Thuốc Ivaswift 5 được sử dụng để điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính. Tuy nhiên, hiện nay trên thị trường, thông tin về Ivaswift 5 chưa thực sự đầy đủ. Nhà Thuốc Ngọc Anh xin gửi đến độc giả các thông tin chi tiết và đầy đủ liên quan đến sản phẩm này.
Ivaswift 5 là thuốc gì?
Thuốc Ivaswift 5 thuộc nhóm thuốc kê đơn, thành phần chính là Ivabradin, có tác dụng điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính. Đây là một sản phẩm được sản xuất bởi Ind-Swift Limited và đã được Bộ Y tế Việt Nam cấp phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký VN-22118-19.
Thành phần
Thành phần chính của thuốc Ivaswift 5 bao gồm:
- Ivabradin (dưới dạng Ivabradin oxalat) 5mg
- Cùng một số các loại tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Ivaswift 5
- Ivabradin thuộc nhóm thuốc điều trị tim mạch, có tác dụng ức chế chọn lọc và đặc hiệu dòng điện điều hòa nhịp tim, dòng điện này có tác dụng kiểm soát quá trình khử cực tâm trương tự phát ở nút xoang và điều hòa nhịp tim. Tuy nhiên, thuốc không gây ảnh hưởng đến thời gian dẫn truyền trong nhĩ, nhĩ thất, sự co bóp cơ tim.
- Hoạt chất có tác dụng làm giảm nhịp tim, phụ thuộc vào liều dùng, từ đó làm giảm khối lượng công việc của tim và lượng oxy tiêu thụ của cơ tim.
- Theo nghiên cứu của Stefan Perings và các cộng sự, hiệu quả và khả năng dung nạp Ivabradine trong điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính, cho tỷ lệ đáp ứng với Ivebradine khoảng 87%, giúp giảm nhịp tim và cải thiện triệu chứng.
Dược động học
Hấp thu
- Sinh khả dụng đường uống của Ivabradin khoảng 40%
- Sử dụng thuốc cùng thức ăn làm chậm sự hấp thu khoảng 1 giờ nhưng tăng sự hấp thu toàn thân từ 20 đến 30%.
Phân bố
- Thể tích phân bố của thuốc khoảng 100L
- Tỷ lệ Ivabradin liên kết với protein huyết tương khoảng 70%.
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua quá trình oxy hóa ở gan và ruột, nhờ CYP450.
Thải trừ
Các chất chuyển hóa của Ivabradin được thải trừ chủ yếu qua phân và nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 2 giờ.
Công dụng – Chỉ định Ivaswift 5
Thuốc Ivaswift 5 được chỉ định trong điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính, ở bệnh nhân không dung nạp hoặc chống chỉ định dùng thuốc chẹn beta. Hoặc phối hợp điều trị với bệnh nhân không được kiểm soát đầy đủ với liều thuốc chẹn beta tối ưu.
Ivaswift 5 còn được chỉ định trong điều trị suy tim mạn tính độ NYHA II đến IV, có rối loạn chức năng tâm thu, nhịp xoang và nhịp tim trên 75 nhịp/phút.
Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
Liều điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính:
- Liều khởi đầu: không quá 5mg, 2 lần/ngày đối với bệnh nhân dưới 75 tuổi.
- Sau 3-4 tuần điều trị, nếu vẫn còn triệu chứng, dung nạp tốt liều 5mg, nhịp tim lúc nghỉ duy trì trên 60 bpm, có thể tăng liều so với liều khởi đầu.
- Liều duy trì không quá 7,5mg/lần x 2 lần/ngày
- Sau 3 tháng điều trị, nếu các triệu chứng đau thắt ngực không được cải thiện, nên ngừng điều trị với Ivabradine.
- Trong quá trình điều trị, nếu nhịp tim < 50bpm, cân nhắc dùng liều thấp nhất 2,5 mg/lần x 2 lần/ngày. Nếu nhịp tim vẫn dưới 50 bpm, ngừng điều trị với Ivabradine.
