Thuốc Kozemix là thuốc thường được sử dụng trên lâm sàng trong điều trị các trường hợp tăng huyết áp. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh xin gửi đến bạn đọc các thông tin chi tiết hơn về thuốc Kozemix.
Thuốc Kozemix là thuốc gì?
Thuốc Kozemix là thuốc được bào chế ở dạng viên nén, dùng bằng đường uống. Thuốc có chứa thành phần là Perindopril và Indapamide, 2 hoạt chất này đều có công dụng làm hạ huyết áp. Khi được kết hợp với nhau trong cùng 1 viên nén, thuốc có tác dụng hạ huyết áp nhanh hơn và hiệu quả hơn so với dùng từng hoạt chất riêng lẻ. Chính vì vậy, thuốc Kozemix hay được dùng trong điều trị tăng huyết áp khi bệnh nhân không đáp ứng với đơn trị liệu.
Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2 và được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký là VD-33575-19.
Thành phần
Kozemix 8mg/2,5mg có chứa các thành phần sau:
- Perindopril (dưới dạng perindopril erbumine) với hàm lượng 8mg.
- Indapamide với hàm lượng 2,5mg.
- Các tá dược vừa đủ 1 viên nén.
Cơ chế tác dụng của thuốc Kozemix
Thuốc Kozemix thể hiện tác dụng hạ huyết áp hiệu quả là nhờ vào các hoạt tính sinh học của hai thành phần có trong thuốc.
Perindopril: thuộc nhóm thuốc được chỉ định đầu tay trong điều trị tăng huyết áp. Perindopril hoạt động bằng cách ức chế enzyme chuyển hoá angiotensin (ACE). ACE thường được sản xuất trong cơ thể, góp phần vào quá trình chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II. Angiotensin II là một chất co mạch, có khả năng làm co thắt các mạch máu và tăng huyết áp. Bằng cách ức chế ACE, perindopril giảm sự sản xuất của angiotensin II, dẫn đến giãn mạch và giảm huyết áp. Bên cạnh đó, Perindopril cũng có tác dụng tăng cường hoạt động của bradykinin, một chất ở trong hệ thống renin-angiotensin-aldosterone có tác dụng giãn mạch máu. Từ đó cũng góp phần làm hạ huyết áp. Nghiên cứu của Hurst M và Jarvis B với tiêu đề: Perindopril: đánh giá cập nhật về sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp đã chỉ ra rằng Perindopril là thuốc ức chế ACE dung nạp tốt, tốt hơn đáng kể so với captopril trong điều trị tăng huyết áp và có hiệu quả tương đương với các thuốc ức chế ACE khác.
Indapamide: là thuốc có tác dụng lợi tiểu tương tự nhóm thuốc lợi tiêu Thiazide. Indapamide hoạt động bằng cách ức chế tái hấp thụ natri và clo trong ống thận, làm tăng lượng nước và muối được bài tiết qua niệu quản. Từ đó dẫn đến giảm lượng nước trong cơ thể và giảm áp lực trong hệ thống tuần hoàn, làm giảm huyết áp. Bên cạnh đó, Indapamide cũng tăng nồng độ kali trong huyết thanh, giúp duy trì cân bằng điện giải trong cơ thể.
Chỉ định của thuốc Kozemix
Thuốc Kozemix được dùng trong các trường hợp tăng huyết áp khi không đáp ứng tốt với đơn trị liệu.
==>> Xem thêm sản phẩm khác có cùng tác dụng: Thuốc Amlodipin 5mg Stada: Công dụng, chỉ định
Dược động học
Perindopril:
Hấp thu
- Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong máu sau khi uống 1 giờ.
- Sau khi được hấp thu, thuốc được chuyển hóa thành dạng có hoạt tính Perindoprilat.
- Perindoprilat chiếm khoảng hơn 20% liều dùng trong máu. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Perindoprilat đạt được sau 3 đến 4 giờ.
- Thức ăn làm giảm sinh khả dụng của Perindopril.
Phân bố
- Perindoprilat gắn kết với khoảng 20% protein trong huyết tương.
- Phần Perindoprilat không gắn kết có thể tích phân bố khoảng 0,2 lít/kg.
Chuyển hóa
- Perindopril được chuyển hóa tạo Perindoprilat có hoạt tính sinh học và 5 chất chuyển hóa không còn hoạt tính.
Thải trừ
- Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
- Thời gian bán thải của Perindoprilat không gắn protein là 17 giờ và duy trì trạng thái ổn định khoảng 4 ngày.
- Độ thanh thải qua thẩm tác máu của Perindoprilat là 70ml/phút.
Indapamide:
Hấp thu
- Sau khi uống khoảng 0,5 đến 1 giờ, thuốc được hấp thu hoàn toàn vào máu.
- Thời gian đạt nồng độ đỉnh khoảng 3 đến 4 ngày.
Phân bố
- 80% lượng thuốc gắn kết với hồng cầu, 98% gắn kết với carbonic acid anhydrase.
- Liên kết với protein huyết tương với tỷ lệ 79%.
- Thể tích phân bố khoảng 60 lít.
Chuyển hóa
- Thuốc được chuyển hóa tại gan nhờ enzyme CYP2C9 và CYP3A4.
Thải trừ
- Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận.
- Độ thanh thải của thận khoảng 5ml/phút.
Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
Liều dùng có thể hiệu chỉnh để phù hợp với tình trạng bệnh và khả năng đáp ứng thuốc của từng đối tượng.
