Thành phần
Trong mỗi lọ thuốc tiêm Doxorubicin Bidiphar 10, có chứa 10mg doxorubicin hydroclorid, cùng với các tá dược khác để tạo thành dung dịch tiêm có thể tích 5ml.
Cơ chế tác dụng của thuốc Doxorubicin bidiphar 10
- Cơ chế hoạt động chính của doxorubicin là gây độc tế bào bằng cách gắn vào DNA, từ đó ức chế các enzyme cần thiết cho quá trình sao chép và phiên mã DNA.
- Thuốc gây gián đoạn mạnh chu kỳ tế bào ung thư, đặc biệt là ở giai đoạn S và giai đoạn phân chia, đồng thời cũng ảnh hưởng đến các giai đoạn khác của chu kỳ tế bào.
Dược động học
Hấp thu
Doxorubicin Bidiphar 10 có khả năng hấp thụ qua đường uống rất thấp, với sinh khả dụng dưới 5%. Do đó, thuốc này chỉ được dùng bằng đường tiêm.
Phân bố
- Sau khi tiêm tĩnh mạch, Doxorubicin nhanh chóng rời khỏi dòng máu và phân bố đến nhiều mô khác nhau, bao gồm phổi, gan, tim, lách và thận.
- Thể tích phân bố của Doxorubicin hydrochloride dao động từ 700 đến 1100 lít/m².
- Khoảng 70% Doxorubicin trong huyết tương liên kết với protein.
- Doxorubicin có khả năng vượt qua hàng rào máu não hạn chế, nhưng có thể đi qua hàng rào nhau thai.
Chuyển hóa
- Quá trình chuyển hóa chính của Doxorubicin diễn ra tại gan, tạo ra các sản phẩm chuyển hóa như doxorubicinol và aglycon. Một số chất chuyển hóa này vẫn giữ hoạt tính chống ung thư, tuy nhiên, mức độ độc tính của chúng không cao bằng Doxorubicin.
- Ở những bệnh nhân có chức năng gan suy giảm, tốc độ chuyển hóa Doxorubicin chậm hơn.
Thải trừ
- Doxorubicin được thải trừ chủ yếu qua đường mật (40-50% trong vòng 7 ngày) và một phần nhỏ qua thận (khoảng 5% trong vòng 5 ngày).
- Thời gian bán thải của Doxorubicin có ba pha: khoảng 12 giờ, 3,3 giờ và 30 giờ.
- Ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan, quá trình thải trừ thuốc diễn ra chậm hơn, đòi hỏi việc điều chỉnh liều dùng.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Doxorubicin bidiphar 10
Doxorubicin Bidiphar 10 được chỉ định để điều trị nhiều loại ung thư, bao gồm:
- Ung thư phổi tế bào nhỏ (SCLC).
- Ung thư vú.
- Ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển.
- Ung thư bàng quang (dùng đường truyền thuốc vào bàng quang).
- Tiền hỗ trợ và hỗ trợ trị liệu u xương ác tính.
- Sarcom mô mềm tiến triển ở người lớn.
- Sarcom Ewing.
- U lympho ác tính cả 2 dạng: u Hodgkin và không Hodgkin.
- Bệnh bạch cầu lympho cấp tính.
- Bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính.
- Đa u tủy tiến triển.
- Ung thư nội mạc tử cung tiến triển hoặc tái phát.
- U Wilm.
- Ung thư tuyến giáp (dạng nang, dạng nhú) tiến triển.
- Ung thư tuyến giáp thể không biệt hóa.
- U nguyên bào thần kinh tiến triển.
- Ung thư dạ dày di căn.
Doxorubicin Bidiphar 10 thường được sử dụng trong các phác đồ hóa trị kết hợp với các thuốc gây độc tế bào khác.
Liều dùng – Cách sử dụng thuốc Doxorubicin bidiphar 10
Liều dùng
Tiêm tĩnh mạch
- Liều dùng doxorubicin được cá nhân hóa, phụ thuộc vào phác đồ điều trị, tình trạng bệnh nhân và tiền sử điều trị.
- Liều lượng được tính theo diện tích bề mặt cơ thể (mg/m2).
