Thành phần
Kocepo Inj. có chứa các thành phần:
- Cefoperazon 1g
- Tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc
- Cefoperazon có tác dụng ức chế sự tổng hợp và tạo thành các thành tế bào vi khuẩn đang phân chia và đang phát triển nhờ đó khiến vi khuẩn bị chết. Tác dụng của Cefoperazon bền vững với cả các vi khuẩn gram âm tiết ra beta lactam do đó Cefoperazon có phổ tác dụng rộng trên cả vi khuẩn gram âm và gram dương như Enterobacteriaceae, N. gonorrhoeae, Salmonella, Shigella, Proteus, Citrobacter, Morganella, Providencia, Staph. epidermidis, Streptococcus…
- Cefoperazon cũng có tác dụng trên vi khuẩn kỵ khí như Clostridium, Bacteroides fragilis, Peptostreptococcus, Pepfococcus, Bacteroides.
Dược động học
- Hấp thu: Cefoperazon chỉ được dùng theo đường tiêm vì thuốc không thể hấp thu qua đường uống. Khi dùng theo đường tiêm bắp với liều 1-2 g thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 1-2 giờ với Cmax= 65-97 mg/ml.
- Phân bố: Khi dùng theo đường tiêm tĩnh mạch, Cefoperazon liên kết 82-93% với protein huyết tương và được tìm thấy phân bố trong dịch và mô cơ thể với thể tích phân bố biểu kiến khoảng 10-13 lít/kg. Thuốc có khả năng đi vào sữa mẹ, hàng rào nhau thai và dịch não tủy kém.
- Chuyển hóa: Thuốc không được chuyển hóa đáng kể.
- Thải trừ: Cefoperazon được bài tiết chủ yếu qua mật 70-75 % và còn lại qua nước tiểu với thời gian bán thải là 2 giờ.
Công dụng – Chỉ định
Kocepo Inj. được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn kháng kháng sinh beta lactam, vi khuẩn gram âm và dương trong:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp do P. aeruginosa, S. pyogenes, S. pneumoniae, 1. influenzae, S. aureus, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, E. coli, các chủng vi khuẩn đường ruột.
- Nhiễm trùng ổ bụng hay viêm phúc mạc do trực khuẩn gram âm, E. coli, P. aeruginosa.
- Nhiễm trùng cấu trúc dưới da, da do S.pyogenes và Pseudomonas aeruginosa, S aureus.
- Viêm vùng chậu nội mạc tử cung hay nhiễm trùng đường sinh dục do S.agalactiae, E. coli, N.gonorrhoeae, S.epidermidis, Clostridium sp., cầu khuẩn kỵ khí gram âm.
- Nhiễm trùng đường tiểu do E.coli và P.aeruginosa.
Liều dùng – Cách sử dụng Kocepo Inj.
Liều dùng
- Người lớn: 1-2 g/ 12 giờ (nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình) và 12g/24 giờ nếu bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng (có thể chia 2-4 lần/ngày).
- Bệnh nhân bị tắc mật, bệnh gan: không quá 4g/ngày.
- Bệnh nhân bị bệnh thận, gan: 2g/ngày.
- Điều trị nhiễm khuẩn do Streptococcus tan huyết nhóm A: dùng tối thiểu trong 10 ngày.
- Trẻ < 12 tuổi: 25-100mg/kg/12 giờ.
Cách dùng
- Kocepo Inj. dùng theo đường tiêm bắp sâu hay tiêm truyền tĩnh mạch liên tục/gián đoạn.
- Tiêm tĩnh mạch chậm từ 3-5 phút.
- Tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục: 15-30 phút.
- Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục: pha loãng 2-25 mg/ml.
- Tiêm bắp: nồng độ pha từ 250 mg/ml.
Lọ 1g | Nồng độ cefoperazon | Thể tích nước cất | Thể tích lidocain hydroclorid 2% | Thể tích rút ra |
250 mg/ml | 2,6 ml | 0,9 ml | 4 ml | |
333 mg/ml | 1,8 ml | 0,6 ml | 3 ml |
=> Quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Zefobol-SB 1000 cách sử dụng, giá bao nhiêu, mua ở đâu.
Chống chỉ định
Chống chỉ định Kocepo Inj. cho những bệnh nhân tiền sử dị ứng với nhóm cephalosporin hay bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
Tác dụng không mong muốn
- Máu: tăng bạch cầu ưa eosin tạm thời, thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, giảm tiểu cầu.
