Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Myfortic tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Myfortic là thuốc gì? Thuốc Myfortic có tác dụng gì? Thuốc Myfortic giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Myfortic là thuốc gì?
Myfortic là một sản phẩm của công ty Novartis Pharma, là thuốc dùng ở bệnh nhân ghép thận dị gen cùng loài, đề phòng đào thải các mảnh ghép ở thận 1 cách cấp tính. Một viên nén Myrfotic loại viên bao tan trong ruột Myfortic chứa:
- Hoạt chất: chứa 180 mg/360 mg acid mycophenolic (MPA) tương đương với 192,4 /384,4 mg natri mycophenolate.(Natri mycophenolate là hợp chất có dạng muối của hoạt chất MPA).
- Tá dược vừa đủ ( Xem đầy đủ trong tờ HDSD)
Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
- Viên nén bao tan trong ruột Myfortic 180mg : 12 vỉ × 10 viên.
- Viên nén bao tan trong ruột Myfortic 360mg: 12 vỉ × 10 viên.
Thuốc Myfortic giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Một hộp thuốc Myfortic 180/360 mg có 12 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 450.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, giao hàng trên toàn quốc.
Viên nén Myfortic là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Myfortic tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Tác dụng
MPA là một chất có tác dụng ngăn cản chọn lọc men IMPDH, vì vậy nó ngăn cản sự tạo thanh nhân nucleotid của base nito G mà không phải xâm nhập vào trong ADN. Do quá trình tổng hợp tế bào lympho B và lympho T rất cần các nhân purine, trong khi các tế bào khác thì không cần do nó có thể tự tạo ra, MPA có tác dụng ngăn canrtees bào trên lympho lớn hơn trên các tế bào khác.
Một số gây dị dạng, ảnh hưởng đến phụ nữ có thai, gây ung thư.
Không gây bướu.
Không gây đột biến gen ở các con vật thí nghiệm.
MPA không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của giới đực.
Công dụng – Chỉ định
Thuốc Myfortic được các bác sĩ chỉ định phổ biến nhất trong :
Dùng ở bệnh nhân ghép thận dị gen cùng loài, đề phòng đào thải các mảnh ghép ở thận 1 cách cấp tính. Được dùng cùng lúc với corticoid và cysclosporin.
Cách dùng – Liều dùng
Liều dùng: Liều được khuyên là 720 mg/ ngày 2 lần (liều mỗi ngày 1.440 mg). Ở người đang dùng (MMF) 2g, việc chữa bệnh có thể được thay bằng 720 mg Myfortic/ ngày chia làm 2 bữa (liều mỗi ngày 1.440 mg).
Chữa trị Myfortic phải được sử dụng ở người bệnh mới phẫu thuật trong vòng 48h.
Dùng cùng thức ăn hoặc không.
Đối tượng cần lưu ý
Người suy thận: Không cần thay đổi liều ở bệnh nhân vừa phẫu thuật ở thận. Người bị mắc bệnh thận mạn tính nặng cần theo dõi chăt chẽ trươc khi uống.
Chức năng gan không ảnh hưởng đến việc dùng thuốc.
đối với trẻ em: tác dụng và sự an toàn của thuốc chưa được kiểm chứng cụ thể. Các nghiên cứu còn hạn chế.
Việc sử dụng myfortic phải được theo dõi bởi các chuyên gia và bác sĩ có trình độ thích hợp.
Cách dùng: Không bẻ hoặc nhai viên thuốc khi uống để tránh làm giảm tác dụng của thuốc.
Chống chỉ định
Myfortic không dùng với người nhạy cảm với mycophenolate sodium, mycophenolate mofetil hoặc các thành phần có trong thuốc, và phụ nữ có thai.
Phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
Myfortic không dùng cho phụ nữ đang mang thai. Sẽ gây các tác dụng phụ ảnh hưởng đến thai nhi, làm thai nhi phát triển không bình thường, dị dạng.
Chưa có nghiên cứu về sự bài tiết của MPA qua sữa mẹ. Nên không được khuyên dùng ở phụ nữ đang cho con bú.
Tác dụng phụ của thuốc Myfortic
Tác dụng phụ thường gặp nhất là đi ngoài và giảm số lượng bạch cầu.
Bệnh ác tính:
Người bệnh phải dùng cùng các thuốc ức chế miễn dịch với MPA, nên tỉ lệ tăng trưởng của u bạch huyết tăng lên kèm theo các bệnh ác tính khác, người ử dụng myfortic sau 1 năm sẽ có 0.3% là tăng sinh mô bạch huyết và các bệnh ác tính. Nguy cơ mắc ung thư da cũng tăng cao khoảng 0.8%
Các bệnh nhiễm trùng cơ hội:
Những người bệnh sau khi cấy ghép thận đề có tỉ lệ mắc các bệnh nhiễm trung cơ hội tăng cao hơn bình thường do cần dùng rất nhiều thuốc ức chế miễn dịch. Các bệnh thường gặp như: nhiễm trùng CMV, nấm candida, herpes đơn.
Tỉ lệ gặp tác dụng phụ ở người già tăng cao hơn khi sử dụng thuốc ức chế miễn dịch.
Ức chế hệ miễn dịch càng lớn thì nguy cơ mắc các bệnh cơ hội càng cao.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc
Điều trị bằng myfortic gây nguy cơ lớn cho thai nhi vì vậy nên cân nhắc trước khi sử dụng. Nếu đang sử dụng thuốc thì nên dùng biện pháp tránh thai hiệu quả. VÌ vậy hãy hỏi ý kiến thật kĩ của bác sĩ trước khi sử dụng.
Chưa có nghiên cứu về việc thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ. Tuy nhiên vẫn cần cẩn trọng và ưu tiên lợi ích cho người mẹ.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Không sử dụng chung CellCept và azathioprine.
Aciclovir: khi dùng chung 2 thuốc này, AUC của 2 thuốc đều tăng 1 lượng lớn, nồng độ của 2 thuốc trong huyết tương (ở người suy thận) làm tăng tác dụng phụ gây nguy hiểm.
Thuốccó tính base, trung hòa acid: sự hấp thu của MPA giảm khi dùng cung với thuốc trung hòa acid
Cholestyramine: AUC của thuốc chỉ còn 60%
Cyclosporine A: thuốc không bị biến đổi.
Thuốc tránh thai: chưa thấy có tương tác nào ghi nhận được.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Myfortic
Chưa có ghi nhận nào về việc quá liều myfortic.
Trong trường hợp quá liều, thẩm tách máu để loại MPAG. Dùng các yếu tố có tác dụng giữ lại acid mật đẻ tăng loại bỏ MPA và thuốc.