Thành phần
Thuốc Capecitabine 500 Remedica chứa:
- Capecitabine: 500mg
- Tá dược: Vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Capecitabine 500 Remedica
Capecitabine khi vào cơ thể sẽ chuyển thành fluorouracil (5-FU). 5-FU sau đó được chuyển hóa thành hai chất chính: FdUMP và FUTP. FdUMP kết hợp với folate và enzyme thymidylate synthase (TS), hình thành phức hợp ức chế tổng hợp thymidylate – một tiền chất quan trọng cho DNA, từ đó cản trở sự phân chia tế bào. Trong khi đó, FUTP có thể bị nhầm lẫn với UTP trong quá trình tạo RNA, gây lỗi phiên mã và ảnh hưởng đến tổng hợp protein.
=> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Capnat 500 điều trị ung thư vú, ung thư đại trực tràng
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống liều chuẩn 1255 mg/m², capecitabine đạt đỉnh sau ~1,5 giờ và fluorouracil sau ~2 giờ. Nồng độ trong máu (AUC) của capecitabine và các chất chuyển hóa tăng theo liều, trong đó fluorouracil và 5’-DFUR tăng nhanh hơn so với liều dùng. Ăn trước khi uống làm giảm hấp thu capecitabine (Cmax giảm 60%, AUC giảm 34%) và fluorouracil (Cmax giảm 37%, AUC giảm 12%), đồng thời làm chậm thời gian đạt đỉnh khoảng 1,5 giờ.
Phân bố: Dưới 60% capecitabine và các chất chuyển hóa gắn với protein huyết tương, chủ yếu là albumin (~35%). Nồng độ fluorouracil trong mô ung thư đại tràng cao hơn mô lành gấp 2,9 lần sau 7 ngày dùng thuốc.
Chuyển hóa: Capecitabine được chuyển hóa qua nhiều bước enzym thành fluorouracil, sau đó tiếp tục phân giải thành các chất không hoạt tính như FBAL.
Thải trừ: Thời gian bán thải của capecitabine và 5-FU khoảng 0,75 giờ. Khoảng 96% liều dùng được đào thải qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng chuyển hóa, chỉ 3% ở dạng nguyên vẹn.
Capecitabine 500 là thuốc gì? Công dụng – chỉ định
Capecitabine 500 Remedica là thuốc chống ung thư nhóm ức chế chuyển hóa nucleoside, được dùng trong điều trị các loại ung thư sau:
Ung thư đại trực tràng | Hỗ trợ sau phẫu thuật giai đoạn III (đơn trị hoặc phối hợp hóa trị).
Điều trị trước và sau mổ trong ung thư trực tràng tiến triển (kết hợp xạ trị). Trường hợp di căn hoặc không phẫu thuật được (đơn trị hoặc kết hợp). |
Ung thư vú | Dùng đơn lẻ khi không phù hợp với anthracycline hoặc taxane.
Phối hợp với docetaxel sau khi thất bại với hóa trị anthracycline. |
Ung thư dạ dày, thực quản hoặc vùng nối dạ dày-thực quản | Trong các trường hợp không thể phẫu thuật hoặc đã di căn.
Kết hợp trong điều trị ung thư biểu mô tuyến có HER2 dương tính chưa điều trị di căn. |
Ung thư tuyến tụy | Dùng sau mổ trong phác đồ phối hợp điều trị hỗ trợ. |
Liều dùng – cách dùng
Liều dùng
Ung thư trực tràng quanh mổ | Có xạ trị: 825 mg/m² × 2 lần/ngày.
Không xạ trị: 1250 mg/m² × 2 lần/ngày. |
Ung thư trực tràng di căn hoặc không phẫu thuật | Đơn trị: 1250 mg/m² × 2 lần/ngày, 14 ngày uống – 7 ngày nghỉ, lặp lại.
Phối hợp oxaliplatin như trên. |
Ung thư ruột kết (hỗ trợ sau mổ) | Đơn trị: 1250 mg/m² × 2 lần/ngày trong 14 ngày, nghỉ 7 ngày (chu kỳ 21 ngày), tối đa 8 chu kỳ.
Kết hợp oxaliplatin: 1000 mg/m² × 2 lần/ngày, phối hợp oxaliplatin 130 mg/m² tiêm TM ngày 1 mỗi chu kỳ. |
Ung thư vú tiến triển/di căn | Đơn trị: 1000–1250 mg/m² × 2 lần/ngày trong 14 ngày, lặp lại chu kỳ 21 ngày.
