Thuốc Perindastad 4 ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị tăng huyết áp. Sau đây, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Perindastad 4 hiệu quả.
Perindastad 4 là thuốc gì?
Thuốc Perindastad 4 của Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm – Việt Nam, hoạt chất chính là Perindopril erbumin, được dùng để điều trị tăng huyết áp, triệu chứng suy tim, bệnh động mạch vành ổn định. Thuốc được được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký VD-21769-14.
Thành phần
Perindopril erbumine (hay Perindopril tert-butylamine) hàm lượng 4mg
Tá dược: Microcrystallin cellulose, lactose monohydrat, màu lake green VL600:1-120, colloidal silica khan, magnesi stearat.
Cơ chế tác dụng của thuốc Perindastad 4 mg
Perindopril là chất ức chế men chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II (ACE). Men chuyển đổi hay kinase cho phép chuyển angiotensinI thành chất co mạch angiotensin II cũng như thoái biến chất giãn mạch bradykinin thành một heptapeptid bất hoạt.
Sự ức chế ACE làm giảm nồng độ angiotensin II trong huyết tương, làm tăng hoạt tính renin trong huyết tương (do ức chế phản hồi ngược âm tính sự phóng thích renin) và giảm tiết aldosteron. Vì ACE làm bất hoạt bradykinin, sự ức chế ACE cũng dẫn đến tăng hoạt tính của hệ thống kallikrein – kinin nội tại và trong tuần hoàn.
Có thể cơ chế này góp phần vào tác dụng làm hạ huyết áp và chịu trách nhiệm một phần về một số tác dụng phụ (như ho). Perindopril thể hiện tác dụng thông qua chất chuyển hóa có hoạt tính là perindoprilat.
Hurst M và Jarvis B tiến hành nghiên cứu Perindopril: đánh giá cập nhật về sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp. Kết quả cho thấy Perindopril là thuốc ức chế ACE dung nạp tốt, tốt hơn đáng kể so với captopril trong điều trị tăng huyết áp và có hiệu quả tương đương với các thuốc ức chế ACE khác.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Perindastad 4 Stella
Perindopril 4mg Stella được sử dụng trong điều trị:
- Tăng huyết áp.
- Triệu chứng suy tim.
- Bệnh động mạch vành ổn định: Giảm nguy cơ các biến cố tim mạch ở những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim và/hoặc tái tạo lưu thông mạch.
Dược động học
Hấp thu
Perindopril tác động như một tiền chất của diacid perindoprilat. Sau khi uống, Perindopril được hấp thụ nhanh chóng với sinh khá dụng của thuốc khoảng 65 – 75%.
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hóa rộng rãi, chủ yếu tại gan, thành perindoprilat và các chất chuyển hóa không có hoạt tính bao gồm các glucuronid. Thức ăn làm giảm sự chuyển hóa perindopril thành perindoprilat. Nồng độ trong huyết tương của perindoprilat đạt được sau 3 – 4 giờ uống perindopril. Perindoprilat liên kết với protein huyết tương khoảng 10 – 20%.
Thải trừ
Perindopril được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi, perindoprilat và các chất chuyên hóa khác. Perindopriat được bài tiết qua hai giai đoạn với thời gian bán phân bố khoảng 5 giờ và thời gian bán thải từ 25 – 30 giờ hoặc dài hơn, thời gian bán thải sau cùng hiện diện dưới dạng gắn chặt chẽ với men chuyển angiotensin. Sự thải trừ qua perindopalat bị giảm khi suy thận. Cả perindopril và perindoprilat đều bị loại trừ bằng cách thẩm phân.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc SaVi Dopril Plus có tác dụng gì, gia bao nhiêu, mua ở đâu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Perindastad 4
Liều dùng
Tăng huyết áp
- Liều khởi đầu: 4mg x 1 lần/ngày, uống vào buổi sáng. Có thể tăng lên 8mg x 1 lần/ngày sau một tháng điều trị
- Người cao tuổi: Liều khởi đầu 2mg có thể tăng dần đến 4mg sau một tháng điều trị tiếp, sau đó nếu cần thiết có thể tăng đến 8 mg.
Triệu chứng suy tim
Liều khởi đầu: 2mg uống vào buổi sáng. Có thể tăng thêm 2mg trong khoảng thời gian không dưới 2 tuần đến 4mg x 1 lần/ ngày nếu dung nạp.
Bệnh động mạch vành ổn định
- Liều khởi đầu: 4mg x 1 lần/ngày trong 2 tuần, sau đó tăng đến 8mg x 1 lần/ngày, tùy thuộc vào chức năng thận với điều kiện là liều 4 \mg được dung nạp tốt.
- Người cao tuổi: Liều khởi đầu 2mg x 1 lần/ngày trong 1 tuần, sau đó là 4mg x 1 lần/ngày ở tuần kế tiếp, trước khi tăng liều đến 8mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào chức năng thận.
Bệnh nhân suy thận
- Độ thanh thải ceatinin từ 30 – 60ml/phút: 2mg/ngày.
- Độ thanh thải creatinin từ 15 – 30ml/phút: 2mg, dùng cách ngày.
