Thuốc Meyersibi 200 mg được biết đến phổ biến với công dụng điều trị sỏi cholesterol trong túi mật, cụ thể làm tan sỏi hoặc ức chế bài tiết cholesterol ở gan. Vậy thuốc Meyersibi 200 mg có tốt không? Lưu ý cách sử dụng như thế nào? Xin mời quý bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu các thông tin cụ thể về sản phẩm ở bên dưới.
Meyersibi 200 mg là thuốc gì?
Thuốc Meyersibi 200 mg là một loại thuốc thuộc nhóm làm thông mật, tán sỏi và nó thường được bác sĩ chỉ định dùng để làm cải thiện chức năng gan trong bệnh xơ gan hay các bệnh gan mạn tính, ngoài ra còn điều trị sỏi cholesterol ở túi mật. Thuốc được sản xuất và đăng ký bởi Công ty liên doanh Meyer – BPC. Hiện nay, thuốc đang được cấp phép lưu hành với số đăng ký là VD-32338-19.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Meyersibi 200 mg có chứa :
- Thành phần hoạt chất chính: Acid ursodeoxycholic 200mg.
- Thành phần tá dược như: Lactose, natri lauryl sulfat, PVP K30, natri croscarmellose, magnesi stearat, aerosil, HPMC 606, PEG 6000, HPMC 615, talc và titan dioxyd vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Meyersibi 200 mg
- Acid ursodeoxycholic là một axit mật tự nhiên, có mặt với số lượng rất ít ở trong mật người. Nó ức chế sự tổng hợp, ngăn đào thải cholesterol ở gan và ức chế cả quá trình hấp thu cholesterol qua ruột. Thuốc được sử dụng để làm tan các sỏi giàu cholesterol trên những bệnh nhân có túi mật vẫn đang còn hoạt động.
- Nó còn có tác dụng bảo vệ các tế bào gan và các tế bào cholangiocytes tránh những tổn thương do các axit mật gây ra.
- Nghiên cứu “Đánh giá tác dụng dược lý và hiệu quả điều trị của Axit ursodeoxycholic” cho thấy: Khoảng trên 40 đến 55% bệnh nhân được điều trị bằng axit ursodeoxycholic kéo dài 6 tháng có xuất hiện sự hòa tan hoàn toàn hoặc một phần sỏi mật nằm trong túi mật. Những bệnh nhân có tình trạng tan sỏi một phần vào thời điểm đó có khả năng được cải thiện và làm tan sỏi mật hoàn toàn nếu tiếp tục điều trị. Tỷ lệ thành công khi điều trị với axit ursodeoxycholic có thể lên đến 80%
Công dụng – Chỉ định của thuốc Meyersibi 200 mg
- Giúp cải thiện các chức năng gan ở trong bệnh lý xơ gan mật tiên phát hoặc bệnh lý gan mạn tính loại C.
- Thuốc được chỉ định dùng để làm tan sỏi cholesterol trên những người bệnh bị sỏi mật nhưng túi mật vẫn đang còn hoạt động.
==>> Xem thêm: Thuốc Ursocholic-OPV 100 là gì, lưu ý cách dùng, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Dược động học
- Hấp thu: thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống và nó đã trải qua chu kỳ gan-ruột.
- Phân bố: thuốc được liên hợp một phần tại gan trước khi đào thải qua mật.
- Chuyển hóa: dưới tác động của các vi khuẩn ở trong đường ruột, thuốc dạng tự do và cả dạng liên hợp được chuyển hóa tạo thành acid lithocholic nhờ quá trình 7-α-dehydroxy.
- Thải trừ: một phần thuốc được đào thải trực tiếp đi qua phân, còn lại sẽ được hấp thu.
Liều dùng
Xơ gan mật tiên phát:
- Người lớn, người cao tuổi: uống10 – 15 mg/kg/ngày và chia làm 2 – 4 lần.
- Trẻ em: Sỏi mật do giàu cholesterol và bệnh xơ gan mật tiên phát thì rất hiếm ở trẻ em nên cũng chưa có báo cáo về liều dùng.
Làm tan sỏi cholesterol:
- Người lớn, người cao tuổi: uống 8 – 10 mg/kg/ngày và chia làm 2 lần hay có thể uống 1 liều duy nhất vào mỗi buổi tối. Liều dùng tăng tới 15 mg/kg/ngày trên bệnh nhân bị béo phì, nếu cần.
- Thời gian điều trị có khi lại kéo dài lên đến 2 năm, tùy thuộc vào tình trạng, kích thước của viên sỏi và cần được điều trị tiếp tục 3 tháng sau khi đã tan sỏi.
Chứng xơ nang:
- Trẻ từ 6-18 tuổi: uống 20 mg/kg/ngày và chia làm 2 – 3 lần, có thể tăng lên 30mg/kg/ngày nếu cần.
Cách dùng
Thuốc được dùng để uống, uống cả viên và uống với một lượng nước đầy.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần của thuốc.
- Viêm cấp tính ở túi mật hay đường dẫn mật.
- Tắc nghẽn tại đường dẫn mật hay tắc nghẽn ở ống mật chung, ống dẫn túi mật.
- Thường gặp triệu chứng của cơn đau sỏi mật.
- Bệnh co thắt tại túi mật.
- Sỏi cản tia X hay còn gọi là sỏi calci.
- Phụ nữ đang có thai hay có dự định kế hoạch mang thai, phụ nữ cho con bú.
- Bệnh gan mạn, viêm ruột, viêm loét dạ dày – tá tràng.
- Phẫu thuật nội soi thất bại hoặc không phục hồi được lưu lượng mật tốt đối với trẻ em viêm đường mật.