- Đơn trị liệu: Liều khuyến cáo là 60-75 mg/m2 mỗi 3 tuần.
- Phác đồ kết hợp:
- Khi dùng cùng các thuốc độc tính chồng chéo, giảm liều doxorubicin xuống 30-60 mg/m2 mỗi 3-4 tuần.
- Ở bệnh nhân không dung nạp liều đầy đủ, liều thay thế là 15-20 mg/m2 mỗi tuần.
Đường dùng bàng quang
- Truyền nhỏ giọt 30-50 mg doxorubicin trong 25-50 ml dung dịch NaCl 0,9% vào bàng quang.
- Dung dịch lưu trong bàng quang 1-2 giờ, bệnh nhân xoay 90° mỗi 15 phút.
- Lặp lại truyền nhỏ giọt từ 1 tuần đến 1 tháng, tùy mục đích điều trị.
Điều chỉnh liều trên các đối tượng đặc biệt
- Suy gan: Giảm liều dựa trên nồng độ bilirubin huyết thanh (½ liều nếu bilirubin 20-50 µmol/L, ¼ liều nếu > 50 µmol/L).
- Suy thận: Giảm liều xuống 75% ở bệnh nhân GFR < 10 ml/phút.
- Suy tim: Ngưng doxorubicin khi có dấu hiệu bệnh cơ tim.
- Trẻ em: Giảm liều do nguy cơ độc tính tim cao hơn. Liều tích lũy tối đa là 400 mg/m2.
- Béo phì: Cân nhắc giảm liều khởi đầu hoặc kéo dài chu kỳ dùng thuốc.
Cách dùng
- Doxorubicin được dùng dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm về hóa trị liệu.
- Thuốc được tiêm tĩnh mạch hoặc truyền vào bàng quang.
- Tiêm tĩnh mạch nhanh trong vài phút hoặc truyền tĩnh mạch đến 1 giờ hoặc truyền liên tục đến 96 giờ.
- Dung dịch thuốc được đưa vào đường truyền tĩnh mạch đang chảy của dung dịch NaCl 0,9% hoặc dextrose 5% trong 2-15 phút.
Hướng dẫn sử dụng an toàn và xử lý loại bỏ
- Chỉ chuyên gia được đào tạo mới được xử lý doxorubicin.
- Nhân viên mang thai không được làm việc với thuốc.
- Sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân (kính, áo choàng, găng tay, khẩu trang).
- Bỏ vật dụng vào túi đựng chất thải nguy hại để thiêu hủy.
- Rửa tay sau khi tháo găng tay.
- Nhiễm thuốc:
- Rửa kỹ vùng tiếp xúc với da hoặc niêm mạc bằng xà phòng và nước hoặc natri bicarbonat.
- Rửa mắt bằng nhiều nước hoặc NaCl 0,9% trong ít nhất 15 phút.
- Xử lý thuốc đổ/rò rỉ bằng natri hypoclorid 1% hoặc hệ đệm phosphat (pH > 8).
- Sử dụng:
- Chỉ dùng một lần.
- Tiêu hủy thuốc thừa và vật dụng theo quy trình của bệnh viện.
Chống chỉ định
Chống chỉ định chung
- Quá mẫn: Những người có tiền sử dị ứng với doxorubicin hydrochloride hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Doxorubicin có thể gây hại nghiêm trọng cho thai nhi và trẻ sơ sinh.
- Nhạy cảm với anthracyclines hoặc anthracenediones: Những người đã biết có phản ứng bất lợi với các thuốc tương tự.
- Suy tủy xương nặng: Những người có chức năng tủy xương bị suy giảm nghiêm trọng, đặc biệt là do điều trị bằng các thuốc gây độc tế bào khác hoặc xạ trị trước đó.
- Liều tích lũy tối đa: Những người đã đạt đến liều tích lũy tối đa của doxorubicin hoặc các anthracyclines khác (daunorubicin, epirubicin, idarubicin) hoặc anthracenediones.
- Nhiễm trùng toàn thân: Những người đang bị nhiễm trùng nghiêm trọng.
- Suy gan nặng: Những người có chức năng gan bị suy giảm nghiêm trọng.
