Cttproxim 200 được biết đến với khả năng điều trị bệnh nhiễm khuẩn nhạy cảm thuốc. Để dùng được hiệu quả và hạn chế những phản ứng không mong muốn, người dùng cần hiểu rõ về các thông tin cơ bản của thuốc. Chính vì vậy bài viết hôm nay Nhà Thuốc Ngọc Anh sẽ giúp cho bạn tìm hiểu rõ hơn về thuốc này.
Thuốc Cttproxim 200 là thuốc gì?
Thuốc Cttproxim 200 là thuốc kê đơn ở dạng viên nang cứng. Với thành phần Cefpodoxime, thuốc có thể điều trị hiệu quả cho các trường hợp nhiễm khuẩn. Sản phẩm do Công ty cổ phần liên doanh dược phẩm Éloge France Việt Nam sản xuất và hiện đang lưu hành trên thị trường với số đăng ký là VD-31322-18.
Thành phần
Mỗi viên thuốc Cttproxim 200 gồm các chất sau:
- Cefpodoxim có hàm lượng 200mg.
- Các tá dược khác vừa đủ 1 viên nang cứng.
Cơ chế tác dụng của thuốc Cttproxim 200
- Cefpodoxime là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc thế hệ 3 của cephalosporin. Thuốc có thể diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Thuốc khá bền trước tác động của beta-lactamase, do đó nó có thể điều trị cho nhiều chủng đã kháng penicillin và cephalosporin khác do sản sinh beta-lactamase. Thuốc sẽ mất hoạt tính ở một vài beta-lactamase phổ rộng.
- Thuốc có tác động ở nhiều chủng vi khuẩn như:
- Vi khuẩn gram dương hiếu khí như Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae và Staphylococcus saprophyticus.
- Các chủng gram âm hiếu khí như E.coli, Klebsiella pneumoniae, H.influenzae, Moraxella catarrhalis, Proteus mirabilis và Neisseria gonorrhoeae.
- Thuốc không có ảnh hưởng ở Pseudomonas, Entorococci, Staphylococci kháng methicillin và Enterobacter.
- J T Li và cộng sự đánh giá hiệu quả lâm sàng của Cefpodoxime Proxetil trong điều trị bệnh nhiễm khuẩn. 122 bệnh nhân thuộc 4 nhóm nhiễm khuẩn là nhiễm khuẩn hô hấp, tai mũi họng, đường tiết niệu và da, cấu trúc da. Kết quả cho thấy tỷ lệ khỏi bệnh lần lượt là 90%, 97,5%, 90% và 86,4%. Trong đó tỷ lệ thanh lọc khuẩn gram dương đạt 96,9% và gram âm là 96,4%.
Công dụng và chỉ định của thuốc Cttproxim 200
Điều trị bệnh nhiễm khuẩn nhẹ và vừa:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
- Viêm tai giữa cấp.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng.
- Bệnh lậu cấp chưa biến chứng.
- Nhiễm khuẩn hô hấp trên.
- Nhiễm khuẩn da và mô dưới da chưa biến chứng.
=> Tham khảo thêm thuốc: Thuốc Vipocef 200 là thuốc gì, tác dụng, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Dược động học
- Thuốc sẽ được hấp thu bởi đường tiêu hóa, sau đó Cefpodoxime proxetil sẽ được chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu trên thành ruột. Từ đó tạo thành Cefpodoxim có hoạt tính.
- Sinh khả dụng của thuốc chỉ đạt 50%. Sinh khả dụng tăng lên nếu dùng với đồ ăn. Acid dịch vị cũng sẽ làm giảm hấp thu của thuốc. Thời gian bán hủy của thuốc ở huyết tương là 2-3 tiếng nếu có chức năng thận bình thường, kéo dài hơn ở người bị thiểu năng thận.
- Sau khi dùng 1 liều thuốc, ở người khỏe mạnh trưởng thành có nồng độ đỉnh tại huyết tương sau 2-3 tiếng và đạt giá trị 1,5mcg/ml; 2,5mcg/ml và 4mcg/ml khi dùng 100mg, 200mg và 400mg thuốc. Thuốc đạt được nồng độ điều trị ở mật, hô hấp và hệ tiết niệu-sinh dục.
- Có khoảng 20-30% thuốc gắn vào protein huyết tương.
- Con đường đào thải chính của thuốc là ở nước tiểu ở dạng nguyên gốc. Có khoảng 29-33% liều sử dụng được đào thải sau 12 tiếng ở người có thận khỏe mạnh. Không có biến đổi sinh học ở gan, thận. Thuốc có thể loại bỏ được ở mức độ nhất định khi lọc máu.
