Thành phần
Thành phần trong viên nén Isoday 20 gồm:
- Isosorbid mononitrat (ở dạng Diluted Isosorbid mononitrat 80%) ở hàm lượng 20mg.
- Tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Isoday 20
Isoday 20 là thuốc gì? Isosorbid mononitrat là nitrat hữu cơ, tương tự những nitrat có hoạt tính ở tim khác, nó là thuốc làm giãn mạch. Nó làm giảm áp lực cuối tâm trương phải và trái với mức độ cao hơn giảm áp lực động mạch hệ thống, bởi vậy giúp giảm hậu tại, nhất là hậu tải của tim.
Isosorbid mononitrat là chất chuyển hóa từ Isosorbid dinitrat có hoạt tính. Những hợp chất nitro làm giãn mạch phụ thuộc vào liều lượng dùng. Hiệu quả chữa trị sẽ tùy theo liều dùng và mức độ nhạy cảm của mỗi người.
Nồng độ cao của thuốc ở huyết tương cũng sẽ gây giãn động mạch, từ đó giảm huyết áp và sức cản mạch máu, dẫn tới giảm hậu tải.
Thuốc cũng có tác động trực tiếp gây giãn động mạch vành. Nhờ vào việc giảm thể tích và áp lực cuối kỳ tâm trương, nó gây giảm áp lực ở thành cơ tim, từ đó có thể cải thiện lượng máu lưu thông dưới nội tâm mạc.
Như vậy, tác dụng tổng hợp của thuốc là giảm hậu tải cho tim, cải thiện sự cân bằng về cung/cầu oxy cho cơ tim.
Về cơ chế, như nitrat hữu cơ khác, Isosorbid mononitrat sẽ tạo nên NO (nitric oxid). NO sẽ gây giãn cơ trơn nhờ vào việc kích thích guanylyl cyclase và làm gia tăng lượng cGMO ở nội bào. Bởi vậy, protein kinase phụ thuộc cGMP sẽ được kích thích, với việc biến đổi kết quả của quá trình phosphoryl hóa những protein khác nhau ở tế bào cơ trơn. Cuối cùng dẫn tới sự khử phospho của myosin chuỗi nhẹ và gây giảm trương lực của cơ trơn.
Chữa trị liên tục bằng chế phẩm nitrat thường sẽ hình thành sự dung nạp thuốc. Vì vậy, nên dùng 1 lần mỗi ngày để đạt được khoảng cách giữa các lần dùng mà nồng độ nitrat ở mức thấp.
Dược động học
Hấp thu
Tốc độ hấp thu Isosorbid mononitrat nhanh chóng, sau 1 giờ uống thuốc sẽ đạt Cmax ở huyết tương.
Phân bố
Sinh khả dụng của Isosorbid mononitrat khi uống đạt 100%. Ở giai đoạn đầu không bị chuyển hóa.
Chuyển hóa
Đào thải khỏi huyết tương với thời gian bán hủy vào khoảng 5,1 tiếng. Bị chuyển hóa với sản phẩm thu được là Isosrbide-5-MN-glucuronid có nửa đời vào khoảng 2,5 tiếng.
Thải trừ
Thuốc cũng được đào thải vào nước tiểu ở dạng chưa chuyển hóa. Sau khi uống nhiều liều, nồng độ của thuốc ở huyết tương phù hợp với dự đoán dựa vào những dữ liệu dược động học sau khi uống 1 liều.
=> Xem thêm: Thuốc Imdur 60mg dự phòng cơn đau thắt ngực.
Công dụng – Chỉ định của Isoday 20
Sử dụng Isoday 20 để dự phòng cơn đau thắt ngực.

Liều dùng – Cách dùng thuốc Isoday 20
Liều dùng
| Đối tượng | Liều khuyến cáo |
| Người lớn | 1 viên/lần, tần suất từ 2-3 lần mỗi ngày. Sử dụng không đối xứng. Nếu như không đáp ứng, có thể tăng lên thành 1 viên 40mg mỗi lần, ngày cũng 2-3 lần dùng.
