Thuốc Pradaxa 150mg được sử dụng trong điều trị dự phòng tai biến mạch máu não. Vậy liều dùng của thuốc như thế nào? Cần lưu ý điều gì khi sử dụng? Hãy cùng Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) tìm hiểu kĩ hơn về thuốc Pradaxa 150mg trong bài viết dưới đây.
Pradaxa 150mg là thuốc gì?
Pradaxa 150mg thuộc nhóm thuốc tim mạch, có tác dụng ngăn ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch và chống đột quỵ hiệu quả. Thuốc là sản phẩm của Boehringer Ingelheim pharma GmbH & Co., KG – ĐỨC được đăng ký bởi Boehringer Ingelheim International GmbH với số đăng ký là VN-17270-13.
Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy trình đóng gói: Thuốc được đóng thành hộp gồm 3 hoặc 6 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên.
Thành phần của thuốc Pradaxa 150mg
Các thành phần của thuốc Pradaxa 150mg bao gồm:
- Dabigatran Etexilate có hàm lượng là 150mg.
- Các thành phần và tá dược khác vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Pradaxa 150mg
Khi vào cơ thể, Dabigatran Etexilate ngay lập tức được hấp thu và trong huyết tương và gan, nhờ sự thủy phân xúc tác bởi esterase được chuyển hóa thành Dabigatran, một chất ức chế thrombin. Dùng thuốc ức chế thrombin sẽ ngăn chặn được sự hình thành các cục máu đông do thrombin có khả năng chuyển fibrinogen thành fibrin trong quá trình đông máu. Bên cạnh đó, Dabigatran cũng ức chế sự kết tập tiểu cầu do thrombin gây ra, từ đó mang lại hiệu quả cao trong tác dụng dự phòng chống đột quỵ.
Trên các nghiên cứu lâm sàng, Dabigatran còn có tác dụng ngăn ngừa tiên phát thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch sau khi đại phẫu thay các khớp lớn của cơ thể.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Pradaxa 150mg
- Phòng ngừa tình trạng tai biến thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch sau khi bệnh nhân trưởng thành trải qua những cuộc đại phẫu về việc thay đổi toàn bộ khớp háng hay khớp gối.
- Tình trạng tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và mạch phổi tắc được suy giảm.
- Điều trị và ngăn ngừa tử vong do huyết khối tĩnh mạch sâu cấp tính hoặc thuyên tắc phổi.
- Ở những bệnh nhân rung nhĩ không do van tim, thuốc có công dụng phòng ngừa nguy cơ đột quỵ, thuyên tắc hệ thống và có ít nhất một yếu tố có thể gây đột quỵ sau đây:
-
- Trước đây bệnh nhân đã từng bị đột quỵ, hệ thống bị thuyên tắc hoặc xảy ra những cơn thoáng thiếu máu não (TIA).
- Thất trái có phân suất tống máu thấp hơn 40%.
- Có triệu chứng của suy tim (từ độ 2 trở lên theo phân loại NYHA).
- Người già trên 75 tuổi.
- Người trên 65 tuổi có mắc một trong số các bệnh như tăng huyết áp, đái tháo đường hay bệnh động mạch vành.
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống Dabigatran Etexilate với vỏ nang HPMC có sinh khả dụng tuyệt đối của Dabigatran là xấp xỉ 6,5%. Nồng độ Dabigatran trong huyết tương đạt tối đa trong khoảng nửa tiếng đến 2 tiếng sau khi uống thuốc. Mặc dù thức ăn không gây ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc nhưng lại có thể làm trì hoãn thời gian để đạt được nồng độ tối đa. Vì vậy, bệnh nhân nên uống nguyên viên, tránh việc mở thuốc ra trộn với thức ăn. Đặc biệt sau khi phẫu thuật, quá trình hấp thu diễn ra chậm hơn dẫn đến nồng độ Dabigatran trong huyết tương đạt tối đa phải sau uống 6 tiếng, thậm chí có thể lên 7 tiếng đến 9 tiếng. Tuy nhiên ở các ngày tiếp theo, quá trình sẽ diễn ra như bình thường.
