Thuốc Lipofundin MCT/LCT 10% 250ml là thuốc dùng để tiêm truyền dùng để cung cấp năng lượng cũng như acid béo cần thiết cho cơ thể. Hôm nay, bài viết dưới đây của nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) sẽ cung cấp thêm cho bạn những thông tin về cách sử dụng và lưu ý khi dùng thuốc này.
Thuốc Lipofundin MCT/LCT 10% 250ml là thuốc gì?
Thuốc Lipofundin MCT/LCT 10% 250ml là một thuốc kê đơn có chứa thành phần gồm dầu đậu tương và chuỗi các triglycerid. Với các thành phần này, thuốc được sử dụng để cung cấp bổ sung năng lượng, acid béo thiết yếu nuôi dưỡng cho cơ thể. Thuốc do công ty B.Braun Melsungen AG của Đức sản xuất và hiện đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-16130-13.
Thành phần
Mỗi 100ml thuốc Lipofundin MCT/LCT 10% 250ml có thành phần sau:
- Dầu đậu tương tinh luyện có hàm lượng 5g.
- Các triglyceride chuỗi trung bình (MCT) có hàm lượng 5g: Trong đó Acid linoleic có hàm lượng 24-29g/l và Acid alpha-Linolenic hàm lượng 2,5-5,5g/l.
- Các tá dược khác như Glycerol, Lecithin trứng,… vừa đủ 100ml.
Cơ chế tác dụng của thuốc Lipofundin MCT/LCT 10% 250ml
- Lipofundin được sử dụng để cung cấp năng lượng cũng như những acid amin cần thiết không bão hòa. Được coi như là 1 liệu pháp dinh dưỡng ngoài tiêu hóa. Để đạt được mục đích này, thuốc có chứa cả triglyceride chuỗi dài (LCT, có trong dầu đậu nành), glycerol, triglyceride chuỗi vừa (MCT) và phosphatid (có trong Lecithin trứng).
- Triglyceride chuỗi vừa được cơ thể thủy phân và loại bỏ nhanh hơn khỏi hệ thống tuần hoàn, nó cũng bị oxy hóa hoàn toàn hơn so với chuỗi dài. Do đó, nó là một loại cơ chất năng lượng được sử dụng nhiều hơn. Đặc biệt khi cơ thể có rối loạn thoái giáng hay rối loạn loạn sử dụng Triglyceride chuỗi dài. Điển hình trường hợp thiếu lipase lipoprotein, thiếu carnitine, thiếu đồng yếu tố lipase hoặc bị suy giảm hệ thống vận chuyển có phụ thuộc vào carnitin.
- Tuy nhiên chỉ có những chuỗi Triglyceride dài mới cung cấp acid béo không bão hòa cho cơ thể. Do đó chúng thường được dùng để điều trị hoặc phòng ngừa thiếu hụt acid béo cần thiết. Ngoài ra cũng chỉ dùng làm nguồn năng lượng phụ.
- G Martín-Peña và các cộng sự đã đánh giá về 2 nhũ tương lipid tức MCT/LCT so với chỉ LCT đến thành phần acid béo trong phospholipid huyết. Kết quả cho thấy nhũ tương MCT/LCT cho cấu trúc acid béo gần mức bình thường hơn so với nhũ tương LCT.
- Phosphatide bên cạnh công việc làm chất nhũ của Triglyceride, nó còn có mặt trong cấu tạo của màng tế bào. Giúp đảm bảo trạng thái lỏng cũng như chức năng sinh học của màng.
- Glycerol được thêm vào bên trong thuốc để cung cấp tạo môi trường đẳng trương. Nó là chất trung gian trong hoạt động chuyển hóa cả lipid và glucose.
- Những nghiên cứu về dược lý học an toàn vẫn chưa chỉ ra được bất kỳ tác dụng cụ thể nào khác so với những tác dụng được kể trên. Thuốc tương tự như cơ chất đặc biệt sử dụng đường uống.
Công dụng và chỉ định của thuốc Lipofundin MCT/LCT 10% 250ml
- Giúp cung cấp năng lượng cho cơ thể.
- Cung cấp các acid béo cần thiết như một phần của nguồn dinh dưỡng nuôi qua đường tĩnh mạch.
=> Tham khảo thêm thuốc: Thuốc Smoflipid 20% 100ml là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Dược động học
Hấp thu
Sinh khả dụng của thuốc khi dùng qua đường tĩnh mạch là 100%.
Phân bố
- Liều lượng và tốc độ tiêm truyền, yếu tố riêng của người bệnh và tình trạng chuyển hóa là căn cứ để xác định lượng triglycerid huyết thanh tối đa. Khi sử dụng thuốc theo hướng dẫn và nguyên tắc về liều dùng, nồng độ của chất này không được quá 4,6mmol mỗi lít.