Tác dụng phụ
Sau khi dùng thuốc có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn sau:
Thường gặp:
- Phân lỏng, tiêu chảy
Rất hiếm gặp:
- Đau bụng trên bên phải tình trạng nghiêm trọng khi điều trị trường hợp xơ gan mật tiên phát
- Sỏi mật đã bị vôi hóa hoặc xơ gan mất bù
- Mày đay
Chưa rõ tần suất:
- Buồn nôn, nôn, ngứa ngáy
==>> Xem thêm: Thuốc Ursomaxe Tablet 200mg là thuốc gì, cách dùng như thế nào, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Tương tác thuốc
Sự kết hợp | Tương tác |
Than hoạt, colestipol, thuốc kháng acid chứa oxyd nhôm, cholestyramin, | làm ức chế quá trình hấp thu của thuốc |
Cyclosporin | có thể làm tăng quá trình hấp thu cyclosporin |
Ciprofloxacin | có thể làm giảm quá trình hấp thu ciprofloxacin |
Nnitrendipin, chất đối kháng calci | giảm nồng độ đỉnh của các chất này trong huyết tương |
Thuốc tránh thai đường uống, estrogen, thuốc giảm cholesterol như clofibrate | tăng sỏi mật |
Lưu ý và thận trọng
- Trong 3 tháng đầu khi điều trị, cần theo dõi các thông số đánh giá chức năng gan: AST, ALT, γ-GT.
- Nên kiểm tra hiệu quả của việc điều trị trong trường hợp sỏi túi mật cholesterol bằng chẩn đoán hình ảnh định kỳ sau 6 tháng. Nếu kiểm tra X-quang không thấy túi mật, sỏi mật đã bị vôi hóa, thường xuyên gặp cơn đau quặn mật, túi mật giảm co bóp thì không được sử dụng thuốc nữa.
- Nếu bị tiêu chảy cần phải giảm liều, nếu vẫn tiếp tục thì nên ngưng thuốc.
- Tránh phối hợp với những thuốc có độc tính cho gan.
- Thành phần tá dược chứa lactose, do đó không dùng thuốc cho người có vấn đề di truyền về dung nạp đường.
- Tránh dùng bữa ăn quá nhiều năng lượng và giàu cholesterol.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: chưa có dữ liệu, nghiên cứu đầy đủ về việc dùng acid ursodeoxycholic trong thai kỳ. Các nghiên cứu thực hiện trên động vật cho thấy có khả năng gây quái thai ở giai đoạn sớm thai kỳ. Do đó không được dùng thuốc cho phụ nữ có thai, ngoại trừ khi thật sự cần thiết.
- Thời kỳ cho con bú: Chưa có các dữ liệu lâm sàng về độ an toàn của thuốc trên phụ nữ cho con bú. Do đó, không khuyến cáo dùng thuốc cho nhóm bệnh nhân này.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc hay lái xe.
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Cách xử trí khi quá liều
Triệu chứng: tiêu chảy là thường gặp nhất.
Cách điều trị: nên điều trị triệu chứng, cầm tiêu chảy và cân bằng nước, điện giải, có thể dùng nhựa trao đổi ion để liên kết các axit mật ở ruột. Cần kiểm tra chức năng gan.
Thuốc Meyersibi 200 mg có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được cấp số đăng ký lưu hành vào năm 2019 cho đến nay, đã có nhiều năm sử dụng thuốc hiệu quả và an toàn trên lâm sàng.
- Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim, có lớp bao bảo vệ bên ngoài giúp che giấu được mùi vị khó chịu của dược chất.
- Thuốc được đóng gói theo từng vỉ được bao bọc bởi 2 mặt đều là màng nhôm, giúp thuốc tránh ẩm tốt, đảm bảo hàm lượng hoạt chất trong điều trị.
Nhược điểm
- Hiệu quả sử dụng của thuốc ở mỗi người tùy thuộc vào mức độ của bệnh lý.
Các thuốc có thể thay thế thuốc
Thuốc Asopus 200 được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, chứa hoạt chất chính là Acid ursodeoxycholic 200mg. Thuốc có công dụng chính trong điều trị một số bệnh lý ở gan, mật như viêm gan, sỏi mật, rối loạn đường mật, viêm túi mật.
Meyerurso 200 được sản xuất tại Công ty liên doanh Meyer – BPC Việt Nam, chứa hoạt chất chính là Acid ursodeoxycholic 200mg. Thuốc được chỉ định dùng nhiều để điều trị sỏi mật, rối loạn chức năng gan…
Trên đây là các thuốc có cùng công dụng, nếu muốn thay thế bạn có thể hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Thuốc Meyersibi 200 mg giá bao nhiêu?
Giá thuốc Meyersibi 200 mg bao nhiêu? Hiện nay, giá bán của thuốc đang có giá dao động khác nhau trên thị trường tùy thuộc vào khu vực do đó bạn có thể tham khảo ở phía trên.
Mua thuốc Meyersibi 200 mg ở đâu uy tín, chính hãng?
Thuốc Meyersibi 200 mg có bán tại các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc và bạn nên chọn các nhà thuốc uy tín trên địa bàn. Hãy ưu tiên các nhà thuốc đạt tiêu chuẩn GPP để mua. Hoặc có thể truy cập vào fanpage Nhà thuốc Ngọc Anh hoặc có thể vào website nhathuocngocanh.com gọi vào số hotline để được giải đáp.
Nguồn tham khảo
- Thư viện Y khoa quốc gia Hoa Kỳ, Ursodeoxycholic acid: a review of its pharmacological properties and therapeutic efficacy truy cập vào ngày 06/05/2024.
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Xem đầy đủ file PDF tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Tuấn Đã mua hàng
giá thuốc tốt, giao hàng 3 ngày là nhận được ạ