Thuốc Clindamycin EG 300mg là thuốc được dùng trong điều trị các bệnh về nhiễm khuẩn. Vậy cơ chế kháng khuẩn của thuốc như thế nào, liều dùng và lưu ý gì khi sử dụng thuốc này? Hôm nay nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được cung cấp cho quý bạn đọc các giải đáp này qua bài viết dưới đây.
Thuốc Clindamycin EG 300mg là thuốc gì?
Thuốc Clindamycin EG 300mg là thuốc kê đơn được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco dưới dạng viên nang cứng. Thuốc chỉ định để điều trị cho bệnh nhân nhiễm khuẩn đường hô hấp, xương, da và mô mềm,… Hiện nay thuốc đang lưu hành trên thị trường với số đăng ký là VD-26425-17.
Thành phần
Trong viên nang cứng Clindamycin EG 300mg có chứa những thành phần sau:
- Clindamycin ở dạng (Clindamycin hydroclorid) có hàm lượng 300mg.
- Tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Clindamycin EG 300mg
- Clindamycin là một kháng sinh thuộc nhóm lincosamid có thể ức chế được sự hình thành protein vi khuẩn. Thuốc gắn vào tiểu đơn vị 50S ribosom và ảnh hưởng đến cả sự tổng hợp ribosom lẫn dịch mã. Mặc dù Clindamycin phosphate bất hoạt ở thử nghiệm in vitro nhưng sự thủy phân nhanh chóng sang Clindamycin in vivo đem lại tác dụng kháng khuẩn. Liều thông thường thuốc có đặc tính kìm khuẩn.
- Hiệu quả của thuốc có liên quan đến thời gian mà nồng độ thuốc lớn hơn nồng độ MIC trên tác nhân gây bệnh.
- Hoạt tính kháng khuẩn của thuốc:
- Thuốc có tác dụng chống lại các vi khuẩn hiếu khí gram dương như Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, Staphylococci không có men coagulase. Streptococci nhóm viridian hay nhóm beta tan huyết A, C, G, B,…
- Vi khuẩn gram âm như Chlamydia trachomatis.
- Vi khuẩn kỵ khí gram dương như Actinomyces spp., Peptococcus, Eggerthella,…
- Vi khuẩn kỵ khí gram âm như Bacteroides spp., Prevotella spp.,…
- Nấm như Pneumocystis jirovecii.
- Động vật nguyên sinh như Plasmodium falciparum hay Toxoplasma gondii.
- Một nghiên cứu về khả năng điều trị viêm họng mãn tính do Streptococci tan huyết beta nhóm A đã được thực hiện bởi RR Tanz và cộng sự. Liệu pháp này được so sánh với Benzathine penicillin tiêm bắp + Rifampicin (P+R) đường uống trong 4 ngày. Kết quả cho thấy Clindamycin dùng 10 ngày chữa khỏi được 24/26 bệnh nhân đạt 92%, còn nhóm dùng (P+R) chỉ khỏi 12/22 người, đạt 55%. Như vậy dùng thuốc Clindamycin 10 ngày cho hiệu quả cao hơn dùng P+R 4 ngày.
- Kháng thuốc thường xảy ra khi có đột biến ở vị trí gắn kháng sinh của rARN hoặc là methyl hóa nucleotid. Những đột biến này có thể xác định được sự kháng chéo đối với các macrolid và streptogramins B khác. Đôi khi kháng thuốc do đột biến thay thế cho protein ribosom. Cơ chế xảy ra kháng thuốc ít gặp hơn do biến đổi của kháng sinh hoặc hệ thống đẩy thuốc. Có sự kháng chéo hoàn toàn giữa lincomycin với thuốc này. Cũng giống nhiều thuốc kháng sinh khác, tỷ lệ kháng thuốc có sự khác nhau giữa vị trí địa lý và chủng vi khuẩn.
Công dụng và chỉ định của thuốc Clindamycin EG 300mg
- Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hô hấp trên như viêm họng, viêm tai giữa, viêm xoang và bệnh tinh hồng nhiệt.
- Nhiễm khuẩn hô hấp dưới như viêm phổi, phế quản, phổi và viêm mủ màng phổi.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm như trứng cá, nhọt, viêm mô tế bào,… Do đó Clindamycin EG 300mg trị mụn trong một vài trường hợp cần thiết theo chỉ định bác sĩ.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp như viêm khớp, xương tủy.