- Acid béo chuỗi vừa có ái lực khá kém với albumin. Những thí nghiệm ở động vật cho sử dụng triglyceride chuỗi vừa cho thấy các acid béo chuỗi vừa có thể đi qua hàng rào máu não nếu dùng quá liều. Không quan sát thấy tác động bất lợi nào của hỗn hợp nhũ tương chuỗi dài và chuỗi vừa bởi vì chuỗi dài sẽ ức chế sự thủy phân của chuỗi vừa. Do đó tác động có hại cho não có thể loại bỏ sau khi dùng thuốc Lipofundin MCT/LCT.
- Mô nhau thai thường sử dụng phần acid béo đa không bão hòa chuỗi dài từ máu của người mẹ. Sau đó điều tiết vào chuyển vào tuần hoàn của thai nhi. Sự chuyển hóa thuốc qua nhau thai những acid béo là một quá trình rất phức tạo có liên quan đến protein gắn màng và protein liên kết béo. Nhau thai lấy acid béo không este hóa có trong máu của mẹ và cả acid béo được men lipase nội mô mẹ và lipase lipoprotein giải phóng. Các acid béo không este hóa vào tế bào theo quá trình khuếch tán thụ động hoặc bằng các protein vận chuyển màng.
Chuyển hóa
Sau khi dùng đường tiêm, các triglycerid được thủy phân tạo ra acid béo và glycerol. Cả hai chất này được đưa vào đường dẫn sinh lý nhằm tạo năng lượng và tổng hợp ra các phân tử mang hoạt tính sinh học, sự tái tổng hợp lipid và quá trình tạo đường.
Thải trừ
Thời gian bán thải của thuốc Lipofundin MCT/LCT là 9 phút. Cả triglyceride trong dầu đậu tương và chuỗi vừa được chuyển hóa hết thành CO2 và H2). Chỉ bị mất một lượng nhỏ lipid trong thời gian loại bỏ ra khỏi da hoặc các màng biểu mô. Không thải trừ qua thận.
Cách dùng và liều dùng thuốc Lipofundin MCT/LCT 10% 250ml
Cách dùng
- Thuốc dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch.
- Trước khi sử dụng cần lắc nhẹ chai thuốc.
- Thời gian dùng thuốc thường là 1-2 tuần. Nếu như nuôi dưỡng qua tĩnh mạch có thể cần chỉ định thêm thuốc, tăng thêm thời gian sử dụng thuốc Lipofundin MCT/LCT và có theo dõi.
- Cần phải đặt phần đầu nối chữ Y hoặc nối thông gần bệnh nhân nhất có thể nếu như dùng nhũ tương lipid cùng với các acid amin và carbohydrate.
Liều dùng
- Chỉ sử dụng liều tối đa hàng ngày sau khi tăng thuốc theo từng bước phù hợp khả năng dung nạp của cơ thể.
- Sử dụng lipid tĩnh mạch tùy theo mức độ nghiêm trọng của bệnh lý, chức năng của cơ thể, tuổi thai, thể trọng và tuổi sau sinh.
- Người lớn: Thường dùng 0,7-1,5g lipid/kg/ngày. Không được dùng quá 2g mỗi ngày kể cả có yêu cầu lớn hơn về năng lượng hoặc nhu cầu dùng chất béo. Đối với trường hợp nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch thời gian dài tại nhà và những người có hội chứng ngắn ruột, truyền tĩnh mạch không nhiều hơn 1g/kg/ngày. Với bệnh nhân trên 70kg, liều hàng ngày có thể dùng là 2g/kg/ngày tức tương đương 1400ml Lipofundin MCT/LCT 10% 250ml.
- Với bệnh nhân nhi tăng dần liều lipid đưa vào cơ thể với khoảng liều từ 0,5-1g/kg/ngày.
- Trẻ sơ sinh không đủ tháng, đủ tháng, trẻ sơ sinh, tập đi không dùng quá 3-4g/kg/ngày với lipid. Liều lipid hàng ngày cần phải truyền liên tục trong 24 tiếng.
- Trẻ em và thanh thiếu niên không dùng quá 2-3g/kg/ngày.
- Tốc độ truyền thuốc: Phải truyền ở tốc độ thấp nhất, trong 15 phút đầu chỉ nên truyền tốc độ bằng 50% tốc độ truyền tối đa. Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân.
- Tốc độ truyền tối đa:
- Người lớn dùng 0,15g/kg/giờ. Bệnh nhân nặng 70kg có tốc độ truyền tối đa là 105ml mỗi giờ. Khi đó lượng lipid được dùng mỗi giờ là 10,5g.
- Trẻ em sinh thiếu tháng, đủ tháng, trẻ sơ sinh, tập đi dùng 0,17g/kg/giờ.
