Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Lupipezil 10mg, tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được trả lời cho các bạn câu hỏi: Lupipezil 10mg là thuốc gì? Thuốc Lupipezil 10mg có tác dụng gì? Thuốc Lupipezil 10mg giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Lupipezil 10mg là thuốc gì?
Thuốc Lupipezil 10mg là loại thuốc kê đơn, được sử dụng để điều trị bệnh Alzheimer. Thuốc do Công ty Jubilant Generics Limited nghiên cứu và sản xuất.
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
SĐK: VN-18356-14.
Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.
Thành phần
Mỗi viên thuốc Lupipezil 10mg có chứa các thành phần sau:
- Donepezil hydrochlorid với hàm lượng 10mg.
- Ngoài ra còn có các loại tá dược khác vừa đủ 1 viên nén.
Cơ chế tác dụng của thuốc Lupipezil 10mg
Thuốc Lupipezil chứa hoạt chất Donepezil 10mg, thuộc nhóm thuốc được gọi là “Thuốc ức chế men cholinesterase”. Hoả chất Donepezil là một chất ức chế có thể đảo ngược một loại enzyme – chất xúc tác có thể kích hoạt phản ứng hóa học – được gọi là acetylcholinesterase. Acetylcholinesterase phá vỡ chất dẫn truyền thần kinh được gọi là acetylcholine, để thúc đẩy nhiệt độ acetylcholine trong não. (Chất dẫn truyền thần kinh là chất truyền tin hóa học do các tế bào thần kinh tạo ra để truyền thông điệp giữa các tế bào não). Cơ chế tác dụng: Thuốc Lupipezil được cho là làm tăng nhiệt độ acetylcholine trong não bằng cách ngăn chặn sự phân hủy acetylcholine. Điều này có thể làm tăng khả năng tiếp xúc giữa các tế bào thần kinh khỏe mạnh còn lại trong não và giúp tạm thời thoát khỏi chứng mất trí nhớ liên quan đến bệnh Alzheimer bằng cách cải thiện thiện nhận thức và chức năng của não bộ.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Lupipezil 10mg
Thuốc Lupipezil 10mg được sử dụng để điều trị cho những người mắc các triệu chứng bị suy giảm trí nhớ ở mức độ nhẹ và mức độ vừa ở các đối tượng bị bệnh Alzheimer.
Dược động học
Hấp thu: Thuốc Lupipezil được hấp thu tốt với sinh khả dụng đường uống tương đối là 100%. Sau khi uống 3-4 giờ thì đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương. Tốc độ và mức độ hấp thu của thuốc Lupipezil 10mg không bị ảnh hưởng bởi thức ăn hoặc thời gian dùng thuốc.
Phân bố: Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định là 12 L/kg. Khoảng 96% nó liên kết với protein huyết tương, chủ yếu là albumin (khoảng 75%) và glycoprotein axit alpha 1 (21%). Thuốc qua được hàng rào máu não một cách dễ dàng.
Chuyển hoá: Thuốc Lupipezil được chuyển hóa ở gan (thông qua CYP2D6, CYP3A4 và glucuronidation) thành 4 chất chuyển hóa chính, hai trong số đó có hoạt tính và một số chất chuyển hóa nhỏ.
Thải trừ: Thuốc được đào thải chủ yếu qua thận, nước tiểu. Khoảng 15% đến 20% được bài tiết qua phân.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Donepezil ODT 5mg là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu
Liều dùng – cách dùng thuốc Lupipezil 10mg
Liều dùng
Nhà sản xuất khuyến cáo sử dụng liều ban đầu là uống 5mg mỗi lần, mỗi ngày sử dụng một lần. Sau đó sẽ đánh giá xem khả năng đáp ứng của người bệnh trong vòng 4 tháng để tăng liều lên mỗi ngày 10mg. Đã có đánh giá cho thấy việc sử dụng thuốc ở liều 10mg cho hiệu quả cao hơn khi dùng ở liều 5mg.