- Kết hợp với các kháng sinh khác điều trị nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm mô tế bào,… Trường hợp nhiễm khuẩn cổ tử cung do Chlamydia trachomatis gây ra có thể dùng Clindamycin đơn trị liệu.
- Nhiễm khuẩn ổ bụng như viêm phúc mạc, áp xe ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn huyết và nội tâm mạc.
- Nhiễm khuẩn răng miệng như viêm quanh răng, áp xe răng.
- Viêm não ở bệnh nhân AIDS do Toxoplasma.
- Viêm phổi do P.jiroveci ở bệnh nhân AIDS.
- Sốt rét.
- Dự phòng viêm màng tim ở người nhạy cảm penicillin.
=> Tham khảo thêm thuốc: Thuốc Meyerclinda 300 là thuốc gì, gí bao nhiêu, mua ở đâu, tác dụng gì.
Dược động học
Hấp thu
- Thuốc được hấp thu nhanh sau khi dùng theo đường uống. Nồng độ đạt mức cao nhất sau khoảng 45 phút và có giá trị 2,5 mcg/mL. Nồng độ ở huyết thanh đạt mức trung bình khoảng 1,51 mcg/mL sau 3 tiếng và 0,7 mcg/mL sau 6 tiếng.
- Hấp thu qua đường uống đạt 90% và dùng cùng đồ ăn không ảnh hưởng đến nồng độ thuốc ở huyết thanh.
- Không có tích lũy hoặc chuyển hóa thuốc.
Phân bố
- Nồng độ ở huyết thanh tăng tuyến tính khi tăng liều dùng. Nồng độ ở huyết thanh vượt MIC đối với đa số vi sinh vật chỉ trong 6 tiếng khi dùng liều khuyến cáo.
- Thuốc phân bố khắp mô và dịch cơ thể, kể cả xương. Không ghi nhận được ở dịch não tủy ngay cả khi có viêm màng não.
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A4 và có thêm đóng góp của CYP3A5 để tạo thành Clindamycin Sulfoxide và N-desmethyl clindamycin.
Thải trừ
Thời gian bán hủy trung bình là 2,4 tiếng. Khoảng 10% thuốc được đào thải qua nước tiểu và 3,6% qua phân ở dạng chuyển hóa có hoạt tính. Còn lại được chuyển hóa ở dạng mất hoạt tính.
Liều dùng và cách dùng thuốc Clindamycin EG 300mg
Liều dùng
Người lớn
Uống 1 viên mỗi 6, 8, 12 tiếng hoặc uống 2 viên mỗi 8, 12 tiếng.
Trẻ em
Liều từ 8-25mg/kg mỗi ngày, chia làm 3-4 lần uống bằng nhau. Dạng viên có thể không phân được liều đúng theo cân nặng của bé, có thể cân nhắc dùng sang dạng bào chế khác dễ phân liều hơn nếu cần.
Người lớn tuổi
Không cần chỉnh liều ở người lớn tuổi có chức năng gan thận bình thường.
Bệnh nhân suy gan, thận
Không cần chỉnh liều ở người suy gan, thận.
Liều dùng cho chỉ định đặc biệt
- Nhiễm liên cầu beta tan huyết dùng tương tự như liều thông thường. Dùng ít nhất trong 10 ngày.
- Viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis dùng 2 viên 1 lần, ngày 3 lần, dùng từ 10-14 ngày.
- Viêm phổi do P.carinii ở người bị AIDS uống 1 viên mỗi 6 tiếng hoặc 2 viên mỗi 8 tiếng trong 21 ngày kèm 15-30mg Primaquin mỗi lần/ngày.
- Viêm amidan hoặc viêm họng cấp do liên cầu uống 1 viên mỗi lần, ngày 2 lần, trong vòng 10 ngày.
- Sốt rét: Tham khảo chẩn đoán và hướng dẫn của Bộ Y tế.
- Dự phòng viêm nội tâm mạc ở người nhạy cảm Penicillin: người lớn uống 2 viên khoảng 1 giờ trước cuộc phẫu thuật. Trẻ em dùng 20mg/kg khoảng 1 giờ trước cuộc phẫu thuật.
Cách dùng
- Uống thuốc với nhiều nước để tránh kích ứng thực quản.
- Không bẻ hoặc nghiền viên.
- Có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Chống chỉ định
Không dùng cho người mẫn cảm với Clindamycin, Lincomycin hoặc các thành phần khác của thuốc.
