Thuốc Livercom là thuốc được dùng để chỉ định trong điều trị rối loạn chức năng gan, chức năng gan bị suy giảm, gan kém. Vậy Livercom là gì? Sản phẩm này có những công dụng gì và được sử dụng cho đối tượng nào? Trong bài viết dưới đây, Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin phép được gửi đến bạn đọc thông tin chi tiết về sản phẩm này!
Thuốc Livercom là thuốc gì?
Thuốc Livercom là thuốc có tác dụng giúp hỗ trợ giảm tình trạng rối loạn chức năng gan, chức năng gan bị suy giảm, gan kém….
- Dạng điều chế: Viên nang
- Quy cách đóng gói: Hộp 12 vỉ x 5 viên
- Sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
- Xuất xứ: Việt Nam
- Số đăng ký: VD-17915-12
Thành phần
Mỗi viên Livercom bao gồm:
- Cao Cardus marianus 200mg (tương đương với Silymarin 140mg, Silybin 60mg).
- Vitamin B1 (Thiamin nitrat) 8mg.
- Vitamin B2 8mg.
- Vitamin B6 8mg.
- Vitamin B5 16mg.
- Vitamin PP 24mg.
- Phụ liệu vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Livercom
Thuốc Livercom có tác dụng gì? Thuốc có chứa nhiều thành phần kết hợp với tác dụng cụ thể như sau:
Cao Cardus marianus:
- Là cao được chiết xuất và bào chế từ cây Silybum marianum. thảo dược này chuyên sử dụng trong các bài thuốc chữa bệnh gan và hỗ trợ gan từ hàng trăm năm nay. Trong dược liệu này có chứa nhiều hoạt chất có lợi cho gan, điển hình là silymarin.
- Silymarin là một hỗn hợp các hoạt chất polyphenol, có tác dụng chung là bảo vệ cho gan cũng như chức năng xung quanh, bên trong của tế bào gan.
- Tác dụng bảo vệ cho gan đã được chứng minh không chỉ ở những thử nghiệm có yếu tố tấn công. Mà còn được chứng minh trên những tế bào gan tổn thương nặng.
Vitamin B1:
- Thiamin khi vào trong gan, thận hoặc bạch cầu, nó sẽ kết hợp với adenosin để tạo ra dạng diphosphate. Vitamin B1 còn có nhiệm vụ chuyển hóa carbohydrate có hoạt động khử carboxyl hóa những alpha-ketoacid như là alpha-cetoglutarat, pyruvate.
- Vitamin B1 cũng thúc đẩy chu trình hexose monophosphate sử dụng pentose.
Vitamin B2:
- Là một hoạt chất có khả năng chống oxy hóa khá tốt, từ đó kiểm soát được lượng gốc tự do trong cơ thể.
- Đối với gan, vitamin này có nhiệm vụ tham gia thúc đẩy sản sinh ra các chất chống oxy hóa, điển hình là glutathione. Với tác động này, nó giúp ngăn tổn thương gốc tự do gây ra cho gan và hỗ trợ giải độc gan.
Vitamin B5:
- Là một vitamin nhóm B có đặc tính tan trong nước và có thể tìm thấy ở nhiều động thực vật khác nhau. Đây là một hoạt chất tham gia khá nhiều quy trình và hoạt động sinh lý của cơ thể. Góp phần hỗ trợ cho cơ thể khỏe mạnh.
- Cơ thể cũng cần bổ sung vitamin B5 để hỗ trợ duy trì hoạt động hệ thống thần kinh và chức năng của gan.
Vitamin PP: Thuộc 1 trong 8 nhóm vitamin B quan trọng với cơ thể. Nó có nhiều tác dụng như hỗ trợ biến đổi thức ăn thành năng lượng, hỗ trợ cho hệ thống tạo máu. Ngoài ra còn hỗ trợ cho hoạt động của gan,
Vitamin B6:
- Vitamin này có nhiều vai trò và tác dụng quan trọng đối với các cơ quan trong cơ thể như thần kinh, gan,…
- Nếu như bổ sung đủ B6, hệ thống thần kinh và tâm lý được mạnh khỏe. Ngoài ra nó còn giúp cho gan hoạt động ổn định.
=> Mời quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Mintonin là thuốc gì, tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Công dụng – Chỉ định của thuốc Livercom
- Bổ sung các loại vitamin thuộc nhóm B cho cơ thể.
- Hỗ trợ điều trị 1 số bệnh liên quan đến tình trạng như rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi, chán ăn, cơ thể bị suy nhược.
