Thuốc Diprivan 1% là thuốc gây mê đường tĩnh mạch tác dụng ngắn hoặc dùng để an thần nhẹ cho các thủ thuật chẩn đoán. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về công dụng, liều dùng, cách dùng, một số lưu ý khi sử dụng thuốc Diprivan 1%.
Diprivan 1% là thuốc gì?
Thuốc Diprivan 1% là thuốc gây mê tĩnh mạch tác dụng ngắn thích hợp cho việc dẫn mê và duy trì mê. Ngoài ra, thuốc cũng có thể được dùng để an thần ở bệnh nhân người lớn
đang được thông khí hỗ trợ trong đơn vị chăm sóc đặc biệt.
- Dạng bào chế: Nhũ tương tiêm hoặc truyền tĩnh mạch
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 bơm tiêm đóng sẵn 50ml thuốc
- Công ty sản xuất: Corden Pharma S.P.A
- Xuất xứ: Ý
Thành phần
- Hoạt chất chính Propofol 10 mg/ml
- Tá dược bao gồm: Glycerol, Phosphatide trứng tinh chế, Natri hydroxide, Dầu đậu nành tinh chế, Nước pha tiêm, Dinatri edetate (EDTA)..
Cơ chế tác dụng của thuốc Diprivan 1%
- Diprivan 1% hay Propofol là một loại thuốc gây mê toàn thân ưa mỡ tác dụng ngắn. Nó được cho là tạo ra tác dụng an thần/gây mê thông qua điều biến tích cực chức năng ức chế của chất dẫn truyền thần kinh GABA thông qua các thụ thể GABA A và có thể làm giảm hoạt động glutamatergic thông qua phong tỏa thụ thể NMDA.
- Khởi phát: 9-51 giây (trung bình: 30 giây).
Thời lượng: 3-10 phút.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Diprivan 1%
Thuốc Diprivan 1% điều trị bệnh gì? Thuốc Diprivan 1% chỉ định trong các trường hợp sau:
- Thuốc Diprivan 1% là một thuốc gây mê tĩnh mạch tác dụng ngắn thích hợp cho việc dẫn mê và duy trì mê.
- Diprivan cũng có thể được dùng để an thần ở bệnh nhân người lớn đang được thông khí hỗ trợ trong đơn vị săn sóc đặc biệt hoặc dùng để an thần nhẹ (conscious sedation) cho các phẫu thuật và thủ thuật chẵn đoán.
Dược động học
Hấp thu
- Giai đoạn đầu của thuốc Diprivan 1% đặc trưng bởi sự phân phối rất nhanh (thời gian bán hủy 2-4 phút).
Phân bố
- Thuốc Diprivan 1% đi qua nhau thai, vào sữa mẹ (một lượng nhỏ). Thể tích phân phối: 2-10 L/kg, 60 L/kg (truyền 10 ngày). Liên kết với protein huyết tương: 97-99%.
Chuyển hóa
- Thuốc Diprivan 1% được chuyển hóa ở gan thành dạng liên hợp sulfat và glucuronid hòa tan trong nước.
Thải trừ
- Thuốc Diprivan 1% bài tiết qua nước tiểu (Khoảng 88% dưới dạng chất chuyển hóa, 40% dưới dạng chất chuyển hóa glucuronide), qua phân (<2%).
- Thời gian bán thải: Ban đầu: 40 phút, Giai đoạn cuối: 4-7 giờ, 24-72 giờ (truyền 10 ngày).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Fresofol 1% MCT/LCT: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Liều dùng – Cách dùng thuốc Diprivan 1%
Liều dùng
An thần tĩnh mạch
- Người lớn: Trong thủ thuật phẫu thuật và chẩn đoán: Ban đầu, truyền 6-9 mg/kg/giờ trong 3-5 phút. Ngoài ra, 0,5-1 mg/kg thông qua tiêm chậm trong 1-5 phút. Duy trì: 1,5-4,5 mg/kg/giờ qua đường truyền. Có thể dùng thêm 10-20 mg thuốc tiêm bolus tăng dần dưới dạng nhũ tương 1% nếu cần tăng nhanh độ sâu của thuốc an thần. Dạng nhũ tương 1% hoặc 2%: Trong môi trường chăm sóc đặc biệt: Khởi mê và duy trì: 0,3-4 mg/kg/giờ qua đường truyền trong 5 phút. Tốc độ quản lý có thể được cá nhân hóa và chuẩn độ dựa trên độ sâu an thần mong muốn.