Tác dụng phụ
Cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Chưa rõ |
Nhiễm trùng và ký sinh trùng | Viêm đại tràng giả mạc | Nhiễm khuẩn âm đạo hoặc viêm đại tràng do C.difficile | ||
Thần kinh | Vị giác rối loạn | |||
Tiêu hóa | Tiêu chảy | Bụng đau, buồn nôn và nôn mửa | Loét và viêm thực quản | |
Da và mô dưới da | Ban sần | Mày đay | Ngứa và hồng ban đa dạng | Hội chứng TEN, DRESS, AGEP, SJS, phù mạch, viêm da tróc vảy,… |
Miễn dịch | Quá mẫn, sốc phản vệ,… | |||
Gan mật | Vàng da | |||
Máu và hệ bạch huyết | Tăng bạch cầu ưa eosin | Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, tiểu cầu và bạch cầu trung tính |
Ngoài ra thuốc còn khiến xét nghiệm chức năng gan gặp bất thường.
Tương tác, tương kỵ thuốc
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Erythromycin | Đối kháng tác dụng |
Thuốc chẹn thần kinh | Tăng tác dụng thuốc chẹn thần kinh cơ |
Chất ức chế CYP3A4 và CYP3A5 | Giảm thanh thải kháng sinh |
Chất cảm ứng CYP3A4 và CYP3A5 | Tăng thanh thải kháng sinh |
Thuốc chống đông kháng vitamin K | Tăng thời gian đông máu |
=> Quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Clindamycin 150 mg Domesco có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu.
Lưu ý và thận trọng
- Các phản ứng quá mẫn mức độ nghiêm trọng đã được ghi nhận như hội chứng DRESS, TEN, SJS, AGEP khi dùng Clindamycin. Nếu có phản ứng quá mẫn hoặc phản ứng nghiêm trọng trên da, bạn cần ngừng dùng thuốc và đi khám bác sĩ ngay.
- Có báo cáo về viêm đại tràng giả mạc khi dùng thuốc kháng sinh có mức độ từ nhẹ đến nguy hiểm mạng sống. Do đó, cần cân nhắc và chẩn đoán ở người bệnh bị tiêu chảy do dùng kháng sinh.
- Điều trị bằng kháng sinh có thể làm biến đổi hệ vi sinh đại tràng. Tạo điều trị cho clostridia phát triển quá mức. Nghiên cứu cho thấy nguyên nhân đầu gây viêm đại tràng do kháng sinh là do độc tố của C.difficile. Sau khi đã xác định được chẩn đoán viêm đại tràng giả mạc cần có biện pháp điều trị hợp lý.
- Trường hợp bị viêm đại tràng nhẹ thường tự hồi phục sau khi ngừng thuốc. Trường hợp vừa đến nặng cần cân nhắc bổ sung nước, điện giải, protein và điều trị bằng kháng sinh khác có hiệu quả với C.difficile.
- C.difficile sinh ra các độc tố A và B làm phát triển CDAD (tiêu chảy do Clostridium). Chủng độc tố mạnh hơn làm tăng nguy cơ mất mạng. Cần phải ghi bệnh án cẩn thận vì có trường hợp xảy ra sau 2 tháng dùng kháng sinh.
- Nếu kéo dài thời gian trị liệu cần theo dõi chức năng gan, thận và công thức máu. Dùng thuốc có thể dẫn đến phát triển các sinh vật không nhạy cảm thuốc, nhất là nấm men.
- Do thuốc không vào dịch não tủy nên không dùng điều trị viêm màng não.
- Sản phẩm có chứa Lactose nên không dùng cho người không dung nạp được chất này.
Lưu ý cho bà bầu và mẹ cho con bú
- Nghiên cứu về độc tính của thuốc lên khả năng sinh sản ở chuột và thỏ chưa thấy có mối nguy hại nào ngoại trừ khi dùng liều gây độc cho mẹ. Tuy nhiên không có liên hệ đối với người. Thử nghiệm lâm sàng ở mẹ mang thai thời gian 3 tháng giữa và cuối cho thấy không tăng xuất hiện dị tật thai nhi. Chưa có nghiên cứu ở 3 tháng đầu. Chỉ nên dùng cho mẹ mang thai nếu thực sự cần.
- Thuốc có thể qua được nhau thai. Dùng đa liều cho nồng độ thuốc ở dịch ối là 30% so với trong máu người mẹ.
