Thuốc Mitidoll là thuốc có tác dụng giãn cơ và làm giảm đau trong các cơn co thắt cơ xương. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh xin gửi đến bạn đọc tất cả thông tin liên quan đến thuốc và những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Mitidoll.
Mitidoll là thuốc gì?
Mitidoll là thuốc được bào chế ở dạng viên nén, dùng bằng đường uống. Thuốc có chứa thành phần là Methocarbamol và Paracetamol, có tác dụng làm giảm đau và chống co thắt cơ liên quan đến viêm khớp, vẹo cổ, đau lưng.
Mitidoll được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược vật tư y tế Bình Thuận và được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký VD-35615-22.
Thành phần
Mitidoll 300mg/380mg có chứa các thành phần sau đây:
- Methocarbamol 380mg.
- Paracetamol 300mg.
- Các tá dược vừa đủ 1 viên nén.
Cơ chế tác dụng của thuốc Mitidoll
Mitidoll có tác dụng hiệu quả trong việc giảm đau và giảm tình trạng co thắt cơ. Từ đó cải thiện tình trạng bệnh nhanh chóng cho người sử dụng. Các tác dụng của thuốc có được là nhờ vào tác dụng của các hoạt chất chính có trong thuốc.
Methocarbamol: Methocarbamol hoạt động bằng cách ức chế hoạt động của hệ thần kinh trung ương. Từ đó làm giảm sự co bóp không kiểm soát của cơ bắp và giảm các triệu chứng đau liên quan đến co giật. Mặc dù methocarbamol được sử dụng để giảm cảm giác đau và giảm co giật, tuy nhiên cơ chế chính xác của tác dụng này vẫn chưa được hiểu rõ hoàn toàn. Trong điều trị, Methocarbamol cho tác động nhanh (sau 30 phút), hiệu quả tác dụng cao và kéo dài, hầu như không có tác dụng phụ. Nghiên cứu của Emrich OM và cộng sự với tiêu đề: Methocarbamol trong cơn đau thắt lưng cấp tính đã chỉ ra rằng: Methocarbamol là lựa chọn điều trị hiệu quả và dung nạp tốt cho những bệnh nhân bị đau lưng cấp tính và hạn chế về khả năng vận động.
Paracetamol: là chất chuyển hoá có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin. Paracetamol thường khá an toàn ở liều điều trị, ít gây ra tác dụng phụ. Do đó thuốc được dùng phổ biến khi có các trường hợp đau nhẹ và sốt. Tuy nhiên khi dùng ở liều cao, có thể gây ra độc tính trên gan và có thể gây hoại tử gan.
Chỉ định của thuốc Mitidoll
Mitidoll được chỉ định dùng trong các trường hợp dưới đây:
- Đau cấp tính và mãn tính do căng cơ, bong gân, hội chứng whiplash, chấn thương, viêm cơ.
- Đau và co thắt liên quan đến viêm khớp, vẹo cổ, căng và bong gân khớp, viêm túi chất nhờn bursa, đau lưng dưới có nguyên nhân rõ ràng..
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Parocontin F là thuốc gì, có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Dược động học
Methocarbamol:
- Methocarbamol được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh đạt được trong máu khoảng 1-2 giờ.
- Methocarbamol được phân phối rộng rãi ở thận, gan, phổi, não, lách, cơ xương.
- Thời gian bán hủy của methocarbamol là 0,9-1,8 giờ. Ðào thải nhanh chóng và gần như hoàn toàn trong nước tiểu.
Paracetamol:
- Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hoá.
- Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.
- Paracetamol được phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể.
- Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.
- Paracetamol chuyển hoá ở cytocrom P450 ở gan tạo N – acetyl benzoquinonimin là chất trung gian , chất này tiếp tục liên hợp với nhóm sulfydryl của glutathion để tạo ra chất không có hoạt tính.
- Thuốc thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dạng đã chuyển hoá, độ thanh thải là 19,3 l/h. Thời gian bán thải khoảng 2,5 giờ.
Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
Người lớn: Dùng 2 viên/lần, dùng 4-6 lần mỗi ngày.
Hiệu chỉnh liều trên bệnh nhân cao tuổi, người suy gan hoặc suy thận.
Liều khuyến nghị đối với Methocarbamol từ 3,2 g – 4,8 g/ngày. Paracetamol là 2,6g-3,9 g/ngày.
Cách dùng
Thuốc được dùng bằng đường uống. Nên uống cùng với nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội, không nên uống cùng đồ uống có ga để tránh làm giảm tác dụng của thuốc.
Chống chỉ định
- Dị ứng hoặc mẫn cảm với methocarbamol, paracetamol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan nặng.
