Thuốc Cefopefast 1000 là một loại thuốc kháng sinh, có tác dụng diệt trừ được nhiều loại vi khuẩn gây bệnh và điều trị một số loại nhiễm trùng thường gặp. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc thông tin chi tiết về cơ chế tác dụng và cách dùng thuốc Cefopefast 1000.
Thuốc Cefopefast 1000 là thuốc gì?
Thuốc Cefopefast 1000 là thuốc được bào chế ở dạng bột, dùng bằng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Thuốc có chứa hoạt chất Cefoperazon, có tác dụng kháng khuẩn, hạn chế sự phát triển và lan rộng của vi khuẩn gây bệnh. Từ đó làm giảm các tình trạng viêm do các vi khuẩn gây ra, giảm nhẹ triệu chứng bệnh. Chính vì vậy, thuốc hay được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Sản phẩm được sản xuất bởi Công Ty cổ phần dược phẩm Tenamyd và được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký là VD-35037-21.
Thành phần
Cefopefast 1000 có chứa các thành phần chính sau đây:
- Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri) với hàm lượng 1000mg.
- Các tá dược vừa đủ 1 lọ bột pha tiêm.
Cơ chế tác dụng của thuốc Cefopefast 1000
Thuốc Cefopefast 1000 có tác dụng hiệu quả trong việc điều trị một số loại nhiễm trùng do nhiều chủng vi khuẩn gây ra. Các tác dụng của thuốc có được là nhờ vào cơ chế hoạt động của một hoạt chất chính có trong thuốc.
Cefoperazon: Cefoperazone là một loại kháng sinh cephalosporin, được sử dụng để điều trị các loại nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Cơ chế tác dụng của cefoperazone tương tự như các loại kháng sinh cephalosporin khác. Cefoperazone ức chế sự tổng hợp của thành tế bào vi khuẩn bằng cách ngăn chặn hoạt động của enzym transpeptidase, một enzym quan trọng trong quá trình tổng hợp peptidoglycan – một thành phần chính của thành tế bào vi khuẩn. Khi quá trình này bị ức chế, làm cho vi khuẩn không thể phát triển và nhân lên được, sẽ suy yếu dần và chết.
Cefoperazone thường được sử dụng để điều trị các loại nhiễm trùng nặng do vi khuẩn gram âm và gram dương, bao gồm các loại vi khuẩn sản sinh beta-lactamase – một enzym có khả năng phá vỡ cấu trúc beta-lactam của kháng sinh. Tuy nhiên, nó cũng có thể gặp phải kháng thuốc và không hiệu quả trong một số trường hợp nhiễm trùng do vi khuẩn kháng thuốc.
Nghiên cứu của Mangi RJ và cộng sự với tiêu đề Cefoperazon so với Ceftazidime đơn trị liệu viêm phổi bệnh viện đã chỉ ra rằng cả Cefoperazon và Ceftazidime đều có hiệu quả tốt trong điều trị viêm phổi tại bệnh viện, tuy nhiên Cefoperazon có chi phí rẻ hơn.
Chỉ định của thuốc Cefopefast 1000
Thuốc Cefopefast 1000 được chỉ định dùng cho các trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Xương và nhiễm trùng khớp.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu chưa có biến chứng.
- Bệnh lậu không biến chứng và lan tỏa.
==>> Xem thêm sản phẩm khác có cùng công dụng: Thuốc Sodinir 125 là thuốc gì, có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Dược động học
Hấp thu
- Sau khi tiêm bắp liều 1g, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 1 giờ với nồng độ khoảng 65 microgam/ml.
- Sau khi tiêm tĩnh mạch 15 đến 20 phút, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương gấp 2 đến 3 lần nồng độ khi tiêm bắp.
- Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 2 giờ.
Phân bố
- Thuốc phân bố vào hầu hết các mô và dịch trong cơ thể, trừ dịch não tủy. Thuốc đạt được nồng độ đáng kể trong dịch màng phổi, dịch khớp, mô xương.
- Thể tích phân bố của thuốc khoảng 10 đến 13 lít/kg. Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 82 đến 93%.
- Thuốc qua được nhau thai và được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp.
Chuyển hoá
- Thuốc bị chuyển hóa tại gan.
Thải trừ
- Thuốc thải trừ chủ yếu qua mật.
- 30% liều dùng thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi trong vòng 12 đến 24 giờ.
Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
Đối tượng bệnh nhân | Liều khuyến cáo |
Người lớn | Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch với liều 2 đến 4g/ngày, tiêm cách nhau 12 giờ.
Nhiễm khuẩn nặng: dùng liều 6-16g/ngày, tiêm tĩnh mạch, chia liều thàng 2-4 lần, dùng trong 7 đến 14 ngày. |
Người lớn bị suy gan | Cần giảm liều. Liều tối đa từ 1-2g mỗi ngày. |
Cách dùng
Tiêm tĩnh mạch:
- Hòa 1g thuốc với 10ml dung dịch NaCl 0,9% hoặc 10ml nước cất pha tiêm.
- Sau đó tiêm từ từ dung dịch đã pha trong ít nhất 5 phút.
Tiêm truyền không liên tục:
- Dùng liều 8 đến 12 g trong vòng 24 giờ, mỗi lần chỉ tiêm 2g, tiêm khoảng 4 đến 6 lần mỗi ngày.
- Hòa tan hoàn toàn 2g bột thuốc vào 100ml NaCl 0,9% hoặc 100ml glucose tiêm 5%, tiêm truyền trong vòng từ 30 đến 50 phút.
Tiêm bắp:
- Hòa tan 1g thuốc vào 4ml nước cất pha tiêm. Sau đó chia dung dịch đã pha thành 2 liều bằng nhau, mỗi liều là 0,5mg trong 2,2ml.