Phân bố: Dabigatran gắn kết vào huyết tương người có tỷ lệ thấp khoảng 35% và không phụ thuộc vào nồng độ. Thuốc phân bố vào mô ở mức trung bình do thể tích phân bố của Dabigatran vào khoảng 60 đến 70 lít đã vượt quá thể tích nước của cơ thể.
Chuyển hóa: Khi vào cơ thể, Dabigatran Etexilate nhanh chóng được chuyển hóa thành Dabigatran có hoạt tính trong trong huyết tương. Quá trình này nhờ enzym xúc tác thủy phân esterase là phản ứng chuyển hóa chủ yếu. Dabigatran có khả năng kết hợp để tạo thành các acyl glucuronides có hoạt tính dược lý. Chúng có 4 đồng phân vị trí và từng cái chiếm khoảng dưới 10% tổng lượng dabigatran trong huyết tương.
Thải trừ: Thời gian bán thải không phụ thuộc vào liều, tuy nhiên sẽ bị kéo dài nếu thận suy giảm chức năng. Thời gian bán thải cuối cùng sau khi dùng đa liều vào khoảng 12 đến 14 tiếng. Khoảng 85% dẫn chất Dabigatran có hoạt tính phóng xạ được thải trừ qua thận và chỉ có khoảng 6% là qua phân. Dabigatran được bài trừ dưới dạng không đổi trong nước tiểu với tốc độ vào khoảng 100ml/ phút tương ứng với mức lọc cầu thận.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Aceronko 4mg: Công dụng, liều dùng, giá bán,…
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Pradaxa 150mg
Liều dùng thuốc Pradaxa 150mg
Tùy thuộc vào tình trạng bệnh mà liều dùng của mỗi trường hợp là khác nhau.
- Đối với trường hợp sau phẫu thuật thay thế khớp gối, phòng ngừa tai biến thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch: Trong vòng 1 đến 4 tiếng sau khi phẫu thuật xong, bắt đầu điều trị với Pradaxa đường uống bằng viên nang hàm lượng 110mg. Sau đó mỗi ngày uống 1 lần 2 viên và duy trì trong 10 ngày. Cần trì hoãn điều trị nếu chưa bảo đảm được việc cầm máu và bắt đầu dùng thuốc vào ngày thứ hai như trên.
- Đối với trường hợp sau phẫu thuật thay khớp háng, phòng ngừa tai thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch: Trong vòng 1 đến 4 tiếng sau khi phẫu thuật xong, bắt đầu điều trị với Pradaxa đường uống bằng viên nang hàm lượng 110mg. Sau đó mỗi ngày uống 1 lần 2 viên và duy trì trong 28 đến 35 ngày. Cần trì hoãn điều trị nếu chưa bảo đảm được việc cầm máu và bắt đầu dùng thuốc vào ngày thứ hai như trên. Đặc biệt ở bệnh nhân suy thận trung bình, giảm liều xuống còn 150mg một ngày.
- Đối với bệnh nhân rung nhĩ không do van tim, phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc hệ thống: Được khuyến cáo dùng liều Pradaxa 300mg, ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên nang hàm lượng 150mg và dùng kéo dài suốt đời. Trong trường hợp bệnh nhân có nguy cơ chảy máu tăng, giảm liều còn 220mg và chia dùng trong ngày như ở trên.
- Đối với trường hợp điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu cấp, thuyên tắc phổi và phòng ngừa nguy cơ tử vong liên quan: Ít nhất 5 ngày sau khi điều trị với một thuốc chống đông đường tiêm dùng liều 300mg, mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên nang hàm lượng 150mg. Tiếp tục sử dụng trong vòng 6 tháng và kéo dài hơn nếu bệnh tái phát trở lại.
- Đối với trẻ em: Không nên điều trị bằng Pradaxa vì chưa có dữ liệu đầy đủ.
