Thuốc Paq M 4 được sử dụng trong điều trị viêm mũi dị ứng, dự phòng hen phế quản mạn tính. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Paq M 4 trong bài viết sau đây.
Paq M4 là thuốc gì?
PAQ M 4 là thuốc dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức và làm giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng. Thuốc được sản xuất bởi công ty The Acme Laboratories Ltd, đã được cấp phép lưu hành với số đăng ký VN-20959-18.
Thành phần
- Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) hàm lượng 4mg
Cơ chế tác dụng của thuốc Paq M 4
Paq M4 có phải kháng sinh không? Thuốc có chứa thành phần montelukast là chất đối kháng thụ thể leukotrien, có tác dụng điều trị bệnh hen suyễn, viêm mũi dị ứng. Đây không phải thuốc kháng sinh
Cystenyl leukotrien (LTC4, LTD4, LTE4) là các eicosanoid gây viêm, được giải phóng từ các nhóm tế bào như tế bào mast, bạch cầu ái toan. Trong hen suyễn, CysLT gây co thắt phế quản, tăng tiết chất nhày, tăng tính thấm thành mạch, bạch cầu ái toan. Trong viêm mũi dị ứng, khi tiếp xúc với kháng nguyên, CysLT được giải phóng gây nên các triệu chứng hắt hơi, ngạt mũi, chảy nước mũi.
Montelukast có ái lực cao và chọn lọc với CysLT tuýp 1 (CyLT1) receptor. CyLT1 receptor được tìm thấy trong đường hô hấp của con người (bao gồm tế bào cơ trơn và các đại thực bào) và các tế bào viêm (bạch cầu ái toan và các tế bào có nguồn gốc từ tủy xương).
Công dụng – Chỉ định của thuốc Paq M 4
- Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, bao gồm dự phòng các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị bệnh hen nhạy cảm với aspirin và dự phòng co thắt phế quản cấp do gắng sức (EIB) ở bệnh nhân trên 15 tuổi.
- Làm giảm triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm.
Dược động học
Hấp thu
Montelukast được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Khi dùng liều 10mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) đạt sau 3 giờ. Sinh khả dụng khoảng 64%. Với liều 5mg, Cmax đạt được 2 giờ sau khi nhai.
Phân bố
99% montelukast gắn với protein huyết tương. Thể tích phân bố trung bình đạt 8-11L.
Chuyển hóa
Montelukast bị chuyển hóa nhanh. Ở nồng độ ổn định trong huyết tương, không tìm thấy các các chất chuyển hóa của montelukast.
Thải trừ
Độ thanh thải trong huyết tương trung bình 45ml/phút ở người khỏe mạnh. Khi dùng theo đường tiêu hóa, sau 5 ngày, 86% liều dùng bị thải trừ qua phân, ít hơn 0,2% liều được tìm thấy trong nước tiểu. Chứng tỏ, montelukast và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết qua mật.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc trị hen phế quản Ucon 4 giá bao nhiêu, mua ở đâu uy tín?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Paq M 4
Liều dùng
Nhai 1 viên mỗi ngày một lần vào buổi tối. Nên dùng thuốc 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn. Nên tiếp tục điều trị kể cả khi các triệu chứng bệnh đã thuyên giảm.
Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng đối tượng.
Với bệnh nhân vừa hen vừa viêm mũi dị ứng, nên dùng mỗi ngày một liều vào buổi tối.
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận hoặc bệnh nhân suy gan nhẹ, vừa.
Cách dùng
Thuốc dùng nhai
Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với montelukast hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Atilair sac là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Tác dụng gì?
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Suy hô hấp cấp.
- Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Phát ban.
- Nồng độ transaminase huyết thanh (ALT, AST) tăng.
- Sốt..
Ít gặp
- Phản ứng quá mẫn bao gồm sốc phản vệ.
- Kích động, hành vi hung hăng hoặc thù địch, lo âu, trầm cảm, mất phương hướng, mất tập trung, mộng mị, ảo giác, mất ngủ, bứt rứt, suy giảm trí nhớ, bồn chồn, mộng du và run rẩy.
- Buồn ngủ, dị cảm, giảm cảm giác, động kinh.
- Chảy máu cam..
- Khô miệng, khó tiêu.
- Bầm tím, nỗi mề đay, ngứa.
- Rối loạn cơ xương, mô liên kết và đau khớp, đau cơ và chuột rút.
- Rối loạn khác: suy nhược, bôn chồn, mệt mỏi và phù.
