Thuốc Cefopefast 2000 được sử dụng để điều trị tình trạng nhiễm khuẩn. Hiện nay trên thị trường, thông tin về Cefopefast 2000 chưa thực sự đầy đủ. Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến độc giả các thông tin chi tiết và đầy đủ liên quan đến sản phẩm này, bao gồm chỉ định, công dụng, liều dùng, lưu ý và thận trọng.
Cefopefast 2000 là thuốc gì?
Thuốc Cefopefast 2000 thuộc nhóm thuốc kê đơn, thành phần chính là Cefoperazon, có tác dụng điều trị tình trạng nhiễm khuẩn. Đây là một sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd Việt Nam và đã được Bộ Y tế Việt Nam cấp phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký VD-35038-21.
Thành phần
Thành phần chính của thuốc Cefopefast 2000 bao gồm: Cefoperazon natri tương đương Cefoperazon 2000mg.
Cơ chế tác dụng của thuốc Cefopefast 2000
- Cefoperazon là một kháng sinh bán tổng hợp có phổ tác dụng rộng, thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin thế hệ 3.
- Hoạt chất có tác động diệt khuẩn do ức chế quá trình tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
- Cefoperazon bền vững, ổn định với sự thủy phân của beta lactamase được tiết ra từ các vi khuẩn Gram âm.
- Thuốc thể hiện tác dụng trên cả vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dương.
- Thuốc có tác dụng chống Enterobacteriaceae yếu hơn so với các kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 khác.
- Hiệu quả của thuốc tăng lên khi có sự hiện diện của chất ức chế beta lactamase sulbactam.
Dược động học
Hấp thu
- Cefoperazon được sử dụng dạng tiêm dưới dạng muối Cefoperazon natri.
- Tiêm bắp thuốc liều 1g cho nồng độ đỉnh trong huyết tương 65 mcg/ml, đạt được sau 1-2 giờ
- Tiêm bắp thuốc liều 2g cho nồng độ đỉnh trong huyết tương 97 mcg/ml, đạt được sau 1-2 giờ
- Tiêm tĩnh mạch thuốc cho nồng độ đỉnh gấp 2 đến 3 lần so với tiêm bắp, đạt được sau khoảng 15-20 phút tiêm.
Phân bố
- Tỷ lệ Cefoperazon liên kết với protein huyết tương khoảng 82 đến 93% tùy thuộc vào nồng độ sử dụng.
- Thuốc phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể, tuy nhiên kém thâm nhập ở dịch não tủy.
- Thể tích phân bố biểu kiến của thuốc khoảng 10-13 L/kg ở người lớn và 0,5 L/kg ở trẻ sơ sinh.
- Hoạt chất có khả năng qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp.
Chuyển hóa
- Cefoperazon A là sản phẩm phân hủy có ít tác dụng hơn so với Cefoperazon, đã được xác định trong in vivo.
Thải trừ
- Cefoperazon thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Công dụng – Chỉ định Cefopefast 2000
Thuốc Cefopefast 2000 được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nhạt cảm, tuy nhiên không được khuyến cáo điều trị viêm màng não do khả năng thấm vào dịch não tủy rất ít.
Thuốc được dùng trong tình trạng nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram âm và vi khuẩn gram dương, các vi khuẩn đã kháng kháng sinh beta lactam khác.
Cefopefast 2000 dùng trong các trường hợp cụ thể sau:
- Nhiễm khuẩn đường mật
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm
- Nhiễm khuẩn thận và đường tiết niệu
- Nhiễm khuẩn xương khớp
- Nhiễm khuẩn sản phụ khoa
- Viêm vùng chậu
- Viêm phúc mạc
- Nhiễm khuẩn huyết
- Bệnh lậu
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng
Không nên dùng thuốc trong trường hợp có thể dùng penicillin hay cephalosporin thế hệ 1.
Cần tiến hành làm kháng sinh đồ trước và trong quá trình điều trị.
Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
- Liều dùng thuốc cho người lớn: Dùng 1-2g mỗi 12 giờ một lần (đối với nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình) và dùng 12g/24 giờ, chia làm 2-4 liều (đối với nhiễm khuẩn nặng). Đã có báo cáo về việc dùng liều 16g/ngày tiêm truyền liên tục cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
- Liều dùng cho bệnh nhân suy gan, tắc mật: không quá 4g/24 giờ
- Liều dùng cho bệnh nhân suy gan và suy thận: 1-2 g/24 giờ
- Liều dùng cho trẻ em: Dữ liệu an toàn cho trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định.
- Liều khuyến cáo 25-100 mg/kg, mỗi 12 giờ một lần
- Trẻ sơ sinh: 50 mg/kg, mỗi 12 giờ một lần
- Trẻ nhỏ: 25-50 mg/kg, cách 6-12 giờ một lần
- Liều tối đa: 400 mg/kg/ngày, không vượt quá 6 gam mỗi ngày
Cách dùng
- Thuốc Cefopefast 2g dạng bột pha tiêm, dùng để tiêm bắp sâu, tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn hoặc liên tục
- Không nên trộn lẫn Cefoprazon trong bơm tiêm với các kháng sinh nhóm aminoglycoside
- Không tự ý sử dụng thuốc tiêm, việc tiêm Cefopefast 2000 cần được thực hiện bởi các cán bộ y tế.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Cefopefast 2000 cho người có tiền sử dị ứng với Cefoperazon và bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Cần điều tra kỹ tiền sử dị ứng của bệnh nhân với penicillin, cephalosporin và các thuốc khác
- Thận trọng khi dùng thuốc với bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm beta lactam.
- Sử dụng thuốc dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng vi khuẩn không nhạy cảm. Cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận trong quá trình điều trị. Ngừng sử dụng thuốc ngay khi bệnh nhân bị bội nhiễm.