- Đối với bệnh nhân suy thận nặng: Tránh điều trị bằng Pradaxa vì chức năng thận có thể diễn biến xấu đi.
- Đối với người già trên 75 tuổi có thận bị suy giảm chức năng: Liều khuyến cáo là mỗi ngày 150mg Pradaxa.
- Đối với người già trên 80 tuổi: mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên nang hàm lượng 110mg.
Cách dùng thuốc Pradaxa 150mg hiệu quả
Phải uống nguyên viên, không mở ra để lấy phần thuốc bên trong hay nhai.
Có thể uống vào lúc đói hoặc no, có thể dùng cùng với thức ăn hoặc không.
Nên uống cùng với nước.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Amlodac 5: Công dụng, liều dùng, giá bán,…
Chống chỉ định
Những trường hợp sau đây chống chỉ định dùng Pradaxa 150mg:
- Người bị dị ứng hoặc mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Người bị suy thận nặng (chỉ số CrCL < 30ml/phút).
- Người có các biểu hiện của tình trạng chảy máu hoặc có cơ địa chảy máu, dùng thuốc hay tự phát dẫn đến giảm đông máu.
- Trên lâm sàng các cơ quan bị tổn thương có nguy cơ chảy máu cao, bao gồm cả đột quỵ xuất huyết trong vòng 6 tháng.
- Người bệnh đang điều trị đồng thời với Ketoconazole toàn thân, Itraconazol, Cyclosporin, Dronedarone hoặc các thuốc chống đông khác.
- Người đã thay thế cơ tim hoặc sử dụng van tim giả.
- Bệnh nhân bị suy gan.
Tác dụng phụ của thuốc Pradaxa 150mg
Khi sử dụng thuốc Pradaxa 150mg, bạn có thể gặp những tác dụng không mong muốn sau đây:
- Theo các nghiên cứu, triệu chứng thường gặp nhất sau khi điều trị ngắn hạn trong phẫu thuật thay khớp gối hoặc háng ở các bệnh nhân là chảy máu.
- Xảy ra tình trạng thiếu máu, tiểu cầu giảm.
- Bị dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn.
- Xảy ra tình trạng chảy máu mũi, da bị xuất huyết, ho ra máu.
- Dạ dày có thể bị loét.
- Rối loạn hệ tiêu hóa như khó tiêu, buồn nôn, đau bụng.
- Khớp bị tụ máu.
Nếu thấy dấu hiệu bất thường sau khi dùng thuốc, bạn cần liên hệ với cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám kịp thời.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng với Dronedarone sẽ tăng hấp thu Dabigatran đường uống.
Khi sử dụng cùng với các thuốc như Aspirin, Ibuprofen, Warfarin, Heparin có thể làm nguy cơ chảy máu tăng cao, nguy hiểm hơn là gây xuất huyết nặng và dẫn đến tử vong.
Có thể làm giảm hiệu quả trong việc phòng ngừa các cục máu đông do làm giảm nồng độ Dabigatran trong máu khi sử dụng cùng Rifampicin.
Không sử dụng cùng với ketoconazole toàn thân.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Cần đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.
- Đối với bệnh nhân cao tuổi, có chức năng gan hay thận bị suy giảm cần thận trọng khi sử dụng thuốc.
- Khi chỉ định Pradaxa 150mg cho các bệnh nhân mắc xuất huyết cơ quan trước đây cần cân nhắc kỹ càng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Hiện nay vẫn chưa có báo cáo về việc sử dụng thuốc có ảnh hưởng đến phụ nữ đang mang thai hay không. Tuy nhiên nên tránh sử dụng thuốc khi mang thai trừ khi lợi ích dự kiến mà Pradaxa 150mg đem lại lớn hơn rủi ro có thể gặp phải.
- Hiện nay vẫn chưa có nghiên cứu về mức độ an toàn của thuốc đối với thời kỳ cho con bú. Để tránh xảy ra những tình trạng không mong muốn, bạn không nên sử dụng thuốc khi đang cho con bú.