Tối đa mỗi ngày được chỉ định là 10mg tương đương 1 viên/ngày.
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân xơ gan còn bù.
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận trung bình hoặc nặng.
Cách dùng
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim nên sử dụng theo đường uống. Thời điểm sử dụng thuốc là vào buổi tối trước khi đi ngủ.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Lupipezil 10mg cho những người mẫn cảm hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong công thức thuốc.
Tác dụng phụ
Đã ghi nhận các tác dụng ngoài ý muốn xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc Lupipezil 10mg như sau:
- Hay gặp nhất là tình trạng rối loạn đường tiêu hóa, cụ thể gồm: buồn nôn, tiêu chảy và nôn mửa.
- Một vài triệu chứng khác có thể hay gặp như: mất ngủ, chuột rút cơ bắp, mệt mỏi và chán ăn, thường gặp hơn khi dùng liều cao hơn. Các biểu hiện này hầu như ở mức độ nhẹ và thoáng qua ở hầu hết bệnh nhân, kéo dài đến ba tuần và sau đó thường hết ngay cả khi tiếp tục uống thuốc.
- Thuốc có thể gây nhịp tim chậm và blốc tim.
- Các tác dụng phụ trên hệ tim mạch như tăng huyết áp, phù nề, bất thường điện tâm đồ và hạ huyết áp. Những tác dụng phụ này thì hiếm xảy ra hơn.
- Thuốc cũng có thể làm cho người dùng gặp ác mộng khi ngủ, do thuốc làm tăng hoạt hóa vỏ não liên kết thị giác trong giấc ngủ REM.
- Tiêu cơ vân là một tác dụng phụ có thể xảy nhưng tác dụng phụ này rất hiếm gặp.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Các chất ức chế men cholinesterase khác | Donepezil có tác dụng hiệp đồng với neostigmine và physostigmine. |
Các thuốc chẹn thần kinh cơ khử cực | Donepezil có thể kéo dài tác dụng của suxamethonium. |
Thuốc chẹn beta | Thuốc có thể làm tăng nguy cơ nhịp tim chậm với như carvedilol, metoprolol, atenolol và propranolol. |
Các chất gây cảm ứng CYP2D6 và CYP3A4 | Phenytoin, carbamazepine, phenobarbital, rifampin và dexamethasone có thể làm giảm mức độ donepezil bằng cách tăng tốc độ đào thải của nó. |
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Alzepil là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
- Thuốc Lupipezil có thể gây kéo dài khoảng QT, và việc sử dụng thuốc cần thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ tái cực tim kéo dài. Thuốc cũng có thể gây ra nhịp tim chậm và/hoặc khối tim, và việc sử dụng tác nhân này cần thận trọng ở những bệnh nhân bị nhịp tim chậm có triệu chứng, hội chứng suy nút xoang và bất thường dẫn truyền tim.
- Thuốc thuốc nhóm thuốc ức chế cholinesterase nên có thể làm tăng tiết axit dạ dày. Do đó, cần thận trọng đối với những bệnh nhân có nguy cơ mắc bệnh loét và các triệu chứng chảy máu đường tiêu hóa cần được theo dõi.
- Donepezil và các thuốc giống cholin khác có thể gây ra cơn co giật, và các bác sĩ lâm sàng nên thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử rối loạn co giật.
- Các thuốc giống cholin như donepezil có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng tắc nghẽn dòng chảy ra của bàng quang, và việc sử dụng chúng cần thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử phì đại tuyến tiền liệt.
- Nó có thể phóng đại sự thư giãn cơ do succinylcholine gây ra trong quá trình gây mê.
- Cần thận trọng khi kê đơn thuốc này cho bệnh nhân có tiền sử hen suyễn hoặc bệnh phổi tắc nghẽn.
- Những bệnh nhân có nguy cơ bị tiêu cơ vân thì cần thận trọng trong việc sử dụng thuốc này. Các yếu tố rủi ro bao gồm tiền sử rối loạn cơ, suy giáp không kiểm soát được và sử dụng đồng thời các thuốc liên quan đến tiêu cơ vân.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Lupipezil 5mg trước khi dùng.