- Trẻ em và thanh thiếu niên dùng 0,13g/kg/giờ.
Chống chỉ định
- Những người dị ứng protein trứng, đậu tương, các sản phẩm làm từ đậu phộng, đậu tương hoặc các thành phần của thuốc.
- Rối loạn đông máu mức độ nặng.
- Ứ mật ở gan.
- Nghẽn mạch do mỡ.
- Nhiễm toan chuyển hóa.
- Tăng lipid máu mức độ nặng.
- Suy gan nặng.
- Chảy máu tặng nặng.
- Nghẽn mạch huyết khối cấp.
- Suy thận nặng khi không có liệu pháp thay thận.
Không dùng để nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch như:
- Tuần hoàn không ổn định và đe dọa tính mạng.
- Nhồi máu cơ tim cấp hay đột quỵ.
- Chuyển hóa không ổn định.
- Rối loạn cân bằng thể dịch hoặc điện giải không thể điều chỉnh như giảm kali máu, mất nước nhược trương.
- Phù phổi cấp.
- Suy tim mất bù.
Tác dụng phụ
Cơ quan | Rất hiếm gặp | Không rõ |
Miễn dịch | Phản ứng dị ứng | |
Mạch máu | Tăng hay hạ huyết áp, mặt đỏ | |
Gan-mật | Ứ mật | |
Máu và hệ bạch huyết | Tăng đông máu | Giảm tiểu cầu, bạch cầu |
Tiêu hóa | Buồn nôn, không muốn ăn, ói mửa | |
Thần kinh | Đau đầu, buồn ngủ | |
Cơ xương, mô liên kết | Xương, ngực, vùng thắt lưng và lưng bị đau | |
Hô hấp | Xanh tím, khó thở | |
Dinh dưỡng và chuyển hóa | Tăng lipid huyết, nhiễm ceton acid, toan chuyển hóa, tăng glucose huyết | |
Da và mô dưới da | Ban đỏ, đổ mồ hôi | |
Chung | Tăng thân nhiệt, rét run, quá tải chất béo, lạnh,… |
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Heparin | Đầu tiên làm tăng phân giải lipid huyết, sau đó giảm thanh thải triglycerid nhất thời |
Coumarin | Có thể ảnh hưởng đến quá trình đông máu, cần theo dõi khi dùng cùng coumarin |
=> Quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Lipidem 20% 250ml có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu.
Lưu ý và thận trọng
- Chỉ được phép dùng thuốc Lipofundin MCT/LCT 10% 250ml khi có sự giúp đỡ và giám sát từ bác sĩ.
- Nồng độ của triglycerid huyết thanh cần phải theo dõi thường xuyên khi dùng thuốc.
- Tùy điều kiện chuyển hóa của người bệnh, thỉnh thoảng có thể xuất hiện tình trạng tăng triglyceride máu. Nếu như nồng độ này quá 4,6mmol/l khi dùng thuốc, cần phải giảm tốc độ truyền. Phải tạm ngưng nếu nồng độ quá 11,4mmol/l.
- Điều chỉnh rối loạn cân bằng thể dịch, acid base hoặc điện giải trước khi bắt đầu điều trị.
- Kiểm soát cân bằng điện giải ở huyết thanh, chức năng tim mạch, cân bằng dịch, acid-base và số tế bào máu, chức năng gan, đông máu.
- Phản ứng quá mẫn cực kỳ hiếm gặp nhưng không thể loại trừ ở người bệnh nhạy cảm. Ngưng truyền thuốc nếu như có dấu hiệu nào của dị ứng.
- Cung cấp năng lượng chỉ bằng sử dụng nhũ tương có thể gây nhiễm toan chuyển hóa. Do đó nên truyền thêm acid amin và carbohydrate.
- Với bệnh nhân nuôi dưỡng qua tĩnh mạch hoàn toàn, cần phải bổ sung thêm chất điện giải, nguyên tố vi lượng. Ngoài ra còn phải đảm bảo lượng thể dịch đầy đủ.
- Trộn thuốc với chất không tương thích có thể gây phân hủy hoặc kết tủa phân tử và dẫn đến nghẽn mạch khi dùng.
- Nên ưu tiên dùng các dung dịch có hàm lượng lipid cao hơn vì thuốc đảm bảo nồng độ phospholipid, acid béo tự do, triglycerid và lipoprotein gây bệnh trong huyết tương nhỏ hơn.
- Thận trọng ở những bệnh nhân lớn tuổi bị suy thận, suy tim.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người có dấu hiệu rối loạn chuyển hóa lipid. Nếu dùng cần phải theo dõi và điều chỉnh theo mức dung nạp. Tăng triglyceride máu 12 tiếng sau khi truyền cũng có nguy cơ rối loạn chuyển hóa lipid.
