ứng tối ưu. Liều duy trì là 100 đến 200 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia hai lần.
- Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi
Không sử dụng viên bao phim Savi lamotrigine cho các đối tượng bệnh nhi này vì dạng bào chế không phù hợp.
- Trẻ dưới 2 tuổi (động kinh đơn trị liệu và điều trị phối hợp)
Tính an toàn và hiệu quả của lamotrigine trong điều trị phối hợp đồng kinh cục bộ ở trẻ em từ 1 tháng tuổi đến 2 tuổi chưa được thiết lập.
Điều trị rối loạn lưỡng cực
Người lớn và trẻ em từ 18 tuổi trở lên
- Liệu trình chuyển đổi liên quan tài liệu lamiotrigin để đạt liều duy trì ổn định trong 6 tuần
Ở những bệnh nhân dùng kết hợp các thuốc ức chế phản ứng glucuronid hóa như valproat, liều khởi đầu là 25 mg, uống cách ngày trong 2 tuần, tiếp theo là 25 mg một lần mỗi ngày trong 2 tuần. Nên tăng liều đến 50 mg mỗi ngày (1 lần hoặc chia 2 lần) trong tuần thứ 5. Liều thông thường để đạt được đáp ứng tối ưu là 100 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia 2 lần. Tuy nhiên, có thể tăng đến liều tối đa mỗi ngày là 200 mg, tùy thuộc đáp ứng lâm sàng.
Ở những bệnh nhân hiện đang dùng các thuốc cảm ứng sự lucaroid hóa lamotrigine và không dùng valproat, liều khởi đầu là 50 mg, 1 lần/ngày, trong 2 tuần tiếp theo là 100 mg ngày chia 2 lần, trong 2 tuần. Ở tuần thứ 5 nên tăng liều đến 200 mg/ngày, chia 2 lần. Có thể tăng liều đến 300 mg/ngày ở tuần thứ 6, tuy nhiên liều thông thường để đạt được đáp ứng tối đa là 400 mg/ngày chia 2 lần, liều này có thể được sử dụng từ tuần thứ 7.
Đơn trị liệu với lamotrigine hoặc điều trị kết hợp ở bệnh nhân đang dùng các thuốc khác không cảm ứng hoặc ức chế đáng kể đến sự glucuronid hóa lamotrigine: Liều khởi đầu là 25mg 1 lần/ngày trong 2 tuần, tiếp theo là 50mg 1 lần/ngày (hoặc chia làm 2 lần/ngày trong 2 tuần. Nên tăng liều đến 100 mg/ngày trong tuần thứ 5. Liều thông thường để đạt được đáp ứng tối ưu là 200 mg/ngày, uống 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần/ngày.
- Tổng liều duy trì ổn định mỗi ngày trong chứng rối loạn luỡng cực sau khi ngưng dùng các thuốc hướng thần hoặc thuốc chống động kinh khác
Sau khi ngưng các thuốc trong trị liệu phối hợp có sự ức chế glucuronid hóa như Valproat:
Tuần 1: Nhân đôi liều ổn định nhưng không vượt quá 100 mg/tuần, có nghĩa là liều ổn định cần thiết 100 mg/ngày sẽ tăng trong tuần thứ 1 đến 200 mg/ngày.
Tuần 2 và 3 trở đi: Duy trì liều này (200 mg/ngày chia 2 lần).
Sau khi ngưng dùng các thuốc trong trị liệu phối hợp có sự cảm ứng glucuronid hóa lamotrigine tùy thuộc liều duy trì ban đầu:
Nên giảm dần liều lamotrigine trong 3 tuần khi ngừng sử dụng thuốc cảm ứng sự glucuronid hóa.
Tuần 1: 400mg/300mg/200mg/ngày.
Tuần 2: 300mg/225mg/150mg/ngày.
Tuần 3 trở đi*: 200mg/150mg/100mg/ngày.
Sau khi ngừng dùng trị liệu phối hợp với các thuốc khác không ức chế hoặc cảm ứng đáng kể đến sự glucuronid hóa lamotrigine:
Nên duy trì liều cần thiết đạt được trong quá trình tăng liều khi ngừng dùng thuốc khác. Liều dùng: 200 mg/ngày, chia 2 lần. Khoảng liều từ 100 đến 400 mg.
Trẻ em dưới 18 tuổi
Lamotrigine không được chỉ định điều trị rối loạn lưỡng cực ở trẻ em dưới 18 tuổi
Suy gan
Liều khởi đầu, liều tăng tiếp theo và lều duy trì thường nên giảm khoảng 50% lamotrigine ở những bộ nhân suy gan vừa (Child Pugh độ B) và 75% ở bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh dộ C) Nên điều chỉnh liều tăng tiếp theo và liều duy trì tùy theo đáp ứng lâm sàng.
Suy thận
Nên thận trọng khi dùng lamotrigine cho bệnh nhân suy thận. Đối với bệnh nhân suy thận ở giai đoạn cuối, liều khởi đầu lamotrigine nên dựa trên phác đồ dùng thuốc chống động kinh của bệnh nhân, giảm liều duy trì có thể hiệu quả đối với những bệnh nhân suy chức năng thận đáng kể.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Nuốt cả viên, không cắt, nhai hoặc nghiền nát viên thuốc.
