Thuốc Ivaswift 7.5 là một thuốc kê đơn được nhập khẩu từ Ấn Độ. Thông tin của thuốc đã có trên một số trang web, tuy nhiên vẫn chưa được rõ ràng và đầy đủ. Ngày hôm nay nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) sẽ đem đến cho quý bạn đọc nhiều thông tin cụ thể hơn về thuốc qua bài viết dưới đây.
Thuốc Ivaswift 7.5 là thuốc gì?
Thuốc Ivaswift 7.5 là một thuốc kê đơn, thuốc này có chứa hoạt chất Ivabradine. Thường được chỉ định cho các bệnh nhân mắc bệnh mạch vành hoặc đau thắt ngực ổn định. Đây là một sản phẩm được Ind-Swift Limited của Ấn Độ sản xuất. Thuốc đã được cấp phép lưu hành với số đăng ký là VN-22119-19.
Thành phần
Mỗi viên thuốc Ivaswift 7.5 có thành phần sau:
- Ivabradine có hàm lượng 7.5mg.
- Các tá dược khác vừa đủ 1 viên nén bao phim.
Cơ chế tác dụng của thuốc Ivaswift 7.5
- Ivabradine là một hoạt chất có đặc tính ức chế có chọn lọc và đặc hiệu đối với kênh If tại nút xoang. Thuốc ức chế sự chuyển động của dòng ion qua kênh f và từ đó làm giảm tần số tim nhưng không làm ảnh hưởng đến sự co thắt cơ, tái phân cực tâm thất hay tính dẫn truyền. Nó cũng không ảnh hưởng đến trương lực mạch ở ngoại biên.
- Đặc tính dược lực chính của thuốc là làm giảm nhịp tim tùy theo liều sử dụng. Phân tích mức giảm nhịp tim khi dùng liều 20mg mỗi ngày 2 lần cho thấy tác dụng phù hợp với giảm nguy cơ làm nhịp chậm dưới 40 nhịp mỗi phút.
- Khi dùng liều thông thường, thuốc sẽ làm giảm khoảng 10 nhịp mỗi phút cả khi nghỉ hay gắng sức. Do đó giúp giảm tải tim và sự tiêu thụ oxy của cơ tim.
- Thuốc cũng không ảnh hưởng đến thời gian dẫn truyền nhĩ thất hoặc tâm thất hay khoảng QT.
- Nghiên cứu về hiệu quả của Ivabradine trong điều trị đau thắt ngực ổn định do Liwen Ye và cộng sự tiến hành. Kết quả cho thấy Ivabradine cải thiện đáng kể thời gian khởi phát cơn đau thắt ngực so với nhóm dùng giả dược.
Công dụng và chỉ định của thuốc Ivaswift 7.5
- Trị bệnh mạch vành.
- Đau thắt ngực ổn định ở bệnh nhân mắc bệnh mạch vành có nút xoang bình thường.
=> Tham khảo thêm thuốc: Thuốc Bixebra 7,5mg là thuốc gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu, tác dụng gì.
Dược động học
- Mặc dù thuốc được hấp thu hoàn toàn khi uống nhưng sinh khả dụng chỉ vào khoảng 40%. Nguyên nhân do chuyển hóa lần đầu. Nồng độ đạt đỉnh sau khoảng 1 tiếng nếu bụng đói nhưng nếu bụng đo kéo dài thêm 1 tiếng, lượng hấp thu tăng lên khoảng 20-30%.
- Thuốc gắn khoảng 70% liều dùng với protein huyết.
- Thuốc được chuyển hóa ở gan và ruột dưới tác động của CYP3A4 do N-desmethyl-Ivabradine.
- Thời gian bán hủy khoảng 2 tiếng, được đào thải qua nước tiểu và phân. Khoảng 4% liều dùng có mặt ở nước tiểu dạng nguyên vẹn. Thuốc có mặt trong sữa mẹ.
Cách dùng và liều dùng thuốc Ivaswift 7.5
Cách dùng
- Uống cả viên với nước.
- Uống thuốc vào bữa ăn.
Liều dùng
- Thông thường dùng 5mg mỗi lần, ngày 2 lần. Sau 3-4 tuần tăng lên 7,5mg mỗi lần, ngày 2 lần. Nếu như thời gian điều trị thất nhịp tim lúc nghỉ thường duy dưới 50 nhịp mỗi phút hoặc hoặc có biểu hiện nhịp chậm như chóng mặt, hạ huyết áp, mệt mỏi nên điều chỉnh xuống 2,5mg mỗi lần, ngày 2 lần.