Cách dùng và liều dùng thuốc Cttproxim 200
Cách dùng
- Uống cả viên thuốc với nhiều nước.
- Nên sử dụng thuốc ngay sau khi ăn xong.
Liều dùng
Người lớn và trẻ trên 12:
- Viêm phế quản mạn có đợt kịch phát cấp tính: Dùng 200mg (1 viên) mỗi lần, ngày uống 2 lần, dùng trong 10 ngày.
- Viêm họng, amidan: Dùng 100mg mỗi lần, ngày uống 2 lần, dùng từ 5-10 ngày. Trường hợp này nên dùng thuốc Cttproxim 100.
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng: Dùng 200mg (1 viên) mỗi lần, ngày uống 2 lần, dùng trong 2 tuần.
- Bệnh lậu cầu cấp chưa có biến chứng: Dùng duy nhất 1 viên.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng: Dùng 100mg/lần, ngày dùng 2 lần và dùng trong 1 tuần.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Dùng 2 viên mỗi lần, ngày uống 2 lần, dùng trong 1-2 tuần.
Trẻ từ 9-12 tuổi:
- Viêm phế quản, amidan: 5mg/kg/lần (tối đa dùng 100mg/lần), ngày uống 2 lần, dùng từ 5-10 ngày.
- Viêm tai giữa cấp dùng 5mg/kg/ngày (tối đa dùng 200mg/lần), ngày uống 2 lần. Hoặc dùng 10mg/kg/lần (tối đa dùng 400mg/lần), ngày uống 1 lần. Dùng trong 10 ngày.
- Các nhiễm khuẩn khác: Dùng 100mg/lần, ngày uống 2 lần.
Bệnh nhân bị suy thận: Nên giảm liều dùng ở các bệnh nhân này:
- Người có thanh thải creatinin dưới 30ml/phút và không chạy thận: Dùng liều bình thường, nhưng mỗi lần dùng cách nhau 24 tiếng.
- Người đang lọc máu thì uống 3 lần mỗi tuần.
Chống chỉ định
- Không sử dụng thuốc nếu cơ thể bệnh nhân dị ứng với thành phần trong công thức.
- Những người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Tác dụng phụ
- Thường gặp các biểu hiện ỉa chảy, phát ban, ngứa, buồn ói, đau bụng, đau đầu, nổi mày đay và nôn ói.
- Ít gặp phản ứng như bệnh huyết thanh như đau khớp, sốt, phát ban, phản ứng phản vệ. Rối loạn enzym gan, ban đỏ đa dạng, vàng da ứ mật tạm thời và viêm gan.
- Hiếm gặp biểu hiện tăng bạch cầu ưa eosin, khó ngủ, viêm thận kẽ có phục hồi, chóng mặt hoa mắt, lú lẫn, rối loạn tạo máu và tăng hoạt động.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc kháng histamin H2 và thuốc kháng acid | Giảm hấp thu thuốc kháng sinh Cefpodoxime |
Probenecid | Gây ức chế sự thải trừ thuốc kháng sinh qua thận |
Thuốc độc thận | Tăng nguy cơ độc tính nặng trên thận |
=> Quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Ceforipin 200 là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu.
Lưu ý và thận trọng
- Không được sử dụng chung với các thuốc khác có chứa hoạt chất Cefpodoxim.
- Dùng thuốc này dài ngày có thể khiến sự phát triển của các chủng không nhạy cảm tăng nhanh chóng và gây kháng thuốc. Ngoài ra kháng thuốc cũng sẽ xảy ra khi dùng không đủ ngày điều trị. Do đó phải dùng theo đúng thời gian được khuyến cáo.
- Thận trọng khi dùng thuốc ở những người mắc bệnh suy thận hoặc người có tiền sử bị quá mẫn penicillin.
- Đã có báo cáo về việc viêm đại tràng và viêm đại tràng giả mạc do sử dụng thuốc kháng sinh, bao gồm cả thuốc này. Mức độ có thể từ nhẹ cho đến đe dọa tính mạng. Do đó phải chú ý đến chẩn đoán bệnh ở các bệnh nhân có triệu chứng tiêu chảy khi dùng thuốc. Nên ngưng sử dụng thuốc và điều trị diệt Clostridium difficile. Không nên sử dụng thuốc ức chế nhu động ruột.
Lưu ý cho bà bầu và mẹ cho con bú
- Chưa rõ về an toàn của thuốc khi dùng cho người mang thai. Do đó những người mang thai chỉ dùng thuốc này khi thực sự cần thiết.