- Bệnh nhân thẩm phân máu (hệ số thanh thải perindoprilat là 70 ml/phút. Đối với bệnh nhân đang thẩm nhân máu, nên dùng thuốc sau thẩm tách) và độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút: 2mg vào ngày thẩm tách.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Uống vào buổi sáng trước bữa ăn.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với perindopril, các thuốc ức chế ACE khác hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.
- Tiền sử phù mạch liên quan tới điều trị với thuốc ức chế ACE trước đó.
- Tiền sử phù mạch di truyền hoặc vô căn.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Sử dụng đồng thời với các thuốc có chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh nhân suy thận (mức lọc cầu thận < 60 ml/phút/1,73 m2).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Perigard-4 là thuốc gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu, tác dụng gì
Tác dụng phụ
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
- Thần kinh: Đau đầu, rối loạn tính khí và/hoặc giấc ngủ, suy nhược
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa không đặc hiệu, rối loạn vị giác, chóng mặt và chuột rút.
- Ngoài da: Nổi mẩn cục bộ trên da.
- Hô hấp: Ho khan: kiểu kích ứng ở dung nạp thông thường.
Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)
- Bất lực, khô miệng.
- Máu: Có thể thấy hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị.
- Sinh hóa: Tăng kali – huyết, thường là thoáng qua. Có thể thấy tăng urê – huyết và creatinin – huyết, và hồi phục được khi ngừng điều trị.
Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000)
- Phù mạch (ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản).
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc lợi tiểu | Đôi khi xảy ra tụt huyết áp quá mức |
Thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali hay các muối chứa kali | Tăng nồng độ kali trong huyết thanh |
Lithi | Nồng độ Lithi trong huyết thanh tăng và triệu chứng ngộ độc lithi |
Thuốc kháng viêm không steroid, corticoid, tetracosacid | Giảm tác dụng của perindopril |
Thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm giống imipramin dùng với perindopril | Tăng nguy hạ huyết áp thế đứng |
Thuốc trị đái tháo đường | Tăng tác dụng hạ đường huyết của các thuốc này |
Lưu ý và thận trọng
- Có thể xảy ra hiện tượng hạ huyết áp
- Sự suy giảm chức năng thận có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân tăng huyết áp bị hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên, bị suy thận trước đó hoặc điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu.
- Hiện tượng tăng kali huyết có thể xảy ra, đặc biệt ở người suy thận hay đái tháo đường hoặc đang dùng thuốc có thể làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh
- Có thể gặp triệu chứng ho khan và dai dẳng
- Sử dụng đồng thời các thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng khả năng hạ huyết áp, tăng kali huyết và suy giảm chức năng thận.
- Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân hẹp van hai lá và tắc nghẽn dòng chảy của tâm thất trái như hẹp động mạch chủ hoặc bệnh phì đại cơ tim.
- Trong trường hợp suy thận, liều ban đầu nên được điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin của người bệnh.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Perindopril không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Perindopril không có ảnh hưởng trực tiếp lên khả năng lái xe và vận hành máy móc nhưng một vài trường hợp bị hạ huyết áp xảy ra trên một vài bệnh nhân, đặc biệt khi mới bắt đầu điều trị hay dùng kết hợp với thuốc hạ huyết áp khác.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ẩm. Nhiệt độ không quá 30°C.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: Dấu hiệu phổ biến nhất là hạ huyết áp.
Xử trí
Nên ngưng dùng thuốc và theo dõi bệnh nhân. Điều trị nâng đỡ và điều trị triệu chứng là cần thiết. Điều trị quá liều perindopril bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý. Perindopril có thể được loại bỏ bằng thẩm phân máu với độ thanh thải là 52 ml/phút đối với perindopril và 67 ml/phút đối với perindopril.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng lại càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Lưu ý không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thuốc Perindastad 4 giá bao nhiêu?
Perindopril 4mg giá bao nhiêu? Thuốc Perindastad 4 được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật giá thuốc Perindastad 4mg Stella tại đầu trang, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Perindastad 4 mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc đảm bảo chất lượng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website Nhà Thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Perindastad 4 chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp nhanh chóng.
Sản phẩm thay thế
- Perindastad 2 là thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết, bệnh mạch vành với thành phần hoạt chất chính là Perindopril erbumine. Đây alf sản phẩm do Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm sản xuất.
- Thuốc Coversyl 4 mg Serdia là thuốc do công ty Serdia Pharmaceuticals India Pvt Ltd sản xuất, có thành phần chính là Perindopril, có tác dụng điều trị tăng huyết áp hoặc các triệu chứng suy tim, giúp giảm nguy cơ đột quỵ và nhồi máu cơ tim.
Thuốc Perindastad 4 có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được sản xuất bởi doạnh nghiệp Stellapharm trên dây chuyền hiện đại, trang thiết bị tiên tiến đạt chuẩn
- Thuốc được sản xuất dưới dạng viên nén, tiện dụng và dễ bảo quản,
- Liều dùng đơn giản
Nhược điểm
- Thuốc chống chỉ định cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú
Tài liệu tham khảo
- Hurst M, Jarvis B. Perindopril: an updated review of its use in hypertension. Pubmed. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2024.
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tải file PDF Tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Mạnh Đã mua hàng
Thuốc chính hãng, nhà thuốc bán hàng có tâm