- Hỗ trợ điều trị tình trạng suy giảm chức năng gan: suy gan, xơ gan, viêm gan, hay gan nhiễm mỡ.
- Hỗ trợ điều trị cho 1 số bệnh nhân đang sử dụng các thuốc độc với gan như kháng sinh, thuốc ung thư, thuốc kháng lao.
- Tăng cường giải độc cho gan, hỗ trợ điều trị cho các đối tượng đang bị dị ứng, mụn nhọt.
- Hỗ trợ bệnh nhân mới ốm dậy, bệnh nhân đang trong thời kỳ hồi phục, bệnh nhân sau hậu phẫu.
Dược động học
- Silymarin sẽ được cơ thể hấp thu nhanh, với lượng hấp thu đạt khoảng 23-47%. Nồng độ lớn nhất đo được ở huyết tương sau 1-2 tiếng uống. Thuốc gắn với protein đạt tỷ lệ 90-95% liều sử dụng. Thời gian bán hủy là 6,3 tiếng. Do khối lượng phân tử khá lớn, trên 90% thuốc được thải bởi mật. Khoảng 10% liều dùng ban đầu tham gia chu trình gan ruột.
- Vitamin B1 được hấp thu bởi đường tiêu hóa qua con đường vận chuyển tích cực liên quan Na+. Khi lượng vitamin B1 ở đường tiêu hóa lớn, sẽ xảy ra khuếch tán thụ động. Hấp thu liều cao hạn chế. Mỗi ngày, 1g vitamin ở giáng hóa ở mô. Được đào thải ít hoặc không qua nước tiểu. Khi quá mức cần thiết, chúng được đào thải ở nước tiểu.
- Vitamin B2: Chất chuyển hóa từ thuốc gốc được đưa đi khắp cơ thể và cả sữa mẹ. Một lượng nhỏ được lưu giữ ở thận, tim, gan và lách. Vitamin B2 được biến thành FMN và FAD. Tiêm bắp, nhận thấy 60% FMN và FAD gắn vào protein. Thuốc đào thải qua thận.
- Vitamin PP được hấp thu nhanh bởi tiêu hóa sau khi dùng đường uống, sau đó đi khắp các mô cơ thể. Thời gian bán hủy đạt 45 phút. Thuốc chuyển hóa ở gan thành N-methylnicotinamid và nhưng dẫn chất 2 hoặc 4-pyridon. Ngoài ra còn tạo ra nicotimuric. Sau khi dùng liều thông thường, chỉ có lượng nhỏ ở dạng gốc tìm thấy tại nước tiểu. Nếu dùng liều cao hơn thì đào thải nhiều hơn.
- Vitamin B5 được chuyển thành dạng pantothenic và được phân bố rộng rãi khắp cơ thể. Nồng độ lớn nhất của dexpanthenol có ở thận, tim và gan. Khoảng 70% acid pantothenic được đào thải ở nước tiểu và 30% theo phân.
- Vitamin B6 được tiêu hóa hấp thu nahnh sau khi uống trừ khi người dùng bị kém hấp thu. Sau đó được chuyển thành dạng pyridoxal phosphate và pyridoxamine phosphate. Được dự trữ ở gan, sau đó bị oxy hóa thành acid 4-pyridoxic. Được đào thải chủ yếu qua thận khi ở dạng chuyển hóa. Còn tìm thấy ở trong sữa mẹ, nhau thai. Dự trữ ở cơ, não.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng
- Người lớn: dùng 1 viên/ngày, 3 lần/ một ngày.
- Trẻ em:
- 12mg/ kg/24 giờ, chia ra 3 lần/ngày.
- Liều dùng duy trì: 8mg/kg/ một ngày.
Cách dùng
- Dùng theo đường uống. Uống cùng với nước.
- Không nhai, bẻ viên thuốc. Uống cả viên.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với Silymarin hoặc là bất cứ thành phần nào khác có trong thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như:
- Thường gặp như buồn nôn, đỏ bừng ở cổ, mặt, da rát bỏng, đau nhói,..
- Ít gặp biểu hiện loét dạ dày, tăng sắc tố da, suy gan, hạ huyết áp, nhìn mờ, ngất,…
- Hiếm gặp: nôn, buồn nôn, mệt mỏi, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy nhẹ, đau dạ dày.
- Rất hiếm gặp: Hen, khó thở, sốc phản vệ, nổi mề đay, phát ban, giảm miễn dịch.