Liều khuyến cáo nên dùng 1 viên mỗi ngày.
Cách dùng
Dùng bằng đường uống, nên uống cùng với một cốc nước lọc. Không nên uống cùng đồ uống có ga hay nước ngọt để tránh làm giảm hiệu quả của thuốc.
Bạn nên uống trước bữa ăn sáng.
Uống cả viên, không được nghiền hay bẻ viên để tránh làm giảm tác dụng của thuốc.
Chống chỉ định
Thuốc Kozemix chống chỉ định dùng trong các trường hợp dưới đây:
- Bệnh nhân có biểu hiện quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
- Phụ nữ thời kỳ mang thai và đang cho con bú.
- Bệnh nhân suy thận nặng hoặc suy tim nặng mà không được điều trị.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm sản phẩm: Thuốc Coversyl 4 mg Serdia giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Táo bón, khô miệng, nôn, đau dạ dày, chán ăn, đau bụng, rối loạn vị giác.
- Ít gặp: nôn, viêm phế quản, quá mẫn, chuột rút, huyết khối, khó thở, chóng mặt, ùi tai.
- Hiếm gặp: giảm natri và kali huyết.
Tương tác thuốc
Thuốc tương tác | Kết quả tương tác |
Thuốc gây mê | Hạ huyết áp nghiêm trọng. |
NSAIDS | Suy thận cấp. |
Lithium | Tăng nồng độ và tăng độc tính của Lithi trong máu. |
Baclofen | Ảnh hưởng tới hiệu quả của thuốc Kozemix. |
Thuốc lợi tiểu | Tăng hiệu quả hạ áp. |
Thuốc làm giảm kali máu | Giảm nồng độ kali. |
Lưu ý và thận trọng
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Có thể xảy ra hạ huyết áp thế đứng trong quá trình sử dụng thuốc.
- Thận trọng trên những bệnh nhân suy tim sung huyết, bệnh nhân suy giảm chức năng gan, bệnh nhân suy thận, có nguy cơ hạ huyếp áp và mất cân bằng điện giải.
- Theo dõi thường xuyên nồng độ kali máu và creatinin máu trên bệnh nhân suy thận, theo dõi đường huyết trên bệnh nhân đái tháo đường khi dùng thuốc.
- Thận trọng khi tăng liều cho bệnh nhân người cao tuổi.
Khuyến cáo cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về sử dụng thuốc khi lái xe và vân hành máy móc. Cần theo dõi thật kỹ trong quá trình sử dụng thuốc.
Bảo quản
Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo và thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C. Để xa tầm tay và tầm với của trẻ nhỏ.
Xử trí khi quá liều, quên liều
Quá liều
- Triệu chứng: hạ huyết áp, rối loạn tiêu hóa, rối loạn nước và điện giải, nôn, buồn nôn.
- Xử trí: rửa dạ dày, dùng than hoạt tính, điều trị triệu chứng, bù nước và điện giải, có thể thẩm tách, điều trị hỗ trợ nếu cần thiết.
Quên liều
Nếu quên liều trong khoảng thời gian dài, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng liều tiếp theo như thường lệ. Không được tự ý dùng gấp đôi liều để tránh hiện tượng quá liều.
Thuốc Kozemix có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc là sự kết hợp của 2 hoạt chất trong cùng 1 liều, làm tăng hiệu quả điều trị tăng huyết áp.
- Được bào chế dưới dạng viên nén, liều dùng đơn giản nên có thể dễ dàng sử dụng ở bất kỳ đâu.
- Có thể mua thuốc ở nhiều nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.
Nhược điểm
- Có thể gây ra một số tác dụng phụ trong quá trình sử dụng thuốc.
Thuốc Kozemix giá bao nhiêu?
Giá thuốc Kozemix hiện nay giao động phần lớn trong nhiều khoảng khác nhau. Giá thành của thuốc có thể thay đổi nhiều phụ thuộc vào sự khác nhau của từng địa điểm và của từng nhà thuốc. Vì vậy, bạn nên chọn mua thuốc ở những nhà thuốc có uy tín, để có thể mua được thuốc chính hãng với giá thành hợp lý nhất.
Thuốc Kozemix mua ở đâu uy tín?
Thuốc Kozemix mua ở đâu? Hiện nay nhà thuốc Ngọc Anh là nhà thuốc uy tín bán sản phẩm chính hãng trên thị trường. Bạn có thể đặt hàng và mua ngay sản phẩm của chúng tôi thông qua website chính thức hoặc liên hệ với chúng tôi bằng số điện thoại, facebook, zalo. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp những thắc mắc của bạn 24/7 và sẽ tư vấn về cách sử dụng thuốc hiệu quả nhất.
Sản phẩm thay thế
- Viritin Plus 2/0,625: Được sản xuất bởi Công ty TNHH Hasan-Dermapharm và có dạng bào chế là viên nén. Sản phẩm có thành phần chính Perindopril 2mg và Indapamide 0,625mg, có tác dụng hạ áp tương tự thuốc Kozemix.
- Savi Dopril Plus: Sản phẩm có thành phần chính là Perindopril 4mg và Indapamide 1,25mg, có công dụng điều trị tăng huyết áp giống với thuốc Kozemix. Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Savi và được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Tài liệu tham khảo
Hurst M, Jarvis B. Perindopril: an updated review of its use in hypertension. Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2024.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Minh Đã mua hàng
Thuốc công dụng tốt, giao hàng nhanh