Liều điều trị suy tim mạn tính:
- Liều khởi đầu: 5 mg/lần x 2 lần/ngày
- Sau 2 tuần, có thể tăng liều lên 7,5 mg/lần x 2 lần/ngày nếu nhịp tim lúc nghỉ ngơi trên 60 bpm; hoặc giảm liều xuống 2,5 mg/lần x 2 lần/ngày nếu nhịp tim lúc nghỉ ngơi dưới 50 bpm.
- Nếu nhịp tim vẫn trong mức dưới 50 bpm sau khi điều chỉnh liều, xem xét ngừng điều trị.
Liều dùng cho người cao tuổi: Khuyến khích dùng liều khởi đầu 2,5 mg/lần x 2 lần/ngày
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều với bệnh nhân có độ thanh thải creatinine trên 15 ml/phút. Thận trọng nếu chỉ số này < 15 ml/phút.
Liều dùng cho bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ. Thận trọng với bệnh nhân suy gan trung bình. Chống chỉ định với bệnh nhân suy gan nặng.
Liều dùng cho trẻ em: Dữ liệu an toàn khi dùng Ivabradine cho người dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
Cách dùng
Thuốc Ivaswift 5mg dạng viên nén bao phim, dùng đường uống, trong bữa ăn.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định sử dụng thuốc Ivaswift 5 cho người có tiền sử dị ứng với Ivabradin và bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
- Bệnh nhân sốc tim, nhồi máu cơ tim cấp tính, hạ huyết áp nặng, suy gan nặng, block xoang nhĩ, hội chứng nút xoang, suy tim cấp tính, phụ thuộc vào máy điều hòa nhịp tim, đau thắt ngực không ổn định, block AV độ 3.
- Đối tượng có nhịp tim lúc nghỉ ngơi dưới 70 nhịp/phút trước khi điều trị.
- Không sử dụng với thuốc ức chế mạnh CYP450
- Phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng Ivaswift 5 cho bệnh nhân hạ huyết áp nhẹ và trung bình
- Theo dõi chặt chẽ chức năng tim nếu bắt buộc kết hợp điều trị Ivaswift 5 với thuốc kéo dài khoảng QT cho bệnh nhân mắc hội chứng QT bẩm sinh.
- Theo dõi huyết áp trong suốt quá trình điều trị.
- Viên nén có chứa lactose, không nên dùng thuốc này cho người không dung nạp galactose, thiếu hụt men lactase, kém hấp thu glucose-galactose.
- Không sử dụng thuốc khi đã hết hạn sử dụng.
Thuốc có ảnh hưởng đến phụ nữ có thai và đang cho con bú không?
Thuốc Ivaswift 5mg chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Thuốc có ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc không?
Thuốc Ivaswift 5 có thể gây ảnh hưởng đến thị giác, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Khuyến khích bảo quản thuốc Ivaswift 5 ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, không tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng cường độ cao. Nên để thuốc cách xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm Thuốc SaVi Ivabradine 5 là thuốc gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu?
Tác dụng phụ của thuốc Ivaswift 5
- Rất thường gặp: rối loạn thị giác (hiện tượng đom đóm mắt)
- Thường gặp: nhìn mờ, rối loạn tim mạch, nhịp tim chậm, ngoại tâm thu thất
- Ít gặp: đánh trống ngực, ngoại tâm thu trên thất, đau thắt ngực không ổn định, thiếu máu cục bộ, nhồi máu cơ tim, nhịp nhanh thất, rối loạn tiêu hóa, tăng acid uric máu.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chống nấm azole (ketoconazol,
itraconazol), kháng sinh macrolide (clarithromycin, erythromycin per os, josamycin, telithromycin), thuốc ức chế protease HIV (nelfinavir, ritonavir) và nefazodone |
Chống chỉ định sử dụng đồng thời với Ivaswift 5 |
Diltiazem hoặc verapamil | Chống chỉ định sử dụng đồng thời với Ivaswift 5 |
Nước bưởi | Làm tăng nồng độ Ivabradine gấp 2 lần, tránh sử dụng đồng thời |
Fluconazole | Thận trọng khi kết hợp hai thuốc, kèm theo dõi nhịp tim |
Thuốc cảm ứng CYP3A4 (ví dụ rifampicin, barbiturat, phenytoin) | Hiệu chỉnh liều Ivabradine phù hợp nếu sử dụng đồng thời |
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
Sử dụng quá liều thuốc có thể gây nhịp tim chậm nghiêm trọng, kéo dài. Bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng.
