Thuốc Leravir được chỉ định để điều trị viêm gan C mạn tính hay viêm gan C do virus gây ra ở đối tượng bệnh nhân người lớn. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Leravir.
Leravir là thuốc gì?
Thuốc Leravir có tác dụng điều trị cho đối tượng bệnh nhân người lớn bị viêm gan C mạn tính hay viêm gan C do virus gây ra. Leravir được bào chế dưới dạng viên nén bao phim được đóng gói dưới dạng hộp 4 vỉ x 7 viên, được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco.
Thành phần
Trong mỗi viên nén bao phim Leravir có chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
Ledipasvir | 90mg |
Sofosbuvir | 400mg |
Tá dược | Vừa đủ. |
Cơ chế tác dụng của thuốc Leravir
- Ledipasvir có tác dụng ức chế và làm bất hoạt hoạt hoạt động của một loại phosphoprotein quan trọng của virus là protein HCV NSS5, đây là thành phần có tham gia vào sự lắp ráp, nhân lên và bài tiết của virus nhờ đó làm ức chế virus gây bệnh viêm gan C.
- Sofosbuvir được chuyển hóa thành chất hoạt động triphosphate có tác dụng như chất kết thúc chuỗi RNA, nó tạo ra rào cản gây ức chế RNA polymerase phụ thuộc protein phi cấu trúc 5B. Sofosbuvir liên kết với ion Mg2+ của HCV NS5B polymerase và ngăn chặn sự nhân lên, sự sao chép vật liệu di truyên của virus HCV.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Leravir
Leravir được dùng trong:
- Điều trị cho bệnh nhân là người lớn bị viêm gan C mãn tuýp 1,3,4,5,6.
- Người bị nhiễm virus HCV gây viêm gan C dạng hoạt động chuyên biệt.
Dược động học
- Hấp thu: sau khi uống liều cuối, thời gian để Ledipasvir đạt nồng độ tối đa trong huyết tương là 4 giờ, thức ăn không làm ảnh hưởng tới sự hấp thu của Ledipasvir. Sofosbuvir được hấp thu nhanh và sau 1 giờ thì nồng độ Sofosbuvir đạt đỉnh trong huyết tương.
- Chuyển hóa: Ledipasvir không tìm thấy sự chuyển hóa, đã có nghiên cứu cho rằng phần nhỏ Ledipasvir được chuyển hóa chậm qua quá trình oxy hóa. Sofosbuvir được chuyển hóa nhanh chóng thành chất có hoạt tính tại gan.
- Phân bố: 99,8% Ledipasvir liên kết với protein huyết tương. Sofosbuvir gắn kết 61-65% với protein huyết tương và sự gắn kết này của Sofosbuvir không phụ thuộc vào liều dùng.
- Thải trừ: Ledipasvir thải trừ qua nước tiểu khoảng 87% và qua phân, có thời gian bán thải là 47 giờ. Sofosbuvir được bài tiết qua nước tiểu, phân và mồ hôi lần lượt là 80%, 14% và 2,5%, thời gian bán thải của Sofosbuvir là 0,5 giờ còn chất chuyển hóa của Sofosbuvir là 27 giờ.
Liều dùng – Cách dùng thuốc Leravir
Liều dùng
Liều dùng Sofosbuvir là 1 viên/lần/ngày.
Đối tượng bệnh nhân | Phác đồ điều trị | Thời gian dùng |
Bệnh nhân viêm gan C tuýp 1,4,5,6 | ||
Bệnh nhân không bị xơ gan | Sofosbuvir | 12-24 tuần |
Sofosbuvir+ ribavarin | 12 tuần | |
Bệnh nhân xơ gan nhẹ | Sofosbuvir | 24 tuần |
Sofosbuvir+ ribavarin | 12 tuần | |
Bệnh nhân cấy ghép thận không bị hay chỉ bị xơ gan nhẹ | Sofosbuvir+ ribavarin | 12 tuần |
Sofosbuvir | 12-24 tuần | |
Bệnh nhân viêm gan C mạn tính tuýp 3 | ||
Bệnh nhân thất bát ở lần điều trị trước hay bị xơ gan nhẹ | Sofosbuvir+ ribavarin | 24 tuần |
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Ledisof: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Cách dùng
Sofosbuvir dùng theo đường uống, uống Sofosbuvir vào trước hay sau khi ăn đều được.
Chống chỉ định
Chống chỉ định Leravir cho:
- Người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của Leravir.
- Dùng đồng thời Leravir và rosuvastatin/ thuốc tăng cường hiệu lực của P-gp ở ruột non.
Tác dụng phụ
- Hệ thần kinh: đau đầu (rất thường gặp).
- Da: phát ban (thường gặp).