- Ngừng điều trị khi nhịp dưới 50 mỗi phút kéo dài.
- Người già trên 75 nên dùng bắt đầu ở liều 2,5mg mỗi lần, ngày 2 lần và tăng lên theo chỉ định bác sĩ nếu cần.
- Suy thận không chỉnh liều khi độ thanh thải trên 15, thận trọng ở người có thanh thải dưới 15.
- Suy gan nhẹ không cần chỉnh liều, thận trọng ở bệnh nhân suy gan vừa và nặng.
Chống chỉ định
- Người quá mẫn với thành phần thuốc.
- Trước điều trị, bệnh nhân có nhịp tim lúc nghỉ dưới 60 nhịp mỗi phút.
- Suy gan nặng.
- Block xoang nhĩ thất.
- Dùng máy tạo nhịp.
- Thuốc ức chế CYP3A4.
- Người mang thai, cho con bú.
- Đau thắt ngực thể không ổn định.
- Block nhĩ thất độ 3.
- Sốc tim.
- Tụt huyết áp nặng.
- Suy tim không ổn định hoặc cấp.
- Hội chứng suy nút xoang.
Tác dụng phụ
- Rất thường gặp tình trạng đom đóm mắt.
- Thường gặp đau đầu, mờ mắt, ngoại tâm thu, chóng mặt, Block nhĩ độ 1.
- Không thường gặp tăng ure máu, giảm huyết áp, táo bón, buồn nôn, suy nhược, tăng creatinin, khó thở, ngất,…
- Hiếm gặp ban đỏ, khó chịu, ngứa và nổi mày đay.
- Rất hiếm gặp rung tâm nhĩ, block nhĩ thất độ 2, 3 và hội chứng suy nút xoang.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc ức chế CYP3A4 | Làm tăng nồng độ huyết tương trung bình của Ivabradine gấp 7-8 lần thông thường |
Thuốc có thể kéo dài khoảng QT | Tăng khả năng kéo dài khoảng QT |
Thuốc ức chế CYP3A4 mức độ trung bình | Tăng nồng độ của thuốc Ivabradine, cần theo dõi khi dùng chung |
Nước ép bưởi | Tăng 2 lần nồng độ của thuốc Ivabradine |
Thuốc cảm ứng CYP3A4 | Giảm nồng độ và tác dụng của Ivabradine |
=> Quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Procoralan 7,5mg có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu.
Lưu ý và thận trọng
- Thuốc không có hiệu quả ở điều trị hoặc phòng ngừa rối loạn nhịp tim. Dường như thuốc mất tác dụng khi có tình trạng loạn nhịp nhanh. Do đó không dùng thuốc ở người rung tâm nhĩ hoặc loạn nhịp khác có ảnh hưởng đến chức năng của nút xoang.
- Bệnh nhân điều trị với thuốc cần phải được theo dõi lâm sàng thường xuyên để theo dõi kịp tình trạng rung tâm nhĩ, nên theo dõi điện tâm đồ nếu có dấu hiệu lâm sàng. Nguy cơ rung nhĩ cao hơn ở người suy tim mạn điều trị bằng thuốc.
- Theo dõi chặt chẽ ở người suy tim mạn có mất đồng bộ tâm thất và rối loạn dẫn truyền nội thất.
- Không dùng cho người block nhĩ thất độ 2.
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân có nhịp tim khi nghỉ là 60 nhịp mỗi phút. Trong thời gian điều trị nên điều chỉnh liều dùng nếu bệnh nhân có nhịp tim lúc nghỉ dưới 50 nhịp mỗi phút thường xuyên hoặc có các biểu hiện chậm nhịp như hạ huyết áp, chóng mặt và mệt mỏi. Nên ngừng điều trị nếu nhịp tim vẫn dưới 50 nhịp hoặc nhịp chậm kéo dài.
- Không phối hợp cùng thuốc chẹn kênh calci.
- Phải ổn định suy tim trước khi điều trị với thuốc này.
- Không dùng thuốc ngay sau khi có tình trạng sốc.
- Thuốc ảnh hưởng chức năng của võng mạc nên nếu có tổn thương thị giác nào cần ngừng thuốc ngay. Thận trọng ở người bị viêm võng mạc sắc tố.
- Thận trọng ở người bị tụt huyết áp nhẹ đến vừa, không dùng ở người tụt huyết áp nặng.
- Không dùng ở người có hội chứng QT bẩm sinh hoặc thuốc có thể kéo dài khaonrg QT.
