Thuốc Huether 50mg là một thuốc có hiệu quả tốt trong việc điều trị tình trạng động kinh, phòng ngừa đau nửa đầu. Để tìm hiểu đầy đủ các thông tin liên quan đến thuốc Huether 50mg, hãy theo dõi bài viết dưới đây của Nhà thuốc Ngọc Anh.
Thuốc Huether 50mg là thuốc gì?
Thuốc Huether 50mg là thuốc kê đơn có chứa hoạt chất Topiramat được sử dụng trong điều trị các bệnh như cơn động kinh khởi phát cục bộ, động kinh co cứng, phòng ngừa đau nửa đầu.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim
- Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên
- Nhà sản xuất và đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú
- Số đăng ký: VD-28463-17
- Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Huether 50mg bao gồm các thành phần sau:
- Hoạt chất Topiramat hàm lượng 50mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên nén bao phim.
Cơ chế tác dụng của thuốc Huether 50mg
Topiramat là một hoạt chất thuộc nhóm thuốc chống co giật. Nó được sử dụng trong điều trị các cơn động kinh, dự phòng đau nửa đầu và điều trị nghiện rượu.
Tác dụng của thuốc Topiramat được giải thích là nhờ vào 4 đặc tính của nó:
- Topiramat có động chẹn kêng natri phụ thuộc điện thế
- Làm tăng cường hoạt động của gama – aminobutyric acid
- Khả năng đối kháng thụ thể gluatmat.
- Khả năng ức chế enzyme carbonic anhydrase.
==>> Tham khảo một số thuốc tương tự: Thuốc Topamax 25mg có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu?
Dược động học
- Hấp thu: Topiramat khi dùng bằng đường uống có khả năng hấp thu tốt, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi uống khoảng 2 giờ. Sinh khả dụng đường uống khoảng 80%. Khả năng hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
- Phân bố: Topiramat có khả năng đi qua nhai thai, phân bố vào sữa mẹ. Khả năng gắn với protein huyết tương của nó khoảng 15-41%.
- Chuyển hóa: Topiramat ít bị chuyển hóa.
- Thải trừ: Thuốc Topiramat được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi, thời gian bán thải trung bình khoảng 21 giờ.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Huether 50mg
Thuốc Huether được chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị cơn động kinh khởi phát cục bộ hoặc cơn động kinh có co cứng, co giật toàn thân ở bệnh nhân trên 2 tuổi.
- Hỗ trợ điều trị cơn động kinh có kèm hội chứng Lennox Gestaut ở bệnh nhân trên 2 tuổi.
- Hỗ trợ điều trị cơn động kinh khởi phát cục bộ hoặc cơn động kinh có co cứng, co giật toàn thân ở trẻ em từ 2 đến 16 tuổi và người lớn.
- Dùng dự phòng cho bệnh đau nửa đầu.
Liều dùng – Cách sử dụng thuốc Huether 50mg
Liều dùng
Điều trị động kinh:
- Người lớn: liều khuyến cáo 400mg một ngày, ngày uống 2 lần vào buổi sáng và buổi tối. Liệu trình trị liệu trong 6 tuần như sau:
- Tuần 1: ngày uống 2 lần, mỗi lần 25 mg.
- Tuần 2: ngày uống 2 lần, mỗi lần 50 mg.
- Tuần 3: ngày uống 2 lần, mỗi lần 75 mg.
- Tuần 4: ngày uống 2 lần, mỗi lần 100 mg.
- Tuần 5: ngày uống 2 lần, mỗi lần 150 mg.
- Tuần 6: ngày uống 2 lần, mỗi lần 200 mg.
- Trẻ em từ 2 đến 10 tuổi: liều dùng được chia theo cân nặng của trẻ, chia liều thành 2 lần uống vào buổi sáng và buổi tối:
- Dưới 11 kg: liều tối thiểu 150 mg một ngày, tối đa 250 mg một ngày.
- Từ 12 đến 22 kg: liều tối thiểu 200 mg một ngày, tối đa 300 mg một ngày.
- Từ 23 đến 31 kg: liều tối thiểu 200 mg một ngày, tối đa 350 mg một ngày.
- Từ 32 đến 38 kg: liều tối thiểu 250 mg một ngày, tối đa 350 mg một ngày.