Liều lượng có thể tăng đến 120mg mỗi ngày. Nên dùng mức liều nhỏ nhất có hiệu quả. Thiết kế liều dự vào đáp ứng ở người bệnh. Với người đang sử dụng Isosorbid mononitrat khoảng 2 lần mỗi ngày, liều thứ 2 nên dùng sau liều đầu 8 tiếng. Nếu dùng 3 lần mỗi ngày thì dùng cách nhau 6 tiếng. Tối đa là 3 viên có hàm lượng Isosorbid mononitrat 40mg mỗi ngày. Để hạn chế phản ứng phụ ban đầu có thể xuất hiện, có thẻ khởi đầu ở mức liều nhỏ nhất có thể và tăng dần đến liều cần thiết. Nên giữ liều dung nạp ở mức nhỏ nhất có thể và có khoảng thời gian không chứa nitrat đủ lâu để việc phục hồi độ nhạy được đảm bảo. Bác sĩ sẽ quyết định thời gian chữa trị. Giảm liều và tần suất dần dần, không ngưng đột ngột. |
| Người già | Không phải sửa liều |
| Trẻ em | Chưa thấy dữ liệu riêng về hiệu quả, an toàn của Isosorbid mononitrat ở trẻ em |
Cách dùng
Không nhai Isoday 20 mà phải uống cả viên, dùng sau ăn.
Chống chỉ định
Người dị ứng tá dược hay Isosorbid mononitrat.
Đối tượng bị tụt huyết áp trầm trọng, thiếu máu mức độ nặng, thể tích máu suy giảm trầm trọng hoặc tăng nhãn áp góc đóng.
Dùng cùng với chất gây ức chế phosphodiesterase tuýp 5.
Các trường hợp có suy tuần hoàn cấp, nhồi máu cơ tim cấp có áp lực làm đầy thấp, viêm màng ngoài tim co thắt, hẹp van hai lá/van động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, áp lực làm đầy tim thấp hoặc là những bệnh liên quan tới gia tăng áp lực nội so (như hậu chấn thương đầu và gồm cả chảy máu não).
Tác dụng không mong muốn
Rất thường gặp nhức đầu.
Thường xảy ra buồn ngủ, tụt huyết áp, nhịp tim nhanh, suy nhược, chóng mặt,…
Ít khi có ỉa chảy, ói mửa, đỏ bừng mặt, cơn đau thắt ngực nghiêm trọng hơn,…
Rất hiếm khi bị khó tiêu.
Chưa rõ tần suất của đỏ bừng, nhịp tim chậm kịch phát, viêm da tróc vảy,…
Tương tác thuốc
| Thuốc | Tương tác |
| Chất ức chế phosphodiesterase type 5 | Gia tăng tác dụng hạ huyết áp của Isosorbid mononitrat. Điều này có thể gây ra những biến chứng mạch máu đe dọa mạng sống. Bởi vậy không được phối hợp |
| Thuốc giãn mao mạch, chẹn beta, đối kháng calci, hạ huyết áp, lợi niệu, Alprostadil, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, Aldesleukin và/hoặc rượu | Gia tăng tác dụng hạ huyết áp của Isosorbid mononitrat |
| Dihydroergotamine | Có thể gây tăng nồng độ Dihydroergotamine ở trong máu và hiệu lực hạ huyết áp của thuốc này |
| Sapropterine | Cẩn trọng khi dùng đồng thời |
Lưu ý khi sử dụng thuốc Isoday 20
Lưu ý và thận trọng
Isosorbid mononitrat có khả năng làm tăng tỷ lệ ngất, tụt huyết áp thế đứng ở 1 số người bệnh. Tụt huyết áp tư thế trầm trọng gồm có chóng mặt, choáng váng thường xảy ra sau khi dùng rượu.
Việc mạch máu giãn nở có thể gây tụ máu tích mạch, dẫn tới giảm lượng máu lưu thông về tim, nhịp tim nhanh do phản xạ và tụt huyết áp. Bởi vậy tránh dùng nitrat đường ướng ở người nhạy với tác động hạ huyết áp.
Dùng Isosorbid mononitrat cẩn thận ở người mới gần đây bị nhồi máu cơ tim với áp lực làm đầy thấp. Tránh tụt xuống dưới 90mmHg đối với huyết áp tâm thu bị giảm.
Các đối tượng khác cũng phải cẩn trọng khi dùng Isosorbid mononitrat như người bị bệnh gan hay thận nặng, thân nhiệt đang giảm hoặc suy dinh dưỡng, người bị tăng động lực từ trước hoặc đau thắt ngực bởi nguyên nhân khác.
Người có tuần hoàn không ổn định có thể sẽ bị suy tuần hoàn sau liều đầu.
Tụt huyết áp do nitrat có thể kèm theo sự gia tăng tăng đau thắt ngực và nhịp tim chậm nghịch lý.
Không dùng nitrat đường uống cho người bị tăng áp lực nội sọ.
Chú ý về tá dược Lactose của Isoday 20.