- Khuyến cáo không nên sử dụng thuốc cho trẻ dưới 18 tuổi do chưa có đầy đủ dữ liệu.
Bảo quản
- Cần để thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm mốc và ánh nắng trực tiếp chiếu vào, nhiệt độ không quá 30⁰C.
- Để thuốc nơi an toàn, tránh xa tầm tay của trẻ em.
- Kiểm tra kĩ hạn sử dụng trước khi dùng, nếu có dấu hiệu bất thường cần dừng uống ngay.
Xử trí khi quá liều, quên liều
Quên liều
Cần uống ngay sau khi nhớ ra đã quên.
Nếu đã gần đến giờ uống liều kế tiếp thì bỏ qua liều quên.
Không được dùng gấp đôi liều nhằm mục đích bù cho lần quên.
Quá liều
- Cần làm xét nghiệm đông máu để kiểm tra nguy cơ chảy máu khi nghi ngờ đã dùng quá liều.
- Phải ngừng điều trị và tìm ra nguyên nhân chảy máu khi bị biến chứng xuất huyết.
- Phải duy trì đầy đủ lợi tiểu do thận thải trừ Dabigatran.
- Tùy thuộc vào tình trạng bệnh mà có các cách xử trí sao cho phù hợp như cầm máu phẫu thuật theo chỉ định và thay thế thể tích máu.
- Sử dụng máu tươi hoặc huyết thanh tươi đông lạnh khi cần thiết.
Thuốc Pradaxa 150mg giá bao nhiêu?
Hiện nay, giá bán của thuốc trên thị trường là 1.050.000 VNĐ cho 1 hộp 30 viên. Tuy nhiên tùy thuộc vào vùng miền, địa điểm và thời gian mua mà giá thuốc Pradaxa 150mg có thể chênh lệch chút ít so với giá ở trên. Trong trường hợp giá bán của thuốc rẻ hơn nhiều so với ở trên, bạn cần cẩn thận khi mua vì đó có thể là hàng nhái, kém chất lượng dẫn đến không an toàn cho sức khỏe khi sử dụng.
Thuốc Pradaxa 150mg mua ở đâu uy tín?
Hiện nay, thuốc Pradaxa 150mg được lưu hành rộng rãi trên thị trường. Bạn có thể mua thuốc ở nhiều nơi bằng nhiều phương thức khác nhau như:
- Khách hàng có thể mua ở những nhà thuốc, các đại lý về thuốc hay cơ sở y tế đã được cấp giấy phép kinh doanh để được tư vấn và hướng dẫn một cách đầy đủ bởi các dược sĩ, các chuyên viên y tế có chuyên môn cao.
- Khách hàng cũng có thể mua thuốc qua trang trực tuyến chính thống của các nhà thuốc đã được cấp phép để tiết kiệm thời gian đi lại cũng như giữ an toàn sức khỏe bản thân trong thời kỳ dịch bệnh diễn biến phức tạp như hiện nay.
- Khách hàng cũng có thể mua thuốc qua các sàn thương mại điện tử như Shopee, Lazada, Tiki… nhưng phải thận trọng kiểm tra thuốc trước khi mua. Nếu như bạn chưa tìm được nhà thuốc nào uy tín thì bạn có thể tham khảo Nhà thuốc Ngọc Anh chúng tôi.
Trên đây là tất cả những thông tin về thuốc Pradaxa 150mg mà nhà thuốc Ngọc Anh đưa tới độc giả. Mọi thông tin trên mang tính chất tham khảo khi người dùng cần tìm hiểu về sản phẩm. Nhà thuốc mong những thông tin này có ích với bạn. Cảm ơn và hãy theo dõi nhà thuốc để cập nhập những thông tin mới nhất!
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Pradaxa 150mg. Tải về tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Minh Đã mua hàng
Mình đã sử dụng thuốc Pradaxa 150mg phòng ngừa đột quỵ và có hiệu quả.