- Trên 38 kg: liều tối thiểu 250 mg một ngày, tối đa 400 mg một ngày.
Điều trị hỗ trợ:
- Liều khởi đầu: uống từ 25 đến 50 mg một ngày, chia làm 2 lần uống. Sau mỗi tuần tăng dần 25 đến 50 mg đến liều tối ưu.
- Liều khuyến cáo cho người lớn từ 17 tuổi trở lên là 200 đến 400 mg một ngày.
Dự phòng đau nửa đầu:
- Tuần 1: uống 25 mg vào buổi tối.
- Tuần 2: ngày uống 2 lần vào buổi sáng và buổi tối, mỗi lần 25 mg.
- Tuần 3: buổi sáng uống 25 mg, buổi tối uống 50 mg.
- Tuần 4: buổi sáng uống 50 mg, buổi tối uống 50 mg.
- Liều dùng khuyến cáo là 100 mg một ngày.
Bệnh nhân suy gan, suy thận:
- Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 70 ml/phút giảm liều 50%.
- Bệnh nhân suy gan không cần điều chỉnh liều.
Cách dùng
- Sử dụng thuốc bằng đường uống.
- Có thể uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn đều được.
- Cần dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không tự ý tăng hay giảm liều.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Huether 50mg trị động kinh, đau nửa đầu cho các bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn có thể gặp khi sử dụng thuốc :
Điều trị hỗ trợ ở người lớn:
- Thường gặp: mệt mỏi, lo âu, chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn ngôn ngữ, suy nhược cơ thể, thị giác bất thường, buồn nôn…
- Ít gặp: dễ xúc động, kích động, rối loạn tâm thần, giảm bạch cầu, dáng đi bất thường, mùi vị bất thường.
Điều trị hỗ trợ ở trẻ em:
- Thường gặp: rối loạn nhân cách, lo âu, phản ứng quá khích, mệt mỏi, chán ăn, buồn ngủ, rối loạn ngôn ngữ.
- Ít gặp: trầm cảm, ảo giác, kích động, dễ xúc động, chậm tâm thần vận động.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chuyển hóa bởi enzym gan. | Khi dùng chung có thể xảy ra tương tác dược động học. |
Amitriptylin. | Khi dùng chung sẽ làm nồng độ thuốc tối đa của amitriptylin tăng 12%. |
Thuốc chống co giật. | Khi dùng chung sẽ làm nồng độ trong huyết tương của các thuốc thay đổi. |
Thuốc trị tiểu đường. | Khi dùng chung sẽ làm thay đổi nồng độ ở trạng thái ổn định và AUC, thay đổi nồng độ thuốc tối đa, gây toan chuyển hóa. |
Thuốc gây rối loạn thân nhiệt. | Khi dùng chung sẽ làm tăng nguy cơ thân nhiệt. |
Thuốc ức chế carbon anhydrase. | Khi dùng chung có thể tăng nguy cơ hoặc nặng thêm toan chuyển hóa, nguy cơ sỏi thận. |
Thuốc tránh thai đường uống. | Khi dùng chung có thể làm giảm hiệu quả ngừa thai, tăng nguy cơ chảy máu. |
Lithi, hydroclorothiazid, digoxin. | Khi dùng chung có thể làm thay đổi nồng độ tối đa của thuốc, AUC. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Bệnh nhân có thể nhiễm toan chuyển hóa, non-anion gap, tăng clo huyết khi sử dụng thuốc. Cần theo dõi nồng độ bicarbonat trong huyết thanh ở bệnh nhân trong quá trình điều trị.
- Trong quá trình điều trị nếu bệnh nhân có các triệu chứng về mắt như đau mắt, rối loạn thị giác, nhìn mờ cần ngưng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ để có biện pháp điều trị kịp thời.
- Cần theo dõi sự giảm tiết mồ hôi, tăng nhân nhiệt ở bệnh nhân đặc biệt trẻ em khi sử dụng thuốc. Cẩn trọng khi dùng chung với các thuốc có thể gây rối loạn thân nhiệt.
- Nên ngừng thuốc từ từ.
- Khi dùng thuốc bệnh nhân không lái xe, vận hành máy móc, leo cao, bơi lội…
- Cần xem xét nguy cơ bệnh não gan và đo nồng độ amoni trong máu nếu bệnh nhân thay đổi tâm tính, nôn ói, ngủ lịm không rõ nguyên nhân.