- Bệnh tim nặng: Những người có rối loạn nhịp tim nghiêm trọng, suy tim, nhồi máu cơ tim trước đó hoặc bệnh tim viêm cấp tính.
- Rối loạn chảy máu: Những người có xu hướng chảy máu quá mức.
Chống chỉ định khi dùng đường tĩnh mạch
Những trường hợp chống chỉ định đã được nêu ở phần chống chỉ định chung.
Chống chỉ định khi dùng đường bàng quang
- U xâm lấn bàng quang: Các khối u đã xâm nhập vào thành bàng quang.
- Viêm bàng quang: Tình trạng viêm bàng quang.
- Tiểu ra máu: Máu trong nước tiểu.
- Khó đặt ống thông tiểu: Các tình trạng gây khó khăn cho việc đặt ống thông tiểu, chẳng hạn như khối u lớn trong bàng quang.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu: Nhiễm trùng đường tiết niệu đang hoạt động.
- Ung thư Kaposi liên quan đến AIDS: Bệnh nhân ung thư Kaposi liên quan đến AIDS đang được điều trị hiệu quả bằng liệu pháp alpha-interferon tại chỗ hoặc toàn thân.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ thường gặp
Ức chế tủy xương
- Giảm bạch cầu (tăng nguy cơ nhiễm trùng)
- Giảm tiểu cầu (tăng nguy cơ chảy máu)
- Giảm hồng cầu (gây thiếu máu)
Tiêu hóa
- Buồn nôn và nôn
- Viêm niêm mạc miệng (lở miệng)
- Viêm thực quản
- Tiêu chảy
Da và tóc
- Rụng tóc (thường hồi phục sau khi ngừng điều trị)
- Phản ứng tại chổ truyền như là : ban đỏ, ngứa, phản ứng truyền.
Tác dụng phụ ít gặp
Tim mạch
- Thay đổi điện tâm đồ
- Loạn nhịp tim
Da và móng
- Hội chứng tay chân (đỏ, sưng, đau ở bàn tay và bàn chân)
- Thay đổi sắc tố da và tóc
- Rối loạn tạo móng
Gan
- Tăng enzyme gan
- Tăng bilirubin
Tác dụng phụ hiếm gặp
Phản ứng quá mẫn
- Nổi mày đay
- Sốc phản vệ
Viêm vùng đã xạ trị trước đó
Các tác dụng phụ khác
Tương tác thuốc
Tăng độc tính trên tim
- Khi dùng đồng thời với các anthracyclines khác.
- Với các thuốc gây độc tim khác như 5-fluorouracil, cyclophosphamide hoặc paclitaxel.
- Với các thuốc ảnh hưởng đến tim như thuốc chẹn kênh canxi và propranolol.
- Sử dụng đồng thời với trastuzumab làm tăng nguy cơ độc tính tim; cần tránh dùng anthracyclines trong vòng 27 tuần sau khi ngừng trastuzumab và theo dõi chức năng tim.
Tăng độc tính trên gan
- Khi dùng đồng thời với các thuốc gây độc gan khác.
- Doxorubicin được chuyển hóa qua cytochrome P450 và là cơ chất của P-glycoprotein (Pgp); do đó, các chất ức chế CYP450 hoặc Pgp có thể làm tăng nồng độ doxorubicin, trong khi các chất cảm ứng CYP450 có thể làm giảm nồng độ.
Tương tác với các thuốc khác
- Kết hợp với actinomycin D hoặc plicamycin có thể dẫn đến bệnh cơ tim gây tử vong.
- Barbiturates có thể làm tăng tốc độ thanh thải doxorubicin.
- Phenytoin có thể làm giảm nồng độ phenytoin trong huyết tương.
- Verapamil có thể làm tăng nồng độ doxorubicin trong máu và tác dụng của nó.
- Doxorubicin có thể làm tăng độc tính của các thuốc gây độc tế bào khác và làm trầm trọng thêm tình trạng viêm bàng quang xuất huyết do cyclophosphamide.
- Doxorubicin có thể làm tăng axit uric huyết thanh, giảm sinh khả dụng của digoxin và tăng nguy cơ độc thần kinh khi dùng cùng ciprofloxacin.