- Trẻ em: Dạng nhũ tương 1% trong hơn 1 tháng hoặc dạng nhũ tương 2% trong hơn 3 năm:Trong thủ tục phẫu thuật và chẩn đoán: 1-2 mg/kg qua đường truyền. Liều lượng và tốc độ sử dụng được điều chỉnh theo độ sâu cần thiết của thuốc an thần và đáp ứng lâm sàng. Duy trì: 1,5-9 mg/kg/giờ qua đường truyền. Có thể được bổ sung tới 1 mg/kg qua đường tiêm bolus dưới dạng nhũ tương 1% nếu cần tăng nhanh độ sâu của thuốc an thần.
- Người cao tuổi: Như nhũ dịch 1% hoặc 2%: Cảm ứng: Giống như liều người lớn. Tránh tiêm bolus nhanh. Duy trì: 80% liều người lớn. Cá nhân hóa liều lượng theo phản ứng.
Gây mê tĩnh mạch và duy trì gây mê toàn thân
- Người lớn: Dạng nhũ dịch 1% được tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm truyền hoặc dạng nhũ dịch 2% được tiêm truyền: Cảm ứng: 40 mg cứ sau 10 giây, được chuẩn độ cho đến khi đạt được đáp ứng lâm sàng. Liều thông thường: 1,5-2,5 mg/kg. Duy trì: truyền liên tục 4-12 mg/kg/giờ. Ngoài ra, tiêm nhanh từng đợt 25-50 mg nhũ tương 1%. Hệ thống phân phối dịch truyền kiểm soát mục tiêu (TCI) cũng có thể được sử dụng dựa trên nồng độ mục tiêu trong máu, tham khảo hướng dẫn chi tiết về sản phẩm.
- Trẻ em: Dạng nhũ dịch 1% dùng trong hơn 1 tháng qua đường truyền hoặc tiêm tĩnh mạch nhanh hoặc dạng nhũ tương 2% dùng qua đường truyền > 3 năm : Cảm ứng: 2,5-4 mg/kg. Duy trì: 9-15 mg/kg/giờ.
- Người cao tuổi: Cảm ứng: 20 mg cứ sau 10 giây cho đến khi bắt đầu cảm ứng. Duy trì: 3-6 mg/kg/giờ.
Cách dùng
- Phải pha hoặc được sử dụng bởi người có chuyên môn y tế.
- Dùng Diprivan 1% không pha loãng có thể được truyền tĩnh mạch qua bơm tiêm nhựa hoặc các chai dịch truyền bằng thủy tinh hay bơm tiêm chứa sẵn Diprivan. Khi Diprivan được dùng không pha loãng đề duy trì mê, nên dùng các thiết bị như ống bơm tiêm hoặc bơm truyền theo thể tích để kiểm soát vận tốc truyền.
- Dùng pha loãng Diprivan 1%, chỉ với loại dịch truyền tĩnh mạch Dextrose 5%, trong các túi nhựa PVC hoặc chai thủy tinh. Việc pha loãng, không quá 1 phần 5 (2 mg propofol/ml), phải được làm một cách vô trùng ngay trước khi truyền. Hỗn hợp ổn định cho tới 6 giờ.
- Diprivan có thể được tiêm truyền qua một nhánh hình chữ Y gần vùng tiêm, vào trong các dịch truyền tĩnh mạch Dextrose 5%, Natri chlorid 0,9% hay Dextrose 4% với Natri Chlorid 0,18%.
- Khi dạng bơm tiêm chứa sẵn thuốc được dùng với bơm máy, thì phải đảm bảo tính tương thích phù hợp.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- An thần trong môi trường ICU ở trẻ em <16 tuổi.
- Dùng an thần cho trẻ em bị bạch cầu hoặc viêm nắp thanh quản đang được chăm sóc đặc biệt.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Scandonest 3% Plain: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Tác dụng phụ
Những tác dụng không mong muốn của thuốc Diprivan 1%:
- Đáng kể: Ảnh hưởng trên điện tâm đồ (ví dụ: rút ngắn/kéo dài QT), tăng triglycerid máu, hạ huyết áp, phản ứng tại chỗ tiêm, rung giật cơ quanh phẫu thuật (ví dụ như co giật, opisthotonos), cử động không chủ ý. Các rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ tiêm.
- Rối loạn tim: Loạn nhịp tim, cung lượng tim thấp, nhịp tim nhanh.
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Toan hô hấp.
- Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu.
- Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, lú lẫn.
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho, co thắt thanh quản.
- Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.
- Rối loạn mạch máu: Tăng huyết áp.
- Hiếm khi, bất tỉnh sau phẫu thuật có hoặc không có tăng trương lực cơ, sốc phản vệ, phản ứng quá mẫn.