Hiếm gặp
- Gia tăng chảy máu
- Thâm nhiễm bạch cầu ái toan ở gan.
- Giảm tập trung, suy giảm trí nhớ.
- Đánh trống ngực.
- Hội chứng Churg-Strauss.
- Phù mạch..
Rất hiếm gặp
- Ảo giác, mất phương hướng, có ý nghĩ và hành vi muốn tự tử.
- Viêm gan (ứ mật, tổn thương tế bào gan).
- Nốt ban đỏ, hồng ban đa dạng.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Phenobarbital | Diện tích dưới đường cong nồng độ trong huyết tương (AUC) của montelukast giảm khoảng 40% |
Các chất làm tăng CYP 3A4, như phenytoin, phenobarbital, rifampicin,… | Thận trọng khi điều trị phối hợp |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Không nên dùng montelukast để điều trị cơn hen cấp.
Khi sử dụng montelukast như liệu pháp điều trị thay thế cho corticosteroid, cần giảm liều corticosteroid dần dần dưới sự giám sát của bác sĩ. Cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ lâm sàng khi giảm liều corticosteroid ở người bệnh dùng montelukast..
Bệnh nhân và bác sĩ kê đơn montelukast nên cảnh giác với các biến cố trên tâm thần kinh.
Bệnh nhân cần được hướng dẫn để thông báo cho bác sĩ ngay khi có bất thường xảy ra. Bác sĩ cần đánh giá cẩn thận những lợi ích và nguy cơ nếu tiếp tục điều trị với natri montelukast nếu các biến cố trên tâm thần kinh xảy ra.
Thuốc có chứa mannitol nên có thể có tác dụng nhuận tràng nhẹ.
Bệnh Phenylceton niệu: Aspartam là nguồn cung cấp phenylalanin. Thuốc có chứa aspartam có thể gây hại cho người bị bệnh Phenylceton niệu
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc đối với phụ nữ có thai. Vì vậy, chỉ sử dụng montelukast cho phụ nữ có thai trong trường hợp thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Chưa có dữ liệu về sự bài tiết của thuốc vào sữa mẹ. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt. Vì vậy, trong quá trình sử dụng thuốc, cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Không có phương pháp đặc hiệu để điều trị quá liều với montelukast. Khi sử dụng liều cao 1000mg cho người lớn và trẻ em, các triệu chứng nghiêm trọng nhất xảy ra là đau bụng, buồn ngủ, khát nước, nhức đâu, ói mửa, và hiếu động thái quá. Chưa rõ có thẩm tách được montelukast qua thẩm phân phúc mạc và chạy thận nhân tạo hay không.
Quên liều
Dùng lại liều đã quên hoặc bỏ qua liều và tiếp tục sử dụng thuốc theo kế hoạch nếu thời điểm gần đến liều tiếp theo. Không gấp đôi liều dùng để bù.
Thuốc Paq M4 giá bao nhiêu?
Thuốc có bán tại nhiều địa chỉ nhà thuốc, trong đó có Nhà Thuốc Ngọc Anh. Giá thuốc Paq M 4 đã được cập nhật tại đầu trang. Nếu bạn đọc cần thêm thông tin hãy liên hệ nhà thuốc để được tư vấn thêm.
Thuốc Paq M 4 mua ở đâu uy tín?
Bạn nên đến các địa chỉ đáng tin cậy để mua thuốc đảm bảo chất lượng. Nhà Thuốc Ngọc Anh có bán thuốc Paq M 4 chính hãng. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, khách hàng hãy gọi vào số hotline của nhà thuốc để được giải đáp nhanh nhất.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Airlukast 4 là thuốc có chứa thành phần chính là Montelukast được sử dụng trong điều trị hen suyễn dai dẳng, làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
- Thuốc Phagofi 4 là thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ được sử dụng trong điều trị tình trạng co thắt phế quản.
Thuốc Paq M 4 có tốt không?
Ưu điểm
- Số lần dùng thuốc đơn giản, chỉ cần dùng 1 viên mỗi ngày.
- Dạng viên nhai có thể dùng cho nhiều đối tượng, thuốc lại sẽ phát huy tác dụng nhanh hơn so với các dạng viên nén hay viên nang khác.
- Thuốc đã được Bộ Y Tế chấp thuận lưu hành.
Nhược điểm
- Thuốc có thể gây tác dụng phụ cho người dùng.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tải file PDF Tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Huy Đã mua hàng
Thuốc Paq M4 điều trị viêm mũi dị ứng hiệu quả