- Doxorubicin có thể làm giảm tác dụng của stavudine và tăng tác dụng của warfarin, dẫn đến chảy máu.
- Tiêm vắc xin sống trong khi điều trị bằng doxorubicin có thể gây suy giảm miễn dịch nghiêm trọng.
Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Doxorubicin bidiphar 10
Lưu ý khi sử dụng thuốc
- Doxorubicin Bidiphar 10 chỉ được sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị hóa trị liệu gây độc tế bào.
- Cần theo dõi sát sao tình trạng bệnh nhân và các xét nghiệm tổng quát, đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị.
- Doxorubicin có thể gây vô sinh.
Lưu ý khi dùng thuốc trên phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
- Doxorubicin Bidiphar 10 có thể gây hại cho thai nhi và trẻ sơ sinh.
- Chống chỉ định sử dụng doxorubicin trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Bảo quản
Tránh ánh sáng, bảo quản ở nhiệt độ 2-8°C, luôn giữ thuốc trong hộp giấy trước khi sử dụng.
Thông tin sản xuất
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 5ml.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar).
Xuất xứ: Việt Nam.
Số đăng ký: QLĐB-635-17.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng
- Suy giảm chức năng cơ tim cấp tính, có thể xảy ra trong vòng 24 giờ sau khi dùng thuốc.
- Suy giảm chức năng tủy xương nghiêm trọng, thường xuất hiện sau 10-15 ngày.
- Trong trường hợp dùng liều đơn từ 250-500 mg, có nguy cơ tử vong.
- Ngoài ra, suy tim có thể phát triển muộn hơn, thậm chí sau 6 tháng.
Biện pháp
- Điều trị hỗ trợ để giảm nhẹ các triệu chứng.
- Đặc biệt chú ý đến việc điều trị các biến chứng nghiêm trọng như chảy máu, nhiễm trùng nặng và suy giảm chức năng tủy xương kéo dài.
- Theo dõi chặt chẽ tình trạng bệnh nhân và cung cấp chăm sóc y tế chuyên sâu.
- Khi xuất hiện các dấu hiệu quá liều, cần ngay lập tức đưa bệnh nhân đến các cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Quên liều
- Vì doxorubicin được sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩ, việc quên liều ít khi xảy ra.
- Nếu quên dùng một liều thuốc thì hãy sử dụng ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt, tuy nhiên, nếu thời gian gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
- Nếu có bất kỳ lo ngại nào, hãy liên hệ với nhân viên y tế.
Sản phẩm thay thế
Các bạn có thể tham khảo thêm một vài thuốc sau nếu Nhà thuốc Ngọc Anh không có sẵn:
Doxorubicin Ebewe 50mg/25ml với hàm lượng là Doxorubicin hydrochloride 50mg/25ml. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền. Thuốc sản xuất tại Công ty Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG của Áo.
Thuốc Doxorubicin bidiphar 10 giá bao nhiêu?
Giá thành Doxorubicin bidiphar 10 đang được cập nhật tại nhà thuốc Ngọc Anh. Sự chênh lệch giá là không đáng kể.
Thuốc Doxorubicin bidiphar 10 mua ở đâu uy tín?
Thuốc Doxorubicin bidiphar 10 được bán tại các cửa hàng thuốc trên toàn quốc và chỉ được cung cấp khi có đơn nên cần mang đơn khi đi mua. Để có được sản phẩm chính hãng, tìm đến các cửa hàng lớn, nhà thuốc uy tín để mua.
Nguồn tham khảo
Vivek K Pawar, Yuvraj Singh, Komal Sharma, Arpita Shrivastav, Abhisheak Sharma, Akhilesh Singh, Jaya Gopal Meher, Pankaj Singh, Kavit Raval, Himangshu K Bora, Dipak Datta, Jawahar Lal, Manish K Chourasia (2017), Doxorubicin Hydrochloride Loaded Zymosan-Polyethylenimine Biopolymeric Nanoparticles for Dual ‘Chemoimmunotherapeutic’ Intervention in Breast Cancer. Truy cập 03/04/2025.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
linh Đã mua hàng
Nhà thuốc uy tín, dược sĩ tư vấn nhiệt tình