- Có tiền sử tổn thương não hoặc động kinh.
- Hôn mê hoặc tiền hôn mê.
- Yếu cơ hoặc nhược cơ nặng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Parocontin: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ
Tác dụng phụ
Methocarbamol:
- Hiếm gặp: nhức đầu, sốt, phù bạch huyết, chóng mặt, phản ứng quá mẫn (ngứa, phát ban da, nổi mày đay).
- Rất hiếm gặp: Buồn nôn, nôn, nhìn mờ, buồn ngủ, run, co giật, bồn chồn, lo lắng, nhầm lẫn, biếng ăn.
Paracetamol:
- Ít gặp: Ban, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giải toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
- Hiếm gặp: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Barbiturat, thuốc gây mê và thuốc ức chế sự thèm ăn. | Tăng tác dụng của các thuốc trên |
Thuốc kháng cholinegic như atropin và một số thuốc hướng thần khác | Tăng tác dụng của các thuốc trên |
Pyridostigmin bromid | Ức chế tác dụng của pyridostigmin bromid |
phenothiazin | Hạ thân nhiệt nghiêm trọng |
Rượu | Tăng nguy cơ gây độc cho gan |
Thuốc chống co giật | Có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol |
Isoniazid | Tăng nguy cơ độc đối với gan |
Lưu ý và thận trọng
- Methocarbamol nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy thận và gan.
- Vì methocarbamol có thể có tác dụng ức chế thần kinh trung ương nói chung, bệnh nhân nên được cảnh báo về tác dụng khi phối hợp với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN).
- Phải thận trọng khi dùng paracetamol cho người bị suy gan, suy thận, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng mạn tính hoặc bị mất nước.
- Dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc này có thể gây chóng mặt và buồn ngủ. Do đó không lái xe hoặc vận hành máy móc nếu thấy các triệu chứng bất thường.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Nếu nghi ngờ quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, cần dùng lại liều đã quên. Tuy nhiên, nếu gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều, tiếp tục sử dụng thuốc theo kế hoạch.
Thuốc Mitidoll giá bao nhiêu?
Giá thuốc Mitidoll hiện nay đang nằm trong nhiều khoảng giá khác nhau. Nguyên nhân của sự khác biệt về giá thành có thể do sự biến động thị trường hoặc có hàng giả được bán ra với giá thấp hơn. Do đó để đảm bảo mua được thuốc chính hãng, bạn nên mua thuốc tại nhà thuốc có uy tín, để đảm bảo an toàn cho sức khoẻ của bạn và tránh gặp phải những phản ứng không mong muốn trong quá trình dùng thuốc.
Thuốc Mitidoll mua ở đâu uy tín?
Thuốc Mitidoll mua ở đâu? Bạn có thể đặt mua sản phẩm thuốc chính hãng tại nhà thuốc Ngọc Anh của chúng tôi thông qua nhiều cách thức khác nhau. Bạn có thể bấm mua ngay tại trang web chính thức, hoặc cũng có thể liên hệ vào số điện thoại cũng như các nền tảng mạng xã hội của chúng tôi. Chúng tôi cam kết bán hàng chính hãng và sẽ tư vấn sử dụng thuốc một cách phù hợp và an toàn nhất dành cho bạn.
Thuốc Mitidoll có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được bào chế dạng viên nén nên thuận tiện cho người dùng.
- Thuốc điều trị hiệu quả các triệu chứng đau do co thắt cơ như đau lưng, co cứng cổ, trật khớp và bong gân.
- Thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, được phân phối rộng rãi tại các hệ thống nhà thuốc trên toàn quốc.
Nhược điểm
- Có thể gặp một số tác dụng phụ và tương tác thuốc khi sử dụng.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Clopidmeyer 300mg có chứa thành phần chính là Methocarbamol 380mg và Paracetamol 300mg, có tác dụng điều trị các triệu chứng rối loạn cơ xương cấp tính liên quan đến triệu chứng co cứng cơ. Đây là một sản phẩm được sản xuất bởi công ty liên doanh Meyer-BPC.
- Thuốc SaViMetoc sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm SaVi có thành phần chính là Paracetamol 325mg và Methocarbamol 400mg, thuộc nhóm thuốc giảm đau, giãn cơ, được sử dụng trong điều trị các triệu chứng đau liên quan đến co thắt cơ như đau lưng, co cứng cổ, trật khớp hay bong gân.
Tài liệu tham khảo
Emrich OM, Milachowski KA, Strohmeier M. Methocarbamol bei akuten Rückenschmerzen : Eine randomisierte, doppelblinde, placebokontrollierte Studie. Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2024.
Hoa Đã mua hàng
Thuốc hiệu quả tốt, giao hàng nhanh