- Thuốc cũng có thể qua sữa mẹ ở nồng độ từ 0,7-3,8 mcg/mL. Không nên dùng thuốc cho mẹ đang nuôi con bú.
Tác động đến người lái xe và vận hành máy móc
Vẫn chưa có đánh giá hệ thống về ảnh hưởng của thuốc lên người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản nơi thoáng mát và cao ráo để tránh các sinh vật khác xâm nhập.
- Không để dưới ánh nắng hoặc gần tầm tay của các bé.
Xử trí khi quên liều và quá liều
Quá liều
- Khi quá liều thường có các biểu hiện trên đường tiêu hóa như đau nhức bụng, nôn mửa, tiêu chảy hoặc buồn nôn.
- Nếu có biểu hiện trên cần đến khám bác sĩ ngay để được xử lý phù hợp. Lọc máu và thẩm phân phúc mạc không có hiệu quả trong việc loại bỏ thuốc.
Quên liều
Uống thuốc ngay nếu nhớ ra. Tuy nhiên nên bỏ qua 1 liều và dùng liều tiếp theo, đặt báo thức để tránh quên liều quá nhiều lần.
Thuốc Clindamycin EG 300mg có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được sản xuất bởi Pymepharco, là một công ty dược uy tín của Việt Nam. Với nhiều năm trong ngành cùng các chuyên gia hàng đầu. Các sản phẩm bao gồm Clindamycin EG 300mg đều được kiểm soát chặt chẽ về chất lượng và hiệu quả.
- Đã được Bộ y tế cho phép lưu hành rộng rãi.
- Có thể điều trị được nhiều loại nhiễm khuẩn bao gồm nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn mô mềm, da, nhiễm khuẩn xương,…
- Giá bán vừa phải.
Nhược điểm
- Có thể gây ra các phản ứng không mong muốn.
- Thuốc kháng sinh nên cần có chế độ dùng hợp lý do dễ kháng thuốc.
- Không dùng được cho người không thể dung nạp lactose.
- Dạng viên nên một số người có thể không dùng được.
Sản phẩm thay thế thuốc Clindamycin EG 300mg
Vài trường hợp có thể không tìm mua được Magnesi Sulfat Kabi 15%, khi đó bạn có thể tham khảo sang thuốc:
- Dalacin C 300mg: là thuốc nhập khẩu từ Pháp, do Pfizer sản xuất. Thuốc này có chứa 300mg Clindamycin. Dùng điều trị hiệu quả các trường hợp nhiễm khuẩn cơ quan. Mỗi hộp gồm có 2 vỉ, mỗi vỉ 8 viên nang cứng, giá bán khoảng 195.000 đồng.
- Clinecid 300mg: là thuốc trong nước do Mediplantex sản xuất. Thuốc cũng chứa thành phần Clindamycin hàm lượng 300mg. Dùng để điều trị bệnh do nhiễm khuẩn gây ra. Hiện thuốc đang được bán ở dạng hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nang cứng có giá khoảng 310.000 đồng.
Tuy nhiên, chỉ nên dùng thuốc khác dưới sự cho phép và hướng dẫn từ bác sĩ.
Thuốc Clindamycin EG 300mg giá bao nhiêu?
Thuốc được bán khá phổ biến với giá bán điều chỉnh khác nhau tùy chính sách mỗi cửa hàng. Hiện tại nhà thuốc Ngọc Anh có bán thuốc này, mỗi hộp thuốc Clindamycin EG 300mg giá được cập nhật phía trên.
Thuốc Clindamycin EG 300mg mua ở đâu uy tín?
Thuốc nhái có thể ảnh hưởng sức khỏe nghiêm trọng, do đó bạn phải thận trọng khi đi mua thuốc. Thuốc này không cần phải có đơn kê bác sĩ nên bạn có thể mua được dễ dàng. Nhà thuốc Ngọc Anh có bán Clindamycin EG 300mg chính hãng. Sẽ giao hàng đến tận tay cho quý khách hàng có nhu cầu.
Nguồn tham khảo
- Hướng dẫn sử dụng, tải về tại đây.
- R R Tanz, Clindamycin treatment of chronic pharyngeal carriage of group A streptococci, Pubmed. Truy cập ngày 18/03/2024.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Hướng Đã mua hàng
Thuốc Clindamycin EG 300mg chính hãng, giao nhanh lắm