- Thời gian truyền thuốc cho bệnh nhân nhi, cần phải bảo vệ tránh ánh sáng quang trị liệu. Theo dõi nồng độ triglycerid huyết thường xuyên, nhất là khi nguy cơ tăng lipid máu cao.
- Ở trẻ sơ sinh nên giảm liều nếu nồng độ triglyceride quá 2,8mmol/l. Còn trẻ lớn hơn, nên giảm liều khi nồng độ triglyceride quá 4,5mmol/l.
- Thuốc có thể làm ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm, do đó nên lấy mẫu máu trước khi lipid được đào thải ra khỏi huyết tương.
Lưu ý cho bà bầu và mẹ cho con bú
- Không có dữ liệu ở người có thai. Nuôi dưỡng qua tĩnh mạch có thể cần thiết khi có thai, do đó chỉ nên dùng thuốc khi cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ.
- Thành phần và chất chuyển hóa của thuốc có vào sữa mẹ, nhưng khi dùng liều điều trị không có ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ. Tuy nhiên các bà mẹ đang nhận dinh dưỡng qua tĩnh mạch khi cho con bú.
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Không có ảnh hưởng nào của thuốc đến người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
- Để thuốc nơi thoáng mát và khô ráo.
- Không được để gần nơi nhiều ánh nắng, nhiệt độ cao và tầm tay với của bé.
Xử trí khi quá liều và quên liều
Quá liều
- Tăng lipid huyết và nhiễm toan chuyển hóa thường xuất hiện khi quá liều. Ngoài ra còn có biểu hiện của hội chứng quá tải chất béo.
- Ngưng truyền thuốc khi có biểu hiện quá liều. Các biện pháp trị liệu khác tùy theo mức độ và triệu chứng bệnh. Sau khi triệu chứng bệnh thuyên giảm, có thể truyền dịch và tăng dần tốc độ truyền có giám sát.
Quên liều
Cần hỏi ý kiến bác sĩ và sử dụng theo hướng dẫn.
Thuốc Lipofundin MCT/LCT 10% 250ml có tốt không?
Ưu điểm
- Là sản phẩm được sản xuất theo quy trình vô trùng của công ty dược phẩm B.Braun đến từ Đức. Thuốc đã được kiểm soát chặt chẽ về chất lượng, được đánh giá hiệu quả trên lâm sàng đầy đủ mới đưa ra thị trường.
- Thuốc được phép lưu hành tại Việt Nam.
- Có tác dụng cung cấp năng lượng và là nguồn dinh dưỡng cho cơ thể. Phù hợp cho những người không thể ăn uống được bình thường.
- Thuốc truyền tĩnh mạch cho sinh khả dụng tuyệt đối và tốc độ có hiệu quả rất nhanh chóng.
Nhược điểm
- Thuốc được bào chế dạng tiêm truyền nên không sử dụng được tại nhà, cần có sự giúp đỡ từ bác sĩ.
- Chưa có ảnh hưởng cụ thể trên mẹ mang thai.
- Giá bán tương đối cao.
- Mặc dù rất hiếm gặp nhưng thuốc vẫn có thể gây ra các phản ứng phụ.
- Thuốc có nhiều chống chỉ định.
Thuốc Lipofundin MCT/LCT 10% 250ml giá bao nhiêu?
Thuốc được bán ở khắp các hiệu thuốc toàn quốc và có giá cả chênh lệch nhẹ tùy mỗi nơi. Bạn có thể tham khảo giá thuốc đạm sữa truyền tĩnh mạch Lipofundin MCT/LCT 10% 250ml đã được nhà thuốc Ngọc Anh chúng tôi cập nhật ở phía trên. Ngoài ra còn các dạng đóng gói Lipofundin MCT/LCT 10% 100ml và Lipofundin MCT/LCT 10% 500ml.
Mua thuốc Lipofundin MCT/LCT 10% 250ml ở đâu uy tín?
Nhà thuốc Ngọc Anh có bán Lipofundin MCT/LCT 10% 250ml chính hãng với đầy đủ giấy tờ kèm theo chứng minh nguồn gốc. Bạn có thể yêu cầu kiểm tra kỹ để an tâm hơn, ngoài ra chúng tôi còn có giao hàng tận nơi nếu như quý khách hàng không có điều kiện mua trực tiếp.
Nguồn tham khảo
- Hướng dẫn sử dụng thuốc, tải về tại đây.
- G Martín-Peña, Effects of 2 lipid emulsions (LCT versus MCT/LCT) on the fatty acid composition of plasma phospholipid: a double-blind randomized trial, Pubmed. Truy cập ngày 23/03/2024.
Thư Đã mua hàng
Lipofundin MCT/LCT 10% 250ml đủ số lượng, giao hàng nhanh lắm