Tương tác thuốc
Tương tác | Hậu quả |
Rượu, chế phẩm chứa ethanol | Gây cản trở hấp thu vitamin B2 |
Levodopa | Vitamin B6 sẽ làm giảm tác dụng của thuốc |
Thuốc chẹn anpha-adrenergic | Vitamin PP sẽ làm hạ huyết áp quá mức |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý
- Không dùng cho các đối tượng mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng khi dùng.
- Không thay đổi liều hay tăng liều. Khi dừng thuốc cần theo chỉ định của y bác sĩ điều trị.
- Thận trọng khi dùng cho trẻ em < 4 tuổi.
- Không sử dụng khi thấy các dấu hiệu thuốc đã bị hỏng, mốc.
- Chỉ dùng khi thuốc đang còn hạn sử dụng.
Lưu ý khi dùng Livercom cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú
Với đối tượng phụ nữ đang mang thai và cho con bú có thể sử dụng được, tuy nhiên trước khi sử dụng cần tham khảo ý kiến của bác sĩ sản nhi. Không nên tự ý dùng thuốc.
Lưu ý dùng Livercom cho người lái xe, vận hành máy móc
- Thuốc không gây ảnh hưởng đến nhóm đối tượng người lái xe, người đang vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30°C và để xa tầm tay trẻ em.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Livercom
Quá liều
- Chưa có báo cáo về tình trạng quá liều khi dùng thuốc Livercom.
- Tuy nhiên, nếu xảy ra tình trạng bị quá liều cần đưa bệnh nhân tới ngay bệnh viện để được điều trị kịp thời hoặc báo ngay với y bác sĩ điều trị để có hướng xử lý kịp thời.
Quên liều
- Người bệnh không nên quên liều thuốc, điều này có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc khi dùng.
- Uống ngay thuốc khi nhớ, tuy nhiên nếu thời điểm nhớ gần liều tiếp thì bỏ qua và sử dụng liều tiếp như bình thường.
- Không được uống liều gấp đôi để bù liều.
Thuốc bổ gan Livercom của dược Hà Tây có tốt không?
Ưu điểm
- Sản phẩm Livercom là sản phẩm được nghiên cứu và sản xuất theo quy trình nghiêm ngặt, đạt tiêu chuẩn GMP.
- Sản phẩm được sản xuất dưới dạng viên nên dễ uống, không gây mùi vị khó chịu cho người dùng, dễ dàng khi sử dụng, chia liều mang theo và bảo quản.
- Sản phẩm giúp cải thiện tình trạng chức năng gan suy giảm, xơ gan, viêm gan rất hiệu quả.
Nhược điểm
- Giá thành có thể hơi cao so với các loại khác.
- Đáp ứng và hiệu quả sẽ tùy thuộc vào từng đối tượng.
=>Mời quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Bogan TW28 công dụng, cách dùng, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Thuốc Livercom có trị men gan cao không?
Thuốc có hướng đến các đối tượng có men gan cao với tác dụng hỗ trợ và điều trị giảm men gan.
Thuốc Livercom 200mg giá bao nhiêu?
Giá của Livercom hiện đang bán với với mức giá khác nhau tùy cửa hàng. Hiện tại, tại website của nhà thuốc Ngọc Anh giá sản phẩm đã được cập nhật. Các bạn có thể tham khảo.
Mua Livercom chính hãng ở đâu?
Hiện tại, sản phẩm Livercom chính hãng đang được bày bán tại nhiều cửa hàng và hiệu thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên để chắc chắn hơn, quý bạn đọc hãy đến những cửa hàng và nhà thuốc uy tín để mua sản phẩm này. Nhà thuốc Ngọc Anh luôn cam kết về chất lượng và đưa đến tận tay khách hàng. Bên cạnh đó quý khách hàng có thể đặt hàng online nếu không thể đi mua trực tiếp.
Nguồn tham khảo
- Jhy-Wen Wu, Drug-drug interactions of silymarin on the perspective of pharmacokinetics, Pubmed, Truy cập ngày 02 tháng 02 năm 2023
- Federico và cộng sự, Silymarin/Silybin and Chronic Liver Disease: A Marriage of Many Years, nih.gov. Truy cập ngày 02 tháng 02 năm 2023
- Thư viện y khoa quốc gia, Silymarin, pubchem. Truy cập ngày 02 tháng 02 năm 2023
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Livercom. Tải tờ hướng dẫn đầy đủ Tại đây.
Tuấn Đã mua hàng
Bổ gan dùng rất hiệu quả