- Thuốc có thể vào sữa của mẹ nên không loại trừ thuốc gây ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ. Do đó không nên sử dụng thuốc này khi đang cho con bú. Nếu mẹ phải dùng thuốc thì hãy ngừng cho con bú trong thời gian điều trị.
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc này không có ảnh hưởng nào đến sự tỉnh táo. Do đó có thể dùng thuốc bình thường ở người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản trong bao bì kín, tránh nhiệt độ cao hoặc ánh nắng.
- Không được để trong khu vực vui chơi, hoạt động của trẻ em.
Xử trí khi quá liều và quên liều
Quá liều
- Chủ yếu biểu hiện khi quá liều là tiêu chảy, buồn nôn, đau thượng vị và ói mửa.
- Không có thuốc dùng để giải độc, trường hợp bị quá liều nên tiến hành rửa dạ dày để loại bỏ thuốc chưa được cơ thể hấp thu. Lọc máu hay thẩm phân phúc mạc có thể góp phần giảm nồng độ thuốc trong cơ thể. Đặc biệt người có vấn đề về chức năng thận. Tuy nhiên, xử trí chủ yếu khi quá liều là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Uống bù thuốc nếu như nhớ ra sớm. Nếu gần thời gian uống liều sau thì không nên uống bù nữa. Hãy đặt nhắc nhở để tránh bị quên liều.
Thuốc Cttproxim 200 có tốt không?
Ưu điểm
- Được sản xuất theo quy trình chuẩn, đáp ứng các tiêu chí khắt khe về an toàn và chất lượng sản phẩm. Ngoài ra nhà máy sản xuất thuốc cũng đạt tiêu chuẩn GMP.
- Thuốc đã đáp ứng các tiêu chuẩn của Bộ Y tế và được phép lưu hành dưới dạng thuốc kê đơn.
- Thành phần của thuốc là Cefpodoxim, đây là thuốc kháng sinh giúp điều trị nhiều loại bệnh nhiễm khuẩn. Hiệu quả của thuốc cũng đã được chứng minh rõ trên các nghiên cứu lâm sàng.
- Thuốc được đóng gói trong vỉ kín nhỏ gọn nên dễ mang theo và bảo quản.
Nhược điểm
- Thuốc dạng viên không phù hợp với trẻ nhỏ tuổi, người khó nuốt hoặc người cao tuổi.
- Chưa rõ an toàn của thuốc đối với người mang thai hoặc đang cho con bú.
- Thuốc có thể gây ra các phản ứng không mong muốn, tần suất phản ứng phụ từ thường gặp đến hiếm gặp.
- Giá thuốc khá cao.
Sản phẩm thay thế
- Zexif 200: Được sản xuất bởi Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd của Ấn Độ. Thuốc có chứa 200mg Cefpodoxime nên có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa. Mỗi hộp thuốc có chứa 20 viên nang cứng, giá vào khoảng 70.000 đồng.
- Imedoxim 200: Là sản phẩm thuốc kê đơn của Imexpharm Việt Nam sản xuất. Thuốc giúp điều trị nhiễm khuẩn nhạy cảm với thuốc nhờ thành phần Cefpodoxime hàm lượng 300mg. Mỗi hộp gồm 10 viên nang cứng, có giá khoảng 160.000 đồng.
Thuốc Cttproxim 200 giá bao nhiêu?
Thuốc được bán ở khắp các hiệu thuốc toàn quốc và có giá cả chênh lệch nhẹ tùy mỗi nơi. Bạn có thể tham khảo giá thuốc Cttproxim 200 đã được nhà thuốc Ngọc Anh chúng tôi cập nhật ở phía trên.
Mua thuốc Cttproxim 200 ở đâu uy tín?
Nhà thuốc Ngọc Anh có bán Cttproxim 200 chính hãng với đầy đủ giấy tờ kèm theo chứng minh nguồn gốc. Bạn có thể yêu cầu kiểm tra kỹ để an tâm hơn, ngoài ra chúng tôi còn có giao hàng tận nơi nếu như quý khách hàng không có điều kiện mua trực tiếp.
Nguồn tham khảo
- J E Frampton, Cefpodoxime proxetil. A review of its antibacterial activity, pharmacokinetic properties and therapeutic potential, Pubmed. Truy cập ngày 19/04/2024.
- J T Li, [Clinical evaluation of cefpodoxime proxetil on the treatment of bacterial infections], Pubmed. Truy cập ngày 19/04/2024.
Nhàn Đã mua hàng
Dùng thuốc Cttproxim 200 đúng 1 đợt thì khỏi viêm phổi