Lưu ý cho bà bầu và mẹ cho con bú
Thuốc này không thể dùng cho những người đang có thai hay cho con bú.
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc này không ảnh hưởng đến những người đang lái xe hoặc vận hành máy. Tuy nhiên, thuốc có thể gây tình trạng đom đóm mắt thoáng qua khi có sự thay đổi đột ngột về độ sáng, đặc biệt khi lái xe về đêm. Do đó cần phải lưu ý.
Bảo quản
- Để thuốc vào trong hộp vào đóng kín sau khi dùng để tránh sinh vật khác xâm nhập.
- Không được để gần tầm tay của trẻ nhỏ.
- Tránh khu vực nhiều ánh nắng hoặc có độ ẩm cao.
Xử trí khi quá liều và quên liều
Quá liều
- Việc quá liều thuốc có thể khiến bệnh nhân bị chậm nhịp tim nguy hiểm và kéo dài.
- Nếu như chậm nhịp cùng với dung nạp huyết động kém có thể dùng thuốc kích thích beta để tiêm tĩnh mạch. Ngoài ra có thể đặt máy tạo nhịp tạm thời nếu cần.
Quên liều
Uống liều bị quên nếu như nhớ ra sớm, không dùng thuốc bù nếu gần liều sau.
Thuốc Ivaswift 7.5 có tốt không?
Ưu điểm
- Được nghiên cứu và sản xuất bởi hãng dược phẩm Ind-Swift Limited của Ấn Độ. Thuốc được sản xuất theo quy trình chất lượng cao tại nhà máy GMP.
- Đã được phép nhập về Việt Nam và lưu hành rộng rãi.
- Thành phần đã được chứng minh về khả năng điều trị bệnh đau thắt ngực ổn định và bệnh mạch vành.
- Được bào chế ở viên bao phim giúp tăng hiệu quả bảo vệ cho hoạt chất cũng như tăng hiệu quả của hoạt chất.
Nhược điểm
- Thuốc vẫn có thể gây ra một vài phản ứng không mong muốn.
- Không phù hợp với các trường hợp đang có con bú hoặc mang thai.
- Thuốc viên có thể cản trở việc sử dụng ở một vài đối tượng có chứng khó nuốt.
Sản phẩm thay thế thuốc Ivaswift 7.5
Tham khảo một trong những thuốc sau nếu không tìm mua được Ivaswift 7.5 tại khu vực của bạn:
- Nisten-F 7.5mg của Davipharm của Việt Nam sản xuất. Thuốc có chứa 7.5mg thuốc Ivabradine. Thuốc được dùng để điều trị bệnh mạch vành và đau thắt ngực ổn định. Trong 1 hộp thuốc này có chứa 21 viên nén và có giá bán khoảng 210.000 đồng.
- Aubtin 7.5 là sản phẩm của dược Me Di Sun Việt Nam sản xuất. Thuốc có chứa cũng chứa thành phần Ivabradine 7.5mg, dùng điều trị đau thắt ngực ổn định và bệnh mạch vành. Mỗi hộp thuốc có chứa 30 viên nén bao phim, có giá khoảng 210.000 đồng.
Nên hỏi bác sĩ nếu như bạn cần phải đổi thuốc khác.
Thuốc Ivaswift 7.5 giá bao nhiêu?
Thuốc được bán ở khắp các hiệu thuốc toàn quốc và có giá cả chênh lệch nhẹ tùy mỗi nơi. Bạn có thể tham khảo giá thuốc Ivaswift 7.5 đã được nhà thuốc Ngọc Anh chúng tôi cập nhật ở phía trên.
Mua thuốc Ivaswift 7.5 ở đâu uy tín?
Nhà thuốc Ngọc Anh có bán Ivaswift 7.5 chính hãng với đầy đủ giấy tờ kèm theo chứng minh nguồn gốc. Bạn có thể yêu cầu kiểm tra kỹ để an tâm hơn, ngoài ra chúng tôi còn có giao hàng tận nơi nếu như quý khách hàng không có điều kiện mua trực tiếp.
Nguồn tham khảo
- Mirembe Reed, Ivabradine, National Library of Medicine. Truy cập ngày 18/03/2024.
- Liwen Ye, Effectiveness of Ivabradine in Treating Stable Angina Pectoris, Pubmed. Truy cập ngày 18/03/2024.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Thương Đã mua hàng
Ivaswift 7.5 uống hiệu quả lắm, rất dễ sử dụng