Hiện ở nhiều nơi hay các trang web sức khỏe đã cung cấp thông tin về thuốc Ceraapix 1g. Tuy nhiên các thông tin này vẫn còn nhiều sai sót và hạn chế. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được đem đến cho bạn đọc những thông tin của thuốc như thuốc Ceraapix là thuốc gì? Có tác dụng gì? Giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin cụ thể.
Thuốc Ceraapix 1g là thuốc gì?
Thuốc Ceraapix 1g là được sử dụng theo đơn kê của bác sĩ. Trong thành phần thuốc có chứa hoạt chất Cefoperazon. Được chỉ định để điều trị cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nhạy cảm với thuốc này. Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco của Việt Nam. Có số đăng ký lưu hành là VD-20038-13.
Thành phần
- Trong mỗi lọ thuốc Ceraapix 1g có chứa các thành phần bao gồm Cefoperazone natri tương đương với 1g Cefoperazone.
- Ống dung môi có chứa 5ml dung dịch nước cất dùng pha tiêm.
Cơ chế tác dụng của thuốc Ceraapix 1g
Ceraapix thuộc nhóm nào, thế hệ mấy? Thuốc có chứa hoạt chất Cefoperazone nên thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin thế hệ 3.
- Cefoperazon là một thuốc kháng sinh thế hệ 3 của nhóm cephalosporin. Nó thường được dùng theo đường tiêm với tác dụng tiêu diệt vi khuẩn do ức chế sự tổng hợp của các tế bào vi khuẩn đang thực hiện phân chia và phát triển. Thuốc có sự bền vững trước tác động của các beta lactamase được sản sinh bởi hầu hết các chủng vi khuẩn gram âm, do đó nó có hoạt tính mạnh mẽ trên phổ khá rộng các khuẩn gram âm như chủng N.gonorrhoeae bài tiết penicilinase, các dòng Enterobacteriaceae,
- Ngoài ra thuốc còn có các tác động đến các khuẩn gram dương như S.aureus, Streptococcus nhóm A, B, Streptococcus pneumoniae,… Bên cạnh đó, thuốc cũng tác dụng trên chủng vi khuẩn kỵ khí như Bacteroides, Peptococcus, Peptostreptococcus,…
Công dụng và chỉ định của thuốc Ceraapix 1g
- Nhiễm trùng cả ở đường hô hấp trên và dưới.
- Nhiễm khuẩn ở xương khớp.
- Nhiễm khuẩn đường niệu cả dưới và trên.
- Nhiễm khuẩn máu, da mô mềm và viêm màng não.
- Dự phòng trong nhiễm trùng sau phẫu thuật cho các bệnh nhân phẫu thuật tim, bụng, phụ khoa và chấn thương chỉnh hình.
- Viêm màng bụng, ống, túi mật và các nhiễm khuẩn khác tại ổ bụng.
- Bệnh viêm màng tử cung, viêm khung chậu, lậu mủ và nhiễm khuẩn sinh dục khác.
=> Tham khảo thêm thuốc: Thuốc Basultam 2 g là gì, liều dùng, giá bao nhiêu, mua ở đâu.
Dược động học
- Thuốc này không được hấp thu qua đường tiêu hóa khi dùng đường uống nên phải sử dụng thuốc theo đường tiêm. Tiêm bắp các liều lượng như 1g hay 2g sẽ có nồng độ cao nhất ở huyết tương lần lượt là 65 và 97 mcg/ml sau 1 đến 2 tiếng sử dụng. Khi tiêm tĩnh mạch, khoảng 15-20 phút sau khi dùng, nồng độ cao nhất tại huyết tương cao hơn 2-3 lần nồng độ đỉnh của thuốc khi dùng đường tiêm bắp.
- Thời gian bán hủy của thuốc ở huyết tương là 2 tiếng, thời gian này có thể kéo dài hơn ở người bị bệnh gan, mật hoặc trẻ sơ sinh. Thuốc gắn vào protein khá mạnh, khoảng 82-93% liều dùng tùy vào nồng độ thuốc đã sử dụng. Thuốc có mặt ở hầu hết các dịch và mô của cơ thể. Thuốc vào trong dịch não tủy khá kém, nhưng khi màng não đã bị viêm thì nồng độ sẽ thay đổi. Thuốc có thể đi vào trong sữa mẹ và nhau thai với lượng nhỏ.
- Thuốc chủ yếu được mật đào thải, khoảng 70-75% và nhanh chóng có mức cao tại mật. Thuốc được đào thải chủ yếu theo cơ chế lọc cầu thận.