Lưu ý khi dùng cho bà bầu và bà mẹ đang cho con bú
Khuyến cáo không tự ý mua sử dụng thuốc Lupipezil cho bà bầu do chưa có nghiên cứu đầy đủ về độ an toàn của thuốc này khi dùng thuốc ở phụ nữ mang thai. Nếu cần thiết phải sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai thì cần cân nhắc xem lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
Cần thận trọng khi dùng thuốc Lupipezil cho phụ nữ đang cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Lupipezil 10mg ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
Cách xử trí khi quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Biểu hiện: Nếu chẳng may dùng quá liều thuốc này thì người bệnh có thể xảy ra các biểu hiện như: buồn nôn, nôn, tiết nước bọt, đổ mồ hôi, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, ức chế hô hấp, suy sụp và co giật. Ngoài ra, có khả năng làm tăng yếu cơ có thể dẫn đến tử vong nếu cơ hô hấp bị ảnh hưởng.
Cách xử trí: Các biện pháp hỗ trợ chung nên được sử dụng. Thuốc kháng cholinergic bậc ba (ví dụ, atropine) có thể được sử dụng như thuốc giải độc khi dùng quá liều thuốc này. Atropin sulfat tiêm tĩnh mạch được chuẩn độ theo hiệu quả được khuyến cáo: liều khởi đầu 1-2 mg tiêm tĩnh mạch với các liều tiếp theo dựa trên đáp ứng lâm sàng.
Quên liều
Sử dụng thuốc ngay sau khi nhớ ra nhưng nếu sát với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì nên bỏ qua và tiếp tục sử dụng theo lịch uống thuốc như bình thường.
Thuốc Lupipezil 10mg có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc này có tác dụng điều trị bệnh Alzheimer nhẹ, trung bình và nặng. Ngoài ra còn có tác dụng điều trị chứng mất trí nhớ mạch máu (chứng mất trí nhớ liên quan đến bệnh mạch máu não).
- Thuốc này là của công ty Jubilant Generics Limited sản xuất, đây là tập đoàn dược phẩm có mặt ở nhiều quốc gia trên thế giới, có nhà máy sản xuất hiện đại, tiên tiến; đảm bảo được chất lượng đầu ra của thuốc.
- Liều dùng của thuốc này rất đơn giản nên tình trạng quá liều hay quên liều của thuốc này hiếm xảy ra.
Nhược điểm
- Khuyến cáo không dùng cho bà bầu, phụ nữ có thai.
- Thuốc gây ra nhiều tác dụng phụ toàn thân nên việc sử dụng thuốc này cần phải được bác sĩ kê đơn và giám sát việc sử dụng thuốc.
- Không có dữ liệu đầy đủ và được kiểm soát tốt để chứng minh tính an toàn và hiệu quả của thuốc này trong bất kỳ bệnh nào xảy ra ở trẻ em. Vì vậy, Lupipezil không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em.
Thuốc Lupipezil 10mg giá bao nhiêu?
Hiện nay, giá thuốc Lupipezil 10mg có thể có sự chênh lệch ở các nơi. Giá bán thuốc Lupipezil 10 hiện đã được Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật ở trên.
Thuốc Lupipezil 10mg mua ở đâu?
Hiện nay, trên thi trường có xuất hiện hàng nhái hàng giả vì vậy bạn cần phải lựa chọn những cơ sở uy tín để đảm bảo mua được thuốc Lupipezil 10mg chính hãng. Hãy liên hệ nhà thuốc Ngọc Anh để đảm bảo có thể mua được sản phẩm chính hãng, chất lượng, giá cả phải chăng.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Lupipezil 10mg. Tải đầy đủ HDSD bản PDF tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Hoàng Hải Đã mua hàng
Thuốc Lupipezil 10mg sử dụng hiệu quả, giá thuốc rẻ, mua theo đơn của bác sĩ kê