- Viêm đại tràng màng giả có thể xuất hiện khi dùng thuốc.
- Cần theo dõi thời gian prothrombin ở người có nguy cơ giảm prothrombin huyết thanh.
- Thận trọng khi dùng Cefopefast 2000 cho bệnh nhân mắc bệnh gan, tắc mật, và người suy cả gan và thận.
Thuốc Cefopefast 2000 có ảnh hưởng đến phụ nữ có thai và đang cho con bú không?
Hiện nay chưa có đầy đủ dữ liệu an toàn khi sử dụng Cefopefast 2000 cho phụ nữ có thai và người đang cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng cho bà bầu và người đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Thuốc Cefopefast 2000 có ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc không?
Thuốc tiêm Cefopefast 2000 có thể gây co giật, đau đầu, không nên dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Khuyến khích bảo quản thuốc Cefopefast 2000 ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, không tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng cường độ cao. Nên để thuốc cách xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm Thuốc Xonesul-2: Công dụng, liều dùng, tác dụng phụ
Tác dụng phụ của thuốc Cefopefast 2000
- Thường gặp: tăng bạch cầu, tiêu chảy, ban da
- Ít gặp: sốt, giảm bạch cầu, mề đay, ngứa, đau tạm thời ở chỗ tiêm
- Hiếm gặp: đau đầu, co giật, bồn chồn, giảm prothrombin huyết, viêm đại tràng màng giả, buồn nôn, nôn, ban đỏ, hội chứng Steven Johnson, viêm da ứ mật, nhiễm độc thận, viêm thận kẽ, đau khớp, tăng nhẹ men gan.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Rượu và đồ uống chứa cồn | Gây đỏ bừng, đổ mồ hôi, đau đầu, buồn nôn, nôn, nhịp tim nhanh. |
Aminoglycosid | Làm tăng nguy cơ độc với thận. Cần theo dõi chức năng thận trong suốt quá trình điều trị |
Warfarin, Heparin | Tăng tác dụng giảm prothrombin của thuốc Cefopefast 2000, tăng nguy cơ chảy máu |
Thuốc độc cho gan | Cần theo dõi chức năng gan trong quá trình dùng |
Probenecid | Không gây ảnh hưởng đến độ thanh thải của Cefoperazon |
Vaccine thương hàn | Làm giảm hoạt lực vaccine |
Xét nghiệm glucose trong nước tiểu | Gây kết quả dương tính giả |
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
Sử dụng quá liều Cefopefast 2000 gây kích thích thần kinh cơ và cơn co giật. Bệnh nhân cần được bảo vệ đường hô hấp và thẩm phân máu để giảm nồng độ Cefoperazon nếu cần thiết.
Quên liều
Trường hợp phát hiện quên liều thuốc Cefopefast 2000, người dùng nên bổ sung liều ngay sau đó nhưng đảm bảo khoảng thời gian tối thiểu giữa các liều. Không nên sử dụng gấp đôi liều Cefopefast 2000 để bù cho liều đã quên.
Xem thêm Thuốc Zefobol-SB 1000: Cách sử dụng, liều dùng, mua ở đâu?
Thuốc Cefopefast 2000 có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc Cefopefast 2000 dạng tiêm, cho tác dụng nhanh ngay sau khi sử dụng.
- Kháng sinh Cefoperazon đem lại hiệu quả điều trị nhiễm khuẩn cao cho bệnh nhân.
- Thuốc được sản xuất trên dây chuyền đạt GMP, đảm bảo an toàn và chất lượng cho người dùng.
Nhược điểm
- Cefopefast 2000 gây một số tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.
Sản phẩm thay thế thuốc Cefopefast 2000
- Ceraapix 1g chứa thành phần chính Cefoperazon 1g, được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco, có công dụng tương tự Cefopefast 2000.
- Medocef 1g chứa thành phần chính Cefoperazon 1g, được sản xuất bởi Medochemie Ltd. – Factory C, có công dụng tương tự Cefopefast 2000.
Thông tin về sản phẩm thay thế cho thuốc Cefopefast 2000 chỉ mang tính chất tham khảo Người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
So sánh thuốc Cefopefast 2000 với Cefopefast 1000
Cefopefast 2000 và Cefopefast 1000 là hai sản phẩm thuốc tiêm, cùng chứa hoạt chất Cefoperazon. Tuy nhiên, Cefopefast 1000 chứa hàm lượng kháng sinh thấp hơn trong mỗi lọ, 1000mg Cefopefast 1000/lọ. Do đó, nên ưu tiên sử dụng Cefopefast 2000 trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng và cần sử dụng liều cao.
Thuốc Cefopefast 2000 giá bao nhiêu?
Thuốc Cefopefast 2000 được phân phối tại nhiều hệ thống nhà thuốc với giá cả dao động. Giá thuốc Cefopefast 2000 tại nhà thuốc Ngọc Anh được cập nhật ở trên.
Thuốc Cefopefast 2000 mua ở đâu?
Độc giả có nhu cầu sử dụng thuốc Cefopefast 2000 chính hãng nên tìm mua tại các nhà thuốc và cơ sở uy tín, tránh mua nhầm hàng giả kém chất lượng. Nhà thuốc Ngọc Anh cam kết cung cấp sản phẩm uy tín chất lượng cao. Độc giả vui lòng liên hệ với website nhà thuốc Ngọc Anh hoặc hotline 0333.405.080 để được tư vấn.
Tài liệu tham khảo
Chuyên gia Drugbank, Cefoperazone: Uses, Interactions, Mechanism of Actiond, ngày truy cập 06/01/2024.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Đức Đã mua hàng
Thuốc kháng sinh Cefopefast 2000 hiệu quả tốt