Nên dùng phương pháp chữa trị dưới lưỡi (như glyceryl dạng viên nén hoặc dạng xịt) ở người bị đau thắt ngực cấp tính thay vì Isosorbid mononitrat.
Tránh uống liều lượng lớn liên tục. Sử dụng ở mức liều nhỏ nhất có hiệu quả.
Không ngưng Isosorbid mononitrat đột ngột mà cần giảm tần suất cũng như liều lượng dần dần.
Có thể làm giảm giải phóng hoạt chất ở đối tượng bị giảm thời gian vận chuyển qua tiêu hóa.
Không dùng chất ức chế phosphodiesterase ở người đang chữa trị duy trì bằng Isosorbid mononitrat.
Không nên tạm ngưng dùng Isosorbid mononitrat để dùng chất ức chế phosphodiesterase bởi có thể làm tăng cơn đau thắt ngực.
Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Tốt nhất không dùng Isosorbid mononitrat cho người có bầu, chăm con bú.
Nếu dùng Isosorbid mononitrat thì nên ngưng cho trẻ bú mẹ.
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Thỉnh thoảng Isosorbid mononitrat có thể làm hạ huyết áp, từ đó gây chóng mặt. Khi mới chữa trị hoặc tăng liều cũng có thể thấy mệt mỏi, nhìn mờ hoặc chóng mặt. Nếu như bị ảnh hưởng thì không được vận hành xe, máy móc. Rượu có thể khiến gia tăng ảnh hưởng này.
Bảo quản
Bảo quản Isoday 20 ở mức nhiệt dưới 30 độ C, tránh ánh sáng và trong điều kiện mát mẻ, khô ráo.
Thông tin sản xuất
- Dạng bào chế: Viên nén.
- Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 14 viên.
- Nhà sản xuất: Milan Laboratories (India) Pvt. Ltd.
- Số đăng ký: VN-23147-22.
- Xuất xứ: Ấn Độ.
=> Tham khảo thêm: Thuốc Vasotrate 30 OD dự phòng cơn đau thắt ngực, chữa trị triệu chứng ở suy tim sung huyết.
Xử trí quá liều
Quá liều Isosorbid mononitrat có thể xảy ra ói mửa, bồn chồn, nhức đầu, ngất, chóng mặt, nhìn mờ, đổ mồ hôi,… Thỉnh thoảng sẽ bị tăng áp lực nội sọ với nhầm lẫn, thiếu hụt thần kinh. Hiếm khi bị methemoglobin huyết.
Quy trình chung là ngưng dùng thuốc, dùng những liệu pháp làm giảm hấp thu thuốc. Cần cân nhắc tới rửa dạ dày khi quá liều nặng (nếu có thể thực hiện trong vòng 1 tiếng sau khi dùng quá liều).
Với trường hợp bị tụt huyết áp liên quan tới nitrat: Để bệnh nhân nằm ngang, hạ đầu xuống và cho co chân lên. Cho thở oxy, mở rộng thể tích huyết tương. Chữa trị cụ thể ở trường hợp sốc.
Quá trình đặc biệt: Làm tăng huyết áp thấp nếu như bị huyết áp giảm rất thấp. Chữa chứng thiếu máu, giảm methemoglobin máu, thở oxy (khi cần). Bắt đầu cho thông khí nhân tạo, lọc máu (khi cần) và những liệu pháp hồi xức.
Hạ huyết áp kéo dài thì cho dùng Dopamin hoặc là Norepinephrine HCl.
Chữa trị tăng methemoglobin huyết bằng cách dùng antidote.
Sản phẩm thay thế
Tham khảo thêm các sản phẩm có công dụng tương tự với Isoday 20 dưới đây:
- Monis 20mg dùng ở đau thắt ngực và suy tim sung huyết, thành phần chính là Isosorbid 5-mononitrat hàm lượng 20mg. Chế phẩm do Maple Pharmaceuticals sản xuất.
- Donox 20mg dùng trong dự phòng đau thắt ngực và chữa trị hỗ trợ suy tim sung huyết, mỗi viên có 20mg Isosorbid mononitrat 20mg. Sản phẩm của hãng Domesco.
Thuốc Isoday 20 giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Bạn đọc nên tìm mua Isoday 20 chính hãng tại nhà thuốc và hiệu thuốc lớn. Lưu ý, đây là sản phẩm bán theo đơn nên bạn cần phải có đơn kê của bác sĩ khi đi mua thuốc.
Nguồn tham khảo
Hướng dẫn sử dụng do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải về ở đây.
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.








Hùng Đã mua hàng
Isoday 20 dễ uống, dự phòng cơn đau thắt ngực khá hiệu quả