- Nên tiêm bắp sâu.
Chống chỉ định
Thuốc Cefopefast 1000 chống chỉ định dùng cho các trường hợp sau:
- Bệnh nhân có các biểu hiện quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
- Bệnh nhân quá mẫn với các thuốc penicillin hoặc beta-lactam khác.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm sản phẩm: Thuốc Pemolip 50mg có phải kháng sinh không, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Tác dụng phụ
- Thường gặp: viêm tĩnh mạch huyết khối, đau và kích ứng khi tiêm, quá mẫn.
- Ít gặp: độc thần kinh, dị ứng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu, tan máu, tăng men gan, viêm thận kẽ cấp tính.
- Hiếm gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc, suy thận.
Tương tác thuốc
Thuốc tương tác | Kết quả tương tác |
Thuốc chống đông | Tăng nguy cơ chảy máu. |
Thuốc lợi tiểu quai | Tăng độc tính trên thận. |
Ethanol | Gây ra phản ứng kiểu disulfiram. |
Kháng sinh aminoglycosid | Tăng nguy cơ tổn thương thận. |
Probenecid | Ức chế bài tiết cephalothin ở thận. |
Lưu ý và thận trọng
- Không được tự ý tiêm truyền, việc tiêm truyền cần được thực hiện bởi cán bộ y tế.
- Có thể xảy ra các tình trạng quá mẫn nặng và tử vong trong quá trình dùng thuốc.
- Cần tìm hiểu kỹ về tiền sử dị ứng với thuốc, các thuốc nhóm cephalosporin, penicillin trước khi dùng thuốc.
- Có thể gây viêm tắc tĩnh mạch nếu tiêm tĩnh mạch với liều quá 6g mỗi ngày.
- Có thể cân nhắc hiệu chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận, tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin, có thể phải giảm liều.
- Cần chẩn đoán phân biệt với viêm đại tràng màng giả khi có tiêu chảy trong khi sử dụng thuốc.
- Có thể gây phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
Khuyến cáo cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai
Thuốc sử dụng an toàn trong mọi giai đoạn của quá trình mang thai. Không có báo cáo về các khuyết tật trên thai nhi khi dùng thuốc.
Phụ nữ cho con bú
Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, tuy nhiên chỉ với một lượng nhỏ. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây một vài tác dụng phụ như chóng mặt, đau đầu khi sử dụng thuốc, do đó có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho đối tượng này.
Bảo quản
Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo và thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Xử trí khi quá liều, quên liều
Quá liều
- Triệu chứng: tăng kích thích thần kinh cơ, co giật.
- Xử trí: điều trị triệu chứng, điều trị hỗ trợ, có thể bù nước điện giải nếu cần thiết, dùng thuốc chống co giật, có thể thẩm phân máu.
Quên liều
Nếu bạn quên dùng liều thuốc, bạn hãy uống lại liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên trong trường hợp gần tới thời điểm dùng liều tiếp theo, bạn hãy bỏ qua liều đã quên, tiếp tục dùng liều kế tiếp như bình thường. Không được tự ý uống bù thuốc để tránh quá liều.
Thuốc Cefopefast 1000 có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc có chứa kháng sinh phổ rộng, do đó thuốc có hiệu quả điều trị được nhiều loại nhiễm khuẩn.
- Thuốc dùng đường tiêm, do đó thuốc được hấp thu nhanh và cho hiệu quả điều trị tức thời.
- Có thể dễ dàng tìm mua thuốc tại nhiều nhà thuốc hiện nay.
Nhược điểm
- Thuốc có thể xảy ra một vài tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.
- Thuốc có thể gây đau tại nơi tiêm khi tiêm.
Thuốc Cefopefast 1000 giá bao nhiêu?
Thuốc Cefopefast 1000 giá hiện nay trên thị trường đang có nhiều mức giá khác nhau. Sự khác nhau về giá bán phần lớn là do sự khác nhau giữa từng thời điểm, hoặc do sự khác nhau giữa các nhà bán. Do đó để mua được thuốc chính hãng với giá thành hợp lý nhất, bạn nên chọn mua thuốc tại nhà thuốc có uy tín, có chứng chỉ và giấy phép kinh doanh, để tránh mua phải hàng giả và gặp phải các trường hợp đáng tiếc có thể xảy ra.
Thuốc Cefopefast 1000 mua ở đâu uy tín?
Thuốc Cefopefast 1000 mua ở đâu? Bạn có thể bấm đặt mua ngay sản phẩm thuốc chính hãng trên trang web chính thức của nhà thuốc Ngọc Anh. Bạn cũng có thể liên hệ qua số điện thoại, facebook hoặc zalo chính thức của chúng tôi. Tất cả các thông tin liên hệ đã được hiển thị trên màn hình của bạn. Chúng tôi cam kết bán hàng chính hãng và sẽ tư vấn sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả nhất đến bạn.
Sản phẩm thay thế
- Cefopefast 2000: Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd Việt Nam và có dạng bào chế là dạng bột pha tiêm. Sản phẩm có thành phần chính là Cefoperazon với hàm lượng 2g và có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn tương tự thuốc Cefopefast 1000.
- Ceraapix 1g: Thuốc có chứa hoạt chất chính là cefoperazon hàm lượng 1g, có công dụng diệt khuẩn tương tự thuốc Cefopefast 1000. Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco và có dạng bào chế là bột pha tiêm.
Tài liệu tham khảo
Mangi RJ, Ryan J, Berenson C, Greco T, Simms M 3rd, Thornton G, Andriole VT. Cefoperazone versus ceftazidime monotherapy of nosocomial pneumonia. Pubmed. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2024.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Yến Đã mua hàng
Thuốc hiệu quả tốt lắm, tư vấn nhiệt tình