- Có khả năng gây tử vong: Hội chứng tiêm truyền liên quan đến propofol (PRIS) (ví dụ như nhiễm toan lactic, tăng lipid máu, tăng kali máu, tiêu cơ vân). Lạm dụng và lệ thuộc.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Các thuốc ức chế thần kinh trung ương | Bổ sung tác dụng an thần/gây mê và ức chế tim mạch |
Valproate | có thể làm tăng nồng độ propofol trong huyết thanh. |
Rifampicin | Hạ huyết áp nghiêm trọng |
Rượu | Tăng cường tác dụng an thần |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Thuốc Diprivan 1% không được tự ý sử dụng mà cần được thực hiện bởi cán bộ y tế.
- Theo dõi nhịp tim, huyết áp, độ bão hòa oxy (trong quá trình theo dõi chăm sóc gây mê); ABG (truyền kéo dài).
- Theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của PRIS. Theo dõi chất béo trung tính trong huyết thanh trước khi bắt đầu điều trị thuốc an thần ICU và cứ sau 3-7 ngày sau đó; mức độ kẽm sau 5 ngày điều trị.
- Bệnh nhân rối loạn chuyển hóa lipid như tăng triglycerid máu hoặc viêm tụy, hoặc có nguy cơ quá tải mỡ; suy tim; suy phổi hoặc suy hô hấp; tăng áp lực nội sọ hoặc thiểu năng tuần hoàn não; giảm thể tích máu, huyết động không ổn định, trương lực mạch thấp bất thường (ví dụ nhiễm trùng huyết); các yếu tố rủi ro đối với PRIS (ví dụ như giảm cung cấp oxy, nhiễm trùng huyết, chấn thương não nghiêm trọng). Bệnh nhân dễ bị thiếu kẽm (ví dụ tiêu chảy, nhiễm trùng huyết nặng, bỏng). ASA độ 3 hoặc 4, bệnh nhân suy nhược và động kinh.
- Suy thận và gan.
- Trẻ em và người già.
- Tránh ngưng đột ngột; liều truyền giảm dần để ngăn ngừa cai nghiện (đối với truyền kéo dài).
- Không nên dùng cho gây mê sản khoa bao gồm cả sinh mổ.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai bởi diprivan 1% qua nhau và có thể liên quan với sự suy yếu của trẻ sơ sinh.
- Chưa có đầy đủ dữ liệu được thiết lập về sự an toàn khi trẻ bú mẹ.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
- Các công việc đòi hỏi kỹ năng như lái xe hoặc vận hành máy móc có thể bị rối loạn một thời gian sau khi sử dụng Diprivan 1%, vậy nên cần phải thông báo cho bệnh nhân.
Bảo quản
- Diprivan 1% phải được bảo quản ở nhiệt độ từ 2°C đến dưới 25°C. Không được để đông lạnh.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Triệu chứng: Suy tim mạch và hô hấp.
- Xử trí: Cung cấp thông khí nhân tạo với oxy cho suy hô hấp. Định vị lại bệnh nhân bằng cách nâng cao chân và hạ thấp đầu; tăng tốc độ dòng chất lỏng IV hoặc sử dụng chất làm giãn nở huyết tương và thuốc tăng huyết áp để kiểm soát tình trạng suy tim.
Quên liều
- Vì thuốc chỉ được sử dụng khi có cán bộ y tế chuyên môn, vì vậy bạn hãy thông báo cho bác sĩ về vấn đề của mình. Không tự ý bổ sung liều đã quên.
Thuốc Diprivan 1% giá bao nhiêu ?
Thuốc Diprivan 1% hiện nay đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh và hiện tại giá đang được cập nhật. Giá bán có thể thay đổi tùy vào từng thời điểm và chương trình ưu đãi cho khách hàng của Nhà thuốc Ngọc Anh. Giá thuốc Diprivan 1% trên thị trường sẽ chênh lệch ít nhiều giữa các nhà thuốc, quầy thuốc.
Thuốc Diprivan 1% mua ở đâu uy tín (chính hãng) ?
Thuốc Diprivan 1% có bán tại các bệnh viện, nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc. Để đảm bảo có thể mua được thuốc Diprivan 1% chính hãng, bạn hãy liên hệ trực tiếp đến Nhà thuốc Ngọc Anh.
Ưu nhược điểm của thuốc Diprivan 1%
Ưu điểm
- Hiệu quả trong gây mê ngắn hỗ trợ các chẩn đoán, thủ thuật nhỏ.
- Thuốc Diprivan 1% được nghiên cứu, sản xuất trên công nghệ hiện đại, phân phối bởi công ty Dược phẩm hàng đầu thế giới Astra Zeneca.
Nhược điểm
- Thuốc không thể tự mình sử dụng mà phải qua sự giám sát, điều trị của người có chuyên môn.
- Có thể gây ra những phản ứng, tác dụng không mong muốn nguy hiểm khi sử dụng chưa đúng cách.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng Diprivan 1%. Tải file pdf tại đây.
Hoàng Thị Thập Đã mua hàng
Nhân viên tư vấn rất nhiệt tình.