Thuốc Ferrovin là thuốc được dùng để điều trị và để dự phòng thiếu máu do bị thiếu sắt rất hiệu quả. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc thông tin về thuốc Ferrovin như: Ferrovin là thuốc gì, công dụng gì, cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc.
Ferrovin là thuốc gì?
Thuốc Ferrovin là thuốc điều trị và để dự phòng thiếu máu do bị thiếu sắt rất hiệu quả.
- Dạng bào chế: Dung dịch tiêm tĩnh mạch
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ 5 ống x 5ml
- Nhà sản xuất: Rafarm S.A.
- Xuất xứ: Hy Lạp
- Số đăng ký: VN-18143-14
Thành phần
Mỗi viên Sắt Ferrovin chứa:
- Sắt III (dưới dạng sắt sucrose) 100mg/5ml
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc Ferrovin
- Sắt là nguyên tố cần thiết cho sự sống của con người vì nó tham gia vào nhiều chức năng trong cơ thể, bao gồm vận chuyển oxy, miễn dịch, phân chia và biệt hóa tế bào, chuyển hóa năng lượng. Cân bằng nội môi sắt chủ yếu được kiểm soát bởi sự hấp thu ở ruột vì sắt không có cơ chế bài tiết tích cực trên người. Do đó, sinh khả dụng sắt trong ruột hiệu quả là điều cần thiết để giảm nguy cơ thiếu máu do thiếu sắt.
Công dụng – Chỉ định
Thuốc Ferrovin tiêm được dùng chỉ định trong các trường hợp sau:
- Phụ nữ đang có thai hoặc đang cho con bú.
- Người hay bị mệt mỏi, suy nhược hay bị suy dinh dưỡng.
- Người sau phẫu thuật.
- Người bị thiếu máu do bị thiếu sắt.
Tham khảo thuốc có công dụng tương tự: Thuốc Ferimond là thuốc gì, có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu?
Dược động học
Hấp thu
- Sau khi tiêm vào tĩnh mạch đơn liều người tình nguyện khỏe mạnh liều Ferrovin chứa 100 mg sắt, nồng độ sắt đạt lớn nhất trung bình là 53§ umol/l, sau khi tiêm khoảng 10 phút.
Phân bố
- Thẻ tích phân bố ở ngăn trung tâm ứng với thể tích huyết thanh (khoảng 3 lít).
Chuyển hóa
- So với transferrin sắt có độ ồn định thấp hơn, nên sẽ có sự cạnh tranh trao đổi sắt với transferrin. Kết quả là sắt được vận chuyển khoảng 31mg/24 giờ.
Thải trừ
- Sắt đào thải ở thận sau 4 giờ đầu sau khi tiêm, ứng với < 5% độ thanh thải của cơ thể.
Cách dùng và liều dùng
Cách dùng
Cách dùng thuốc Ferrovin
- Ferrovin phải được sử dụng tuyệt đối qua đường tĩnh mạch bằng cách tiêm truyền nhỏ giọt, tiêm chậm hoặc tiêm trực tiếp vào ống truyền của máy thẩm phân máu đi vào tĩnh mạch chỉ của bệnh nhân.
- Thuốc không thích hợp cho tiêm bắp hay tiêm truyền một tổng liều.
Liều dùng
Liều dùng Ferrovin 20mg/5ml
Người lớn:
-
- Người bị thiếu sắt: 50-100 mg sắt nhân tố, 3 lần/ngày.
- Phụ nữ bị thiếu sắt: 30-120 mg sắt/ tuần, trong khoảng 2-3 tháng.
- Phụ nữ đang có thai: 27 mg/ngày.
- Phụ nữ đang cho con bú: Người 4 -18 tuổi 10 mg/ngày. Người19-50 tuổi 9 mg/ngày.
- Thanh niên, thiếu niên bị thiếu sắt: 650 mg sắt Sulfat, 2 lần/ngày.
- Người lớn mà bị ho do đang dùng các thuốc ACEI: 256 mg sắt Sulfat.
Trẻ em:
- Trẻ bị mất máu do bị thiếu sắt: 4-6 mg/kg/ngày, chia 3 lần, uống 2-3 tháng.
- Trẻ em phòng ngừa bị thiếu sắt:
- Trẻ em 4-6 tháng: 1 mg/kg/ngày sắt nhân tố.
- Trẻ em 6-12 tháng : 11 mg/ngày.
- Trẻ bị sinh non: 2 mg/kg/ngày.
- Trẻ 1-3 tuổi: 7 mg/ngày.
- Trẻ 4-8 tuổi: 10 mg/ngày.