Cách dùng và liều dùng thuốc Ceraapix 1g
Liều dùng
Người lớn:
- Đa số các nhiễm khuẩn dùng 2-4g thuốc mỗi ngày, chia đều 12 tiếng dùng 1 lần.
- Nhiễm khuẩn nặng dùng lên 6-12g mỗi ngày, chia thành 2,3 hoặc 4 lần dùng.
- Viêm niệu đạo do viêm lậu cầu chỉ dùng tiêm bắp duy nhất 1 liều 500mg.
Bệnh nhân bị suy thận: Không cần phải chỉnh liều nếu dùng 2-4g mỗi ngày. Những người bệnh có tốc độ lọc cầu thận dưới 18ml mỗi phút chỉ dùng tối đa 4g mỗi ngày.
Bệnh nhân bị bệnh về gan hoặc tắc mật không dùng quá 4g mỗi ngày. Suy gan và thận dùng không quá 2g mỗi ngày.
Liều dùng Ceraapix 1g cho trẻ em và trẻ sơ sinh: Dùng 50-200mg/kg mỗi ngày, cứ 12 tiếng dùng 1 lần. Viêm màng não có tăng lên liều 300mg/kg/ngày.
Dùng trong dự phòng hậu phẫu thuật: 1-2g tiêm tĩnh mạch trước khi phẫu thuật khoảng 30-90 phút. Nhắc lại liều này mỗi 12 tiếng và nhiều đối tượng không quá 24 tiếng. Phẫu thuật tim hở, tạo hình khớp cần phải dùng thuốc này dự phòng đến 72 tiếng sau khi hoàn thành cuộc phẫu thuật.
Cách dùng
Thuốc có thể dùng tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Tiêm bắp thực hiện pha loãng theo 2 giai đoạn sau:
- Bước đầu tiên là cho nước cất pha tiêm vào trong lọ thuốc bột, lắc đều đến khi bột thuốc đã hòa tan hết.
- Bước tiếp là pha Lidocain vào và trộn lẫn:
Dung tích lọ | Bước 1: Thể tích của nước cất pha tiêm | Bước 2: Thẻ tích của Lidocain 2% | Thể tích tổng nhận được | Nồng độ cuối của Cefoperazon |
1g | 2,8ml
2,0ml |
1,0ml
0,6ml |
4ml
3ml |
250mg/ml
333mg/ml |
Tiêm tĩnh mạch: Tiến hành pha loãng tối thiểu 2,8ml cho 1g kháng sinh. Toàn bộ lượng dung dịch mới pha được sẽ pha loãng theo 2 cách dưới đây:
- Truyền tĩnh mạch liên tục: Dùng pha loãng để cuối cùng thu được nồng độ Cefoperazon là 2-25mg/ml.
- Truyền tĩnh mạch ngắt quãng: Pha loãng thêm 20-40ml dung dịch cho mỗi g thuốc, truyền từ 15-30 phút.
Chống chỉ định
- Những người bị dị ứng và quá mẫn thuốc Cefoperazon.
- Quá mẫn với nhóm thuốc Cephalosporin.
Tác dụng phụ
- Đa số trường hợp có tác động không mong muốn nhẹ và thoáng qua. Thường các biểu hiện ở rối loạn đường tiêu hóa, chỗ tiêm bắp bị đau thoáng qua.
- Đôi khi có tình trạng viêm tĩnh mạch hoặc viêm tĩnh mạch huyết khối nơi tiêm. Hiếm khi có các biểu hiện tăng men gan, rối loạn huyết học thoáng qua hay quá mẫn.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Aminoglycosid | Không được pha chung với nhau do chúng không tương hợp, ngoài ra khi dùng cùng lúc phải kiểm tra chức năng thận |
Heparin, Warfarin | Theo dõi do có thể thay đổi thời gian Prothrombin |
Rượu | Phản ứng kiểu disulfiram |
=> Quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Zefobol-SB 1000 cách sử dụng, giá bao nhiêu, mua ở đâu.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
- Đây là thuốc được dùng theo đường tiêm truyền. Bệnh nhân khi mua thuốc phải đưa đến cơ sở y tế chuyên môn và uy tín để được các bác sĩ hỗ trợ dùng thuốc. Tuyệt đối không được dùng thuốc ở nhà khi không có giúp đỡ từ bác sĩ.
- Trước khi cho bệnh nhân dùng thuốc này, nên kiểm tra kỹ càng và cẩn thận các tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn của bệnh nhân với penicillin, cephalosporin và các thuốc khác.