- Bệnh nhân nên uống nhiều nước để giảm nguy cơ sỏi thận
- Thận trọng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Dùng thuốc Huether 50mg cho phụ nữ mang thai và cho con bú không?
- Phụ nữ có thai: thuốc có thể gây hại cho thai nhi. Chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội nguy cơ xảy ra với thai nhi.
- Phụ nữ đang cho con bú: cần thận trọng khi sử dụng.
==>> Tham khảo thêm: Apharmarin 5mg là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Thuốc Huether 50 có thể gây khó tập trung, buồn ngủ, rối loạn thị giác nên người làm công việc lái xe, vận hành máy móc cần thận trọng khi sử dụng.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Huether 50 ở nhiệt độ dưới 30°C, để nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp.
Xử trí khi quá liều, quên liều
Quá liều
- Triệu chứng: buồn ngủ, ngủ lịm, kích động, nhức đầu, giảm kali máu, nhiễm toan chuyển hóa.
- Xử trí:
- Loại thuốc ra khỏi đường tiêu hóa bằng cách rửa dạ dày, dùng than hoạt tính.
- Thẩm phân máu.
- Bù nước cho bệnh nhân.
- Điều trị hỗ trợ tổng quát.
Quên liều
Uống thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu đã đến gần thời điểm uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, uống liều tiếp theo đúng liệu trình.
Thuốc chống động kinh Huether 50mg có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc Huether 50 mg được đánh giá đem lại hiệu quả tốt trong điều trị các cơn động kinh, đau nửa đầu. Hiệu quả của thuốc này đã được kiểm chứng trên lâm sàng.
- Thuốc dạng viên nén bao phim dễ dàng sử dụng, đồng thời đảm bảo được độ ổn định của dược chất.
- So với các thuốc cùng thành phần, hàm lượng thì thuốc Huether-50 có giá rẻ hơn một chút.
Nhược điểm
- Vẫn có thể gặp phải các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Huether-50 ngay ở liều điều trị khuyến cáo.
Thuốc Huether có mấy loại?
Thuốc Huether trên thị trường đang có 2 loại là Huether-25 và Huether-50. Hai thuốc này chỉ có sự khác nhau ở hàm lượng hoạt chất, sự khác nhau này sẽ giúp bạn dễ dàng sử dụng thuốc hơn, tùy vào từng tình trạng của bệnh nhân mà có thể lựa chọn dạng bào chế phù hợp.
Thuốc Huether 50mg giá bao nhiêu?
Thuốc Huether 50 mg đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh với giá 455.000 VND/hộp. Tùy từng thời điểm mà giá bán thuốc Huether 50 mg hộp 6 vỉ x 10 viên có thể chênh lệch chút ít. Hãy liên hệ với chúng tôi để cập nhật giá bán mới nhất cũng như các chương trình ưu đãi.
Thuốc Huether 50mg mua ở đâu uy tín?
Bạn có thể tìm mua thuốc Huether 50mg tại nhiều nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên, để đảm bảo mua được thuốc Huether 50mg chính hãng bạn hãy lựa chọn các nhà thuốc có uy tín. Nhà thuốc Ngọc Anh là một trong những địa chỉ mà bạn có thể trao gửi niềm tin.
Sản phẩm thay thế
Dưới đây là một số thuốc có cùng hoạt chất, thành phần với thuốc Huether 50mg mà bạn có thể tham khảo sử dụng nếu không tìm mua được thuốc này:
- Thuốc Prosgesy 50mg dạng viên nén bao phim được đóng trong hộp bao gồm 6 vỉ x 10 viên, thuốc này do West Pharma – Bồ Đào Nha sản xuất. Thuốc Prosgesy 50mg có giá cao hơn so với thuốc Huether 50mg một chút.
- Thuốc Topamax 50mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, do công ty Janssen Cilag Ltd – Thụy Sĩ. Hộp thuốc Topamax 50mg 6 vỉ x 10 viên có giá cao hơn so với Huether 50mg.
Hãy tham khảo thêm ý kiến bác sĩ trước khi quyết định thay thế thuốc để đảm bảo an toàn bạn nhé.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Huether 50mg. Tải file PDF Tại đây.
Mạnh Đã mua hàng
Nhà thuốc bán giá rẻ, thuốc chính hãng