- Trẻ 9-13 tuổi: 8 mg/ngày.
- Nam 14 – 18 tuổi: 11 mg/ngày.
- Nữ 14 – 18 tuổi: 15 mg/ngày.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Ferrovin cho những bệnh nhân:
- Bệnh nhân dị ứng, mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Người bị hẹp thực quản,hay túi cùng đường tiêu hóa.
- Bệnh nhân thừa sắt, hay bị quá mẫn với các thuốc chứa sắt.
- Bệnh nhân bị thiếu máu mà không phải là do bị thiếu Sắt.
Tham khảo một số thuốc tương tự: Thuốc Hi-Feron có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Tác dụng không mong muốn của thuốc Ferrovin
- Các tác dụng không mong muốn thường gặp của thuốc Ferrovin khi thử nghiệm lâm sàng là làm thay đổi vị giác thoáng qua, huyết áp hạ, bị sốt, run, buồn nôn, có phản ứng tại nơi tiêm.
Tương tác thuốc
- Không nên dùng đồng thời với nhiều chế phẩm sắt dùng đường uống vì sự hấp thu sắt sẽ bị giảm.
Lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Ferrovin
Lưu ý và thận trọng
- Cần chú ý thận trọng khi sử dụng với người quá mẫn.
- Nên ngừng dùng sắt nếu có sự hiện diện nguy cơ mô dư sắt.
- Theo dõi định kỳ các thông số huyết học và thông số hematin.
- Nên ngừng điều trị cho những bệnh nhân có nguy cơ bị thừa sắt.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Lưu ý với phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú có thể sử dụng thuốc này để bổ sung thêm sắt cho cơ thể, Tuy nhiên tránh dùng một lượng lớn sắt trong khi mang thai và phải tham khảo liều dùng từ y bác sĩ.
Ảnh hưởng của thuốc Ferrovin đến khả năng lái xe, vận hành máy
- Nên thận trọng khi dùng cho nhóm đối tượng đang lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 25 °C và để tránh xa tầm tay của trẻ em.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Ferrovin
Quá liều
- Có thể gặp các triệu chứng như nôn, buồn nôn, tụt huyết áp… khi quá liều.
- Nếu xảy ra quá liều cần đưa bệnh nhân tới ngay bệnh viện để được điều trị, theo dõi lâm sàng và các liệu pháp hỗ trợ khác
Quên liều
- Nếu bệnh nhân quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó nếu khoảng cách liều quên và liều tiếp theo gần nhau. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều 1 lần, để tránh vượt quá liều sử dụng tối đa.
Thuốc Ferrovin giá bao nhiêu?
Giá bán của Ferrovin hiện đang bán với các mức giá khác nhau tùy cửa hàng. Hiện tại, tại website của nhà thuốc Ngọc Anh giá sản phẩm đã được cập nhật. Các bạn có thể tham khảo.
Thuốc Ferrovin mua ở đâu?
Hiện tại, Ferrovin đang được bày bán tại nhiều cửa hàng trên toàn quốc. Tuy nhiên để chắc chắn hơn, quý bạn đọc hãy đến những cửa hàng uy tín để mua sản phẩm này. Nhà thuốc Ngọc Anh luôn cam kết về chất lượng và đưa đến tận tay khách hàng. Bên cạnh đó quý khách hàng có thể đặt hàng online nếu không thể đi mua trực tiếp.
Ưu nhược điểm của thuốc Ferrovin
Ưu điểm
- Sản phẩm được bào chế dưới dạng tiêm truyền nên rất an toàn, tiện dụng, và dễ bảo quản.
- Thuốc được sản xuất bởi công ty RAFARM SA, sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng nghiêm ngặt.
- Thuốc dung nạp tốt, hỗ trợ điều trị và dự phòng thiếu máu, ngăn ngừa các bệnh thiếu máu .
Nhược điểm
- Có thể gặp phải một số tác dụng phụ của thuốc, nhất là ở nhóm đối tượng có nguy cơ.
- Dạng tiêm có thể làm đau, khó sử dụng.
- Giá thành cao hơn một số thuốc cùng thành phần khác.
Tài liệu tham khảo
- Tina G Sanghvi. Maternal iron-folic acid supplementation programs: evidence of impact and implementation, Pubmed, truy cập ngày 15/02/2023
- Juan Pablo Peña-Rosas (2009), Effects and safety of preventive oral iron or iron+folic acid supplementation for women during pregnancy, Pubmed, truy cập ngày 15/02/2023
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Tải File PDF tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Tuấn Đã mua hàng
Dùng hiệu quả lắm, giao hàng nhanh