Do nguy cơ phát ban, không nên vượt quá liều khởi đầu và liều chỉ tăng dần sau đó.
Chống chỉ định
- Quá mẫn đã biết với lamotrigine hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi để điều trị rối loạn lưỡng cực.
- Người có tiền sử dị ứng hoặc phát ban da với các thuốc chống động kinh, kể cả lamotrigine
- Người có tiền sử quá mẫn và suy đa tạng cấp.
- Lái xe và vận hành máy móc.
- SaVi lamotrigine chống chỉ định cho trẻ em 12 tuổi (động kinh) và 18 tuổi (rối loạn lưỡng cực).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Limogil 100 là thuốc gì, tác dụng, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Tác dụng phụ
Các phản ứng phụ bất lợi đã được mô tả :
- Phát ban da nghiêm trọng.
- Phản ứng quá mẫn đa tạng và suy đa tạng.
- Chứng loạn thể tạng máu.
- Có ý định và hành vi tự tử.
- Viêm màng não vô trùng.
- Ngưng thuốc điều trị động kinh.
- Tử vong đột ngột không rõ nguyên nhân trong động kinh.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Chế phẩm tránh thai đường uống có chứa estrogen | Giảm mức lamotrigine khoảng 50%. |
Levonorgestrel | Giảm 19% levonorgestrel |
Carbamazepin (CBZ) | Carbamazepin làm giảm nồng độ lamotrigine khoảng 40%. |
CBZ epoxide | Có thể làm tăng mức độ của CBZ epoxide |
Phenobarbital/ primidon, Phenytoin (PHT), Rifampin | Giảm nồng độ lamotrigine khoảng 40%. |
Valproat | Tăng gần gấp 2 lần nồng độ lamotrigine. Giảm nồng độ valproat trung bình khoảng 25% sau 3 tuần rồi ổn định ở người tình nguyện khỏe mạnh; không thay đổi ở bệnh nhân động kinh trong các thử nghiệm lâm sàng |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Không nên ngưng sử dụng Lamotrigine đột ngột.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan, suy thận
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ mang thai. Cần đánh giá lợi ích và nguy cơ sử dụng thuốc
Lamotrigine được bài tiết qua sữa mẹ. Thận trọng khi sử dụng
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Do đã xảy ra các tác dụng bất lợi như giảm thị lực, lú lẫn… khi dùng thuốc. Các bệnh nhân động kinh hoặc rối loạn lưỡng cực đang được điều trị nên hạn chế lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Đã có các báo cáo quá liều lên đến 15g lamotrigine, một số trong đó đã tử vong. Quá liều đã dẫn đến mất điều hòa, rung giật nhãn cầu, co giật tăng lên, giảm mức độ ý thức, hôn mê và chậm dẫn truyền trong não thất.
Xử trí quá liều: Không có thuốc giải độc cụ thể cho lamotrigine. Sau một nghi ngờ quá liều, cần đưa bệnh nhân đến bệnh viện càng sớm càng tốt.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thuốc Savi lamotrigine 50mg giá bao nhiêu?
Giá thuốc Savi Lamotrigine 50mg đã được cập nhật tại đầu trang. Nếu cần biết thêm thông tin của thuốc hãy liên hệ với Nhà Thuốc Ngọc Anh để được hỗ trợ.
Thuốc Savi lamotrigine 50mg mua ở đâu uy tín?
Để mua được thuốc Savi Lamotrigine 50mg chính hãng, bạn nên lựa chọn các địa chỉ đáng tin cậy. Nhà Thuốc Ngọc Anh cam kết luôn bán các thuốc và thực phẩm bảo vệ sức khỏe đảm bảo chất lượng, nguồn gốc xuất xứ rõ hàng. Nếu có nhu cầu mua thuốc hãy liên hệ qua số hotline của nhà thuốc để được tư vấn.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Kauskas-50 là một loại thuốc thuộc nhóm chống động kinh, được sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc khác để điều trị bệnh động kinh và rối loạn lưỡng cực.
- Thuốc Lamictal 50mg là thuốc kê đơn được sử dụng trong việc điều trị bệnh động kinh, rối loạn lưỡng cực. Thuốc được sản xuất bởi công ty GlaxoSmithKline Pharmaceuticals SA – Balan và được đăng ký bởi GlaxoSmithkline Pte. Ltd – Singapore.
Thuốc Savi lamotrigine 50mg có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được bào chế ở dạng viên nén nên chia liều sẽ chính xác và dễ sử dụng.
- Thuốc có thể sử dụng được cho trẻ nhỏ từ 2 đến 12 tuổi.
- Thuốc Limotrigine có thể phòng ngừa giai đoạn trầm cảm ở những người bị rối loạn lưỡng cực.
Nhược điểm
- Thuốc Kauskas gây ảnh hưởng đến những người lái xe và vận hành máy móc.
- Thuốc có nhiều tương tác với các thuốc khác.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tải file PDF Tại đây
Vy Đã mua hàng
Thuốc tốt, tư vấn nhiệt tình