Thành phần
Haduvadin 7.5 có chứa các thành phần:
- Ivabradin (dưới dạng Ivabradin hydrochloride) 7.5 mg
- Tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc
Ivabradin có tác dụng giảm chuyên biệt tim nhờ ức chế chọn lọc và đặc hiệu các dòng ion trong trung tâm tạo nhịp tim, các ion này có tác dụng điều hòa nhịp tim, kiểm soát khử cực tâm trường tự phát. Ivabradin cũng tương tác với dòng điện I ở vũng mạc bằng cách làm giảm đáp ứng võng mạc với xung ánh sáng chói
Dược động học
- Hấp thu: Ivabradin được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống với sinh khả dụng là 40% và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 1 giờ
- Phân bố: thuốc liên kết 70% với protein huyết tương và thể tích phân bố là 100 lít
- Chuyển hóa: Ivabradin được chuyển hóa mạnh tải ruột, gan
- Thải trừ: thuốc được bài tiết qua nước tiểu, phân với thời gian bán thải là 2 giờ
Công dụng – Chỉ định
Haduvadin 7.5 được dùng trong điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính ở người lớn có bệnh mạch vành với nhịp xoang bình thường và nhịp tim từ 70 nhịp/ phút trở lên.
Haduvadin 7.5 được dùng trong điều trị suy tim mạn từ mức độ NYHA II đến IV có rối loạn chức năng tâm thụ ở những bệnh nhân có nhịp xoang và có tần số tim ≥ 75 nhịp/phút
Liều dùng – Cách sử dụng Haduvadin 7.5
Liều dùng
Điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính: Liều khởi đầu không quá 5mg/lần x 2 lần/ngày với bệnh nhân < 75 tuổi. Sau 3-4 tuần, có thể tăng 2,5-5mg/lần x 2 lần/ngày, tối đa 7,5mg/lần x 2 lần/ngày
Điều trị suy tim mạn: 5mg/lần x 2 lần/ngày, sau 2 tuần, có thể tăng lên 7,5mg/lần x 2 lần/ngày
Cách dùng
- Haduvadin 7.5 dùng theo đường uống.
- Uống Haduvadin 7.5 trong bữa ăn.
Chống chỉ định
Chống chỉ định Haduvadin 7.5 cho những bệnh nhân:
- Block nhĩ thất độ 3.
- Đau thắt ngực không ổn định.
- Block xoang nhĩ.
- Phụ thuộc máy tạo nhịp tim
- Suy tim cấp hoặc không ổn định.
- Bệnh nhân dị ứng, mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Rối loạn chức năng nút xoang.
- Sốc tim.
- Suy gan nặng.
- Hạ huyết áp nghiêm trọng
- Nhồi máu cơ tim cấp.
- Tần số tim lúc nghỉ < 70 nhịp/phút trước khi điều trị.
- Dùng đồng thời với thuốc ức chế mạnh cytochrome P4503A4, verapamil hoặc diltiazem
- Phụ nữ có thai, có khả năng có thai, cho con bú
Tác dụng không mong muốn
- Rất phổ biến: Hiện tượng chói sáng, huyết áp không được kiểm soát
- Phố biến: Đau đầu, mờ mắt , nhịp tim chậm, ngoại tâm thu thất, block nhĩ thất độ 1
- Không phổ biên: Tăng bạch cầu, acid uric máu, ngất, suy giảm thị giác, nhìn đôi, đánh trống ngực, ngoại tâm thu trên thất, hạ huyết áp,…
- Rất hiếm: Block nhĩ thất độ 2, độ 3, rối loạn chức năng nút xoang
- Trong quá trình dùng Haduvadin 7.5 nếu bệnh nhân gặp bất kì tác dụng phụ nào thì cần thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Các thuốc kéo dài khoảng QT, thuốc tim mạch làm kéo dài khoảng QT, thuốc không thuộc nhóm tim mạch làm kéo dài khoảng QT | kéo dài khoảng QT có thể trầm trọng |
Thuốc lợi tiểu làm giảm kali | hạ kali máu, tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim |
Thuốc kháng sinh macrolide, thuốc kháng nấm nhóm azole, nefazodone, các chất ức chế HIV protease | tăng nồng độ ivabradine trong nh huyết tương |
Các chất ức chế trung bình CYP3A4 | giảm tần số tim, tăng nồng độ th ivabradine |
Các chất gây cảm ứng CYP3A4 | AUC ivabradine giảm một nửa |
=> Tham khảo thêm thuốc khác tại đây Egilok 100mg được chỉ định để điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực và loạn nhịp tim
Lưu ý và thận trọng
- Thường xuyên theo dõi lâm sàng cho bệnh nhân dùng Haduvadin 7.5
- Bệnh nhân cần được theo dõi triệu chứng và dấu hiệu của rung tâm nhĩ, liên hệ với bác sĩ nếu xảy ra tình trang này
- Không khuyến cáo dùng Haduvadin 7.5 cho bệnh nhân bị block AV cấp độ 2
- Điều chỉnh liều dùng hoặc ngưng dùng thuốc nếu bệnh nhân có nhịp tim < 50 bpm hay triệu chứng chậm nhịp tim
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy tim
- Không dùng thuốc ở bệnh nhân ngay sau đột quỵ
- Do chứa lactose nên bệnh nhân có vấn đề về dung nạp hay chuyển hóa đường không nên dùng thuốc
Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Haduvadin 7.5 có thể tạm thời gây ra hiện tượng mắt chói sáng ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Để Haduvadin 7.5 tránh xa tầm tay trẻ em, ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để Haduvadin 7.5 ở nơi có độ ẩm thấp, nhiệt độ dưới 30 độ và nơi thoáng mát.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Biểu hiện: nhịp chậm nghiêm trọng và kéo dài
- Xử trí: điều trị triệu chứng
Quên liều
Nếu bạn quên liều Haduvadin 7.5 thì cần dùng ngay khi nhớ ra, nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Thông tin sản xuất
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim
- Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên nén
- Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ HẢI DƯƠNG
- Xuất xứ: Việt Nam
Sản phẩm thay thế
Các bạn có thể tham khảo thêm một vài thuốc sau nếu Nhà thuốc Ngọc Anh tạm hết hàng:
- Thuốc Ivaprex 5 có chứa hoạt chất Ivabradin, có tác dụng điều trị đau thắt ngực, suy tim mạn tính được sản xuất bởi Incepta Pharmaceuticals
- Thuốc Ivaswift 5 có chứa hoạt chất Ivabradin, có tác dụng điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính được sản xuất bởi Ind-Swift Limited
Tuy nhiên các thuốc được liệt kê trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, các bạn đọc nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng các thuốc này để thay thế.
Thuốc Haduvadin 7.5 mua ở đâu uy tín?
Thuốc Haduvadin 7.5 hiện nay đã được bán nhiều tại các cửa hàng trên toàn quốc và chỉ được bán theo đơn kê của bác sĩ vì vậy bạn cần mang theo đơn thuốc khi mua. Bạn nên đến các nhà thuốc lớn có uy tín để đảm bảo nguồn hàng chính hãng.
Nguồn tham khảo
National Library of Medicine, Ivabradin , pubchem. Truy cập ngày 23/05/2025
Lam Đã mua hàng
Haduvadin 7.5 tác dụng tốt