- Rối loạn thông thường: mệt mỏi (rất thường gặp)
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Chất kích hoạt P-gp mạnh, thuốc kháng acid | Giảm đáng kể nồng độ Leravir trong huyết tương |
Thuốc kháng vitamin K | Thay đổi chức năng gan |
Digoxin | Leravir làm tăng nồng độ digoxin huyết tương |
Thuốc chống đông, thuốc kháng vitamin K | Tăng nguy cơ thiếu máu, xuất huyết |
Thuốc chống động kinh, oxxarbazepin, thuốc kháng lao | Giảm hiệu quả điều trị của Leravir |
Thuốc kháng HCV | Tăng nồng độ Leravir |
Thuốc ức chế HMG-CoA reductase | Tăng nguy cơ bệnh về cơ và nặng có thể gây tiêu cơ vân |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Không khuyến cáo dùng đồng thời Leravir với amiodaron nếu trong trường hợp bệnh nhân không thể dùng thuốc khác hay không thể sử dụng phác đồ điều trị khác thì bệnh nhân nên được khuyến cáo về nguy cơ chậm nhịp tim nghiêm trọng, bệnh nhân nội trú cần theo dõi nhịp tim trong 48 giờ sau khi dùng phối hợp hoặc bệnh nhân tự theo dõi trong 2 tuần đầu điều trị.
- Những bệnh nhân điều trị thất bại với sofosbuvir/ledipasvir thì nên xem xét nếu dùng Leravir dài ngày.
- Không cần điều chỉnh liều dùng Leravir ở bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa, Leravir chưa được đánh giá ở nếu bệnh nhân suy thận nặng hay trong giai đoạn cuối.
- Cần xem xét giữa lợi ích và rủi ro khi dùng Leravir cho bệnh nhân bị nhiễm HCV tuýp 5,6 mất bù hoặc/và đang chờ ghép gan, sau ghép gan.
- Chưa có đầy đủ dữ liệu về việc sử dụng Leravir cho bệnh nhân đồng nhiễm HCV/HIV.
- Không khuyến cáo dùng Leravir cho trẻ < 18 tuổi vì chưa có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng Leravir cho những bệnh nhân này.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Vì chưa có cơ sở và dữ liệu cho thấy tính an toàn và hiệu quả của Leravir cho phụ nữ có thai và cho con bú vì vậy không kê đơn Leravir cho những bệnh nhân này.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Leravir có thể gây mệt mỏi vì vậy cần thận trọng khi dùng Leravir cho người lái xe, vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Leravir tại nơi có nhiệt độ không vượt quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để thuốc ở vị trí xa tầm mắt của trẻ.
- Hạn dùng Leravir là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Chưa có thuốc giải đặc hiệu hay triệu chứng tiêu biểu của quá liều Leravir gây ra cho bệnh nhân. Nếu bệnh nhân dùng quá liều Leravir thì cần đượctheo dõi các triệu chứng ngộ độc và cho dùng biện pháp hỗ trợ tổng quát.
Quên liều
Khi quên liều thuốc Leravir, hãy dùng thuốc ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó nếu khoảng cách giữa các liều gần nhau. Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều Leravir 1 lần, để tránh vượt quá liều tối đa.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc LEDVIR Mylan có tác dụng gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Leravir giá bao nhiêu?
Thuốc Leravir được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh có bán giá thuốc Leravir như được đề cập ở trên, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Leravir mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc Leravir chính hãng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website nhà thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Leravir chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp đến bạn.
Sản phẩm thuốc thay thế Leravir
Trường hợp thuốc Leravir không có sẵn, bạn đọc có thể tham khảo thêm một số thuốc sau đây:
- Ledihep có tác dụng điều trị nhiễm virus viêm gan C mãn tính , chứa hoạt chất Sofosbuvir, Ledipasvir, được sản xuất bởi Công ty dược phẩm Zydus Heptiza. Xem thêm tại đây.
- Hepcvel có tác dụng điều trị và phòng chống bệnh viêm gan C, chứa hoạt chất Sofosbuvir, Ledipasvir, được sản xuất bởi Cipla Ltd. Xem thêm tại đây
Ưu nhược điểm của thuốc Leravir
Ưu điểm
- Leravir có tác dụng hiệu quả trong điều trị viêm gan C mạn tính.
- Leravir đã được nghiên cứu về độ an toàn và hiệu quả trước khi thuốc được lưu hành trên thị trường.
- Leravir được kiểm định khắt khe bởi những chuyên gia có trình độ chuyên môn cao.
- Leravir có liều dùng dễ nhớ.
Nhược điểm
- Leravir chưa được chứng minh an toàn cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Nguồn tham khảo
- Chuyên gia pubchem, Ledipasvir, pubchem.ncbi. Truy cập ngày 1212/2023.
- Chuyên gia pubchem, Sofosbuvir, pubchem.ncbi. Truy cập ngày 12/12/2023
Quyết Đã mua hàng
Leravir điều trị viêm gan C hiệu quả