Quên liều
Trường hợp phát hiện quên liều viên uống Ivaswift 5, người dùng nên bổ sung liều ngay sau đó nhưng đảm bảo khoảng thời gian tối thiểu giữa các liều. Không nên sử dụng gấp đôi liều Ivaswift 5 để bù cho liều đã quên.
Xem thêm Thuốc Procoralan 5mg liều dùng như thế nào, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Thuốc Ivaswift 5 có tốt không?
Ưu điểm
- Ivaswift 5 dạng viên, thuận tiện khi sử dụng đường uống.
- Thuốc đem lại hiệu quả điều trị cao trong điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính và suy tim mạn tính.
Nhược điểm
- Thuốc không được kê đơn cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
- Một số các tác dụng phụ của thuốc đã được báo cáo trong quá trình điều trị.
Sản phẩm thay thế thuốc Ivaswift 5
- Bixebra 5mg có thành phần chính Ivabradin 5mg, được sản xuất bởi Krka, D.D., Novo Mesto, có công dụng tương tự Ivaswift 5.
- Ivabran 5 mg có thành phần chính Ivabradin 5mg, được sản xuất bởi Les Laboratoires Servier Industrie, có công dụng tương tự Ivaswift 5.
Thông tin về sản phẩm thay thế cho thuốc Ivaswift 5 chỉ mang tính chất tham khảo Người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
So sánh thuốc Ivaswift 5 với Ivaswift 7.5
Hiện nay trên thị trường có hai dòng sản phẩm Ivaswift 5 avf Ivaswift 7.5 cùng chứa hoạt chất Ivabradine, có tác dụng điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính và suy tim mạn tính, với hàm lượng khác nhau. Trong đó, Ivaswift 5 với hàm lượng 5 mg/viên được ưu tiên sử dụng liều khởi đầu và với bệnh nhân gặp tình trạng nhẹ- trung bình. Với trường hợp nghiêm trọng hơn, cần dùng Ivaswift 7.5 chứa 7,5 mg Ivabradine/viên.
Thuốc Ivaswift 5 giá bao nhiêu?
Thuốc Ivaswift 5 giá bao nhiêu? Giá thuốc Ivaswift 5 hiện được cập nhật phía trên, độc giả có thể tham khảo ở đâu trang hoặc liên hệ trực tiếp với nhà thuốc để nhận được giá tại thời điểm.
Thuốc Ivaswift 5 mua ở đâu?
Thuốc Ivaswift 5 chính hãng hiện nay được phân phối tại nhiều hệ thống nhà thuốc. Độc giả có nhu cầu tìm mua Ivaswift 5 có thể tham khảo tại địa chỉ nhà thuốc Ngọc Anh. Thông tin liên hệ:
- Website: nhathuocngocanh.com
- Số hotline: 0333.405.080
Tài liệu tham khảo
- Chuyên gia EMC, Ivabradine 5mg film-coated tablets, ngày truy cập 09/04/2024.
- Perings S, Stöckl G, Kelm M; RESPONSIfVE study investigators. Effectiveness and Tolerability of Ivabradine with or Without Concomitant Beta-Blocker Therapy in Patients with Chronic Stable Angina in Routine Clinical Practice, ngày truy cập 09/04/2024.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Tân Đã mua hàng
Ivaswift 5 giúp điều trị đau thắt ngực hiệu quả