- Theo dõi tình trạng thiếu hụt vitamin K ở các bệnh nhân nghiện rượu, suy dinh dưỡng hoặc kém hấp thu dùng thuốc.
- Điều chỉnh lại liều dùng và theo dõi nồng độ thuốc tại huyết tương cho những bệnh nhân cùng lúc rối loạn chức năng gan và thận.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho các bệnh nhân bị bệnh tại đường ruột, đặc biệt là bệnh nhân bị viêm đại tràng vì có nguy cơ mắc viêm kết tràng giả mạc do thuốc.
Thuốc có dùng cho bà bầu và mẹ cho con bú không?
- Vẫn chưa có thông tin và nghiên cứu cụ thể về việc dùng thuốc cho bà mẹ mang thai, do đó cần phải cẩn trọng và chỉ dùng khi thực sự cần.
- Thuốc này có thể đi vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Do đó dùng cẩn thận ở các bà mẹ đang cho con bú.
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Không có sự ảnh hưởng của thuốc đến thần kinh nên không ảnh hưởng đến các công việc này.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô và mát mẻ, nhiệt độ bảo quản lý tưởng là nhiệt độ phòng.
- Tránh ánh sáng và tầm tay của các bé.
Xử trí khi quá liều và quên liều
Quá liều
- Các biểu hiện khi dùng quá liều như co giật hoặc kích thích thần kinh cơ, đặc biệt ở những người bị suy thận.
- Xử trí khi quá liều cần phải xem xét đến khả năng quá liều do thuốc khác hay tương tác và dược động học bất thường của người dùng.
- Thường thì bảo vệ đường hô hấp, thông khí và truyền dịch. Có thể dùng cách lọc máu để loại bỏ bớt thuốc khỏi máu. Cùng với đó là giải quyết theo triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Không tự ý sử dụng bù, dùng theo chỉ định của các bác sĩ.
Thuốc Ceraapix 1g có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được sản xuất tại nhà máy đạt GMP, theo một quy trình khép kín, chỉ tiêu chất lượng chặt chẽ.
- Đã được cấp phép lưu hành ở dạng thuốc kê đơn.
- Thành phần chính là thuốc Cefoperazon kháng sinh thế hệ mới có phổ tác dụng rộng. Giải quyết được vấn đề kháng thuốc thế hệ cũ.
- Được bào chế dạng tiêm nên tác dụng thuốc nhanh chóng, phù hợp đối tượng cấp cứu hoặc người không thể dùng thuốc kháng sinh đường uống.
- Ít tương tác với thuốc khác. Ngoài ra phản ứng phụ cũng tương đối nhẹ và thoáng qua.
Nhược điểm
Thuốc này không thể tự sử dụng tại nhà.
Sản phẩm thay thế thuốc Ceraapix 1g
Các sản phẩm thuốc với tác dụng tương tự dưới đây có thể cân nhắc dùng thay thế cho thuốc Ceraapix khi cần:
- Medocef 1g: là thuốc của hãng dược Medochemie của Cyprus sản xuất. Trong đó thành phần chính là 1g Cefoperazon có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn cơ quan. Mỗi hộp có chứa 50 lọ bột pha tiêm, giá bán khoảng 2.800.000 đồng.
- Xonesul-2: là thuốc của hãng dược M/S Samrudh Pharmaceuticals đến từ Ấn Độ. Trong đó thành phần chính là 1g Cefoperazon và 1g Sulbactam. Dùng điều trị cho các bệnh nhân nhiễm khuẩn. Mỗi hộp có chứa 1 lọ thuốc bột pha tiêm có giá khoảng 350.000 đồng.
Chỉ được phép dùng thuốc khác thay thế cho thuốc đã được kê trong đơn khi được bác sĩ cho phép.
Thuốc Ceraapix 1g giá bao nhiêu?
Hiện tại thuốc Ceraapix 1g đã được bán ở nhiều nhà thuốc và bệnh viện. Giá cả có thể khác nhau tùy thuộc vào từng nơi. Tại Nhà thuốc Ngọc Anh cũng đang bán thuốc này, Ceraapix 1g giá một hộp đã được cập nhật ở trên.
Thuốc Ceraapix 1g mua ở đâu?
Nhà thuốc Ngọc Anh hiện đang bán thuốc Ceraapix 1g chính hãng và có giao hàng cho quý khách nhanh chóng.
Nguồn tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc. Tải tờ hướng dẫn đầy đủ tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Bùi Đã mua hàng
Bán thuốc Ceraapix 1g chính hãng, uy tín, giao hàng rất nhanh