Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc OP.ZEN tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: OP.ZEN là thuốc gì? OP.ZEN có tác dụng gì? OP.ZEN giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
OP.ZEN là thuốc gì?
OP.ZEN có tác dụng điều trị tụ máu và sưng đau do chấn thương
Một hộp OP.ZEN có 5 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nang cứng. Trong một viên nang cứng OP.ZEN có chứa:
Cao Tô mộc (Extractum siccum Lignum Sappan) hàm lượng 160 mg
Ngoài ra còn được kết hợp bởi các Tá dược vừa đủ 1 viên bao gồm: lactose, tinh bột, magnesi stearate.
Thuốc OP.ZEN giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
OP.ZEN là một sản phẩm của Công ty cổ phần Dược phẩm OPC, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 36.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, giao hàng trên toàn quốc.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm OP.ZEN tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Tham khảo một số thuốc tương tự:
Thuốc Sonazym forte do CÔNG TY CP LIÊN DOANH DƯỢC PHẨM TPP- FRANCE sản xuất.
Thuốc Remos IB do Công ty TNHH Rohto-Mentholatum Việt Nam sản xuất.
Tác dụng của thuốc OP.ZEN
OP.ZEN có thành phần là cao Tô mộc (Extractum siccum Lignum Sappan).
Trong Tô mộc có các hợp chất neoflavonoid là brazilin, 3 – O – methylbrazilin, brazilein. Ngoài ra còn có các dẫn chất chalcon như sappanchalcon, 3 – deoxy – sappanchalcon, isoliquiritigenin; các homoisoflavonoid như sappanon B, 3 – deoxysappanol, 4 – O – methylsappanol, 4 – O – methylepisappanol, 3 – deoxy – 4 – O – methylsappanol; và các dẫn chất khác như: protosappanin A đến E, protosappanin A dimethylacetal, neosappanon A, isoprotosappanin B, protosappanin E – 2, neoprotosappanin, protosappanin C dimethyl acetal, lyoniresinol acid palmitic, tanin và acid gallic.
Cao chiết methanol tô mộc có tác dụng ức chế miễn dịch mạnh. Cao chiết cũng có tác dụng ức chế mạnh enzyme xanthin oxydase với IC50 14,2 là μg/ ml. Sappanchalcon có tác dụng ức chế xanthin oxydase mạnh nhất với IC50 là 2,5 μM; ở nồng độ 20 – 40 μM chất này có tác dụng bảo vệ tế bào thần kinh chống lại stress oxy hóa gây bởi glutamate. Chất 4 – O – methyl – episappanol có tác dụng ở nồng độ 20 – 40 μM.
Brazilin có tác dụng ức chế sản xuất NO. Sappanchalcon, protosapponin D và E ức chế sản xuất cả NO và prostaglandin E2 và áp chế TNF – α, IL – 6, COX – 2 và sự thể hiện của iNOS mARN.
Tô mộc có tác dụng làm tăng và kéo dài thời gian tác dụng của hormone thượng thận đối với ruột cô lập của chuột bạch hoặc tử cung cô lập và huyết áp của thỏ; có tác dụng co mạch đối với ếch.
Tô mộc còn có tác dụng đối kháng với chất có tác dụng hưng phấn trung khu thần kinh (như strychnin), gây ngủ đối với thỏ, chuột bạch
Theo dược điển Trung Quốc, tô mộc cải thiện tuần hoàn máu, làm mất đi sự ứ huyết, giảm viêm và giảm đau.
Đông y dùng làm thuốc chữa mất kinh, loạn kinh, ứ huyết sau khi sinh, đau nhói vùng ngực và bụng, bị chấn thương.
Công dụng – Chỉ định
OP.ZEN được chỉ định trong các trường hợp: bệnh nhân bị tụ huyết, bị sưng đau do chấn thương.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng: OP.ZEN dùng đường uống, uống viên nang cứng với nước lọc hoặc nước sôi để nguội. Uống OP.ZEN sau bữa ăn.
Liều dùng:
Người lớn: 2 viên/ lần, ngày uống 2 – 3 lần.
Trẻ em dưới 12 tuổi: uống bằng 1/2 liều của người lớn.
Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp: bệnh nhân mẫn cảm với tô mộc hoặc bất cứ thành phần nào có trong tá dược; bệnh nhân đang bị xuất huyết.
Không dùng cho phụ nữ có thai.
Tác dụng phụ của OP.ZEN
OP.ZEN có nguồn gốc thảo dược nên an toàn khi sử dụng. Chưa có báo cáo về tác dụng không mong muốn của OP.ZEN.
Nếu bệnh nhân gặp phải các triệu chứng trên hoặc bất cứ biểu hiện bất thường nào cần thông báo với bác sĩ để được tư vấn giảm liều hoặc có hướng dẫn phù hợp nhất.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng OP.ZEN
Nếu bệnh nhân chuẩn bị tiến hành một ca phẫu thuật, nên ngừng thuốc khoảng 2 tuần trước khi thực hiện các thủ thuật phẫu thuật.
Không uống quá liều OP.ZEN đã được chỉ định.
Không sử dụng OP.ZEN cho phụ nữ có thai.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Thuốc có thể tương tác với các thuốc làm ảnh hưởng đến quá trình đông máu như thuốc chông kết tập tiểu cầu, các NSAID, các thuốc chống đông máu… dẫn đến tác dụng quá mức đến quá trình đông máu.
Bệnh nhân nên liệt kê tất cả các thuốc đang sử dụng cho bác sĩ hoặc dược sĩ để lường trước các tương tác có thể xảy ra và có những điều chỉnh thích hợp.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc OP.ZEN
Quá liều: chưa có báo cáo về tình trạng quá liều OP.ZEN. Nếu tình trạng quá liều diễn biến theo chiều hướng xấu nên đưa ngay bệnh nhân đến bệnh viện hoặc cơ sở y tế để có biện pháp xử trí phù hợp.
Quên liều: tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.