- Tiêu hóa: ỉa chảy, nôn, buồn nôn, viêm đại tràng màng giả.
- Da: ban da dạng sần, ban đỏ đa dạng, hội chứng SJS.
- Tại chỗ: đau tại chỗ tiêm, viêm tĩnh mạch tại chỗ tiêm.
- Gan: tăng ALT, AST, viêm gan ứ mật.
- Thận: viêm thận kẽ.
- Thần kinh: đau đầu, co giật, bồn chồn.
- Cơ xương: đau khớp.
- Khác: bệnh nấm candida, bệnh huyết thanh.
- Trong quá trình dùng Kocepo Inj. nếu bệnh nhân gặp bất kì tác dụng phụ nào thì cần thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc aminoglycosid | Tăng nguy cơ độc cho thận |
Thuốc heparin, warfarin | tăng tác dụng giảm prothrombin huyết của Kocepo Inj. |
=> Tham khảo thêm thuốc: Thuốc Basultam 2 g là gì, liều dùng, giá bao nhiêu, mua ở đâu.
Lưu ý và thận trọng
- Bệnh nhân trước khi dùng thuốc nên kiểm tra kỹ có tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và thuốc khác hay không.
- Đã có báo cáo về phản ứng chéo quá mẫn ở bệnh nhân dị ứng nhóm kháng sinh beta lactam vì vậy nên thận trọng và theo dõi các triệu chứng sốc phản vệ khi dùng liều Kocepo Inj. đầu tiên.
- Thận trọng khi dùng Kocepo Inj. kèm lidocain cho bệnh nhân quá mẫn với thuốc gây tê tại chỗ nhóm amid.
- Theo dõi cho bệnh nhân dùng Kocepo Inj. kéo dài vì có thể gây phát triển quá mức chủng không nhạy cảm.
- Thận trọng khi kê đơn thuốc cho bệnh nhân bị bệnh đường tiêu hóa đặc biệt là viêm đại tràng.
Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Kocepo Inj. chỉ dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú khi thật cần thiết.
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Kocepo Inj. có thể gây bồn chồn, đau đầu vì vậy thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bao bì kín.
- Tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ < 30 độ.
Thông tin sản xuất
- Dạng bào chế: Bột pha tiêm
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 lọ
- Nhà sản xuất: Hankook Korus Pharm. Co., Ltd.
- Xuất xứ: Hàn Quốc
- Số đăng ký: VN-18677-15
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Biểu hiện: tăng kích thích thần kinh cơ, co giật đặc biệt xảy ra ở bệnh nhân suy thận
- Xử trí:
- Bảo vệ và hỗ trợ thông khí đường hô hấp, truyền dịch.
- nếu co giật: áp dụng biện pháp chống co giật.
- Nếu cần có thể thẩm phân máu.
Quên liều
Nếu bạn quên liều Kocepo Inj. thì cần dùng ngay khi nhớ ra, nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Sản phẩm thay thế
Các bạn có thể tham khảo thêm một vài thuốc sau nếu Nhà thuốc Ngọc Anh không có sẵn :
- Thuốc Basultam 2g có chứa hoạt chất Cefoperazon, có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn được sản xuất bởi Medochemie Ltd. – Factory C.
- Thuốc Ceraapix 1g có chứa hoạt chất Cefoperazon, có tác dụng điều trị cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nhạy cảm được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco.
Tuy nhiên các thuốc được liệt kê trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, các bạn đọc nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng các thuốc này để thay thế.
Thuốc Kocepo Inj. giá bao nhiêu?
Nhà Thuốc Ngọc Anh luôn cam kết mang đến cho bạn những sản phẩm chất lượng và giá trị tốt nhất. Chúng tôi đã tiến hành cập nhật giá Kocepo Inj. trên trang web để phục vụ tới quý khách hàng và nhà thuốc có để công khai giá thuốc Kocepo Inj. như đã đề cập bên trên.
Thuốc Kocepo Inj. mua ở đâu uy tín?
Để mua Kocepo Inj. chính hãng với giá cả phải chăng và được giao hàng toàn quốc, các bạn có thể mua Kocepo Inj. tại nhà thuốc Ngọc Anh.Nhân viên nhà thuốc luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của quý khách về sản phẩm khi quý khách hàng gọi vào số hotline hoặc nhắn tin qua page của nhà thuốc.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng. Xem đầy đủ tờ hướng dẫn sử dụng tại đây.
Trưởng Đã mua hàng
Kocepo Inj. tác dụng nhanh, hiệu quả cao