Kết hợp docetaxel 75 mg/m² TM ngày 1 mỗi chu kỳ. |
Ung thư dạ dày, thực quản (không mổ/di căn) | 625 mg/m² × 2 lần/ngày trong 21 ngày (chu kỳ 21 ngày), tối đa 8 chu kỳ, phối hợp thuốc chứa platinum.
Hoặc 850–1000 mg/m² × 2 lần/ngày trong 14 ngày – phối hợp oxaliplatin 130 mg/m² TM. |
Ung thư biểu mô tuyến HER2 dương tính | 1000 mg/m² × 2 lần/ngày trong 14 ngày, lặp lại chu kỳ 21 ngày, kết hợp cisplatin và trastuzumab. |
Ung thư tụy (hỗ trợ) | 830 mg/m² × 2 lần/ngày trong 21 ngày, nghỉ 7 ngày (chu kỳ 28 ngày), tối đa 6 chu kỳ.
Phối hợp gemcitabine tiêm TM vào ngày 1, 8, 15 của mỗi chu kỳ. |
Cách dùng
Thuốc được khuyến nghị uống cùng với nước trong vòng 30 phút sau bữa ăn.
Chống chỉ định
Đối tượng có tiền sử phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với fluorouracil hoặc capecitabine.
Tác dụng không mong muốn
Capecitabine thường gây ra một số tác dụng phụ tùy theo bệnh lý và cách phối hợp thuốc.
Điều trị đơn độc trong ung thư ruột kết: Thường gặp hội chứng tay chân đỏ, tiêu chảy và buồn nôn (trên 30%).
Ung thư trực tràng di căn: Phản ứng phổ biến gồm thiếu máu, tiêu chảy, hội chứng bàn tay-bàn chân, tăng bilirubin, mệt mỏi và đau bụng.
Ung thư vú di căn:
- Khi kết hợp docetaxel: dễ gây tiêu chảy, viêm miệng, rụng tóc, phù và nôn.
- Khi dùng đơn lẻ: thường thấy giảm bạch cầu lympho, tiêu chảy, buồn nôn, viêm da và mệt mỏi.
Tương tác thuốc
Allopurinol: Tránh sử dụng cùng capecitabine.
Leucovorin, phenytoin và các thuốc ảnh hưởng đến CYP2C9: Cần theo dõi chặt độc tính và điều chỉnh liều nếu cần.
Thuốc kháng vitamin K: Theo dõi INR thường xuyên để điều chỉnh liều phù hợp.
Thuốc độc thận: Giám sát chặt chẽ chức năng thận khi phối hợp.
=> Tham khảo thêm thuốc khác tại đây Heradrea 400mg điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn tính
Lưu ý khi sử dụng Capecitabine 500 Remedica
Lưu ý và thận trọng
Chưa có dữ liệu về mức độ an toàn của Capecitabine 500 Remedica khi sử dụng cho trẻ em.
Những người mang biến thể gene DPYD có thể gặp phản ứng nghiêm trọng hoặc tử vong. Không nên dùng capecitabine ở nhóm này.
Tiêu chảy, mất nước, tổn thương thận: Cần theo dõi và điều chỉnh liều theo tình trạng lâm sàng.
Phản ứng da nghiêm trọng: Có thể phải ngừng thuốc vĩnh viễn nếu phản ứng nặng.
Hội chứng tay chân: Xử trí tùy mức độ nặng, có thể tạm ngưng hoặc giảm liều.
Suy tủy: Theo dõi các thông số công thức máu thường xuyên, không dùng nếu bạch cầu trung tính <1,5 × 10⁹/L hoặc tiểu cầu <100 × 10⁹/L.
Tăng bilirubin: Nếu nồng độ >3 lần giới hạn bình thường, cần ngưng thuốc cho đến khi về mức nhẹ hơn, sau đó dùng lại với liều điều chỉnh.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Phụ nữ mang thai: Capecitabine có thể gây hại cho thai nhi dựa trên cơ chế tác dụng và nghiên cứu trên động vật. Phụ nữ đang mang thai cần được tư vấn về nguy cơ có thể xảy ra và tránh dùng thuốc trong thai kỳ.
Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nên dùng biện pháp tránh thai hiệu quả trong thời gian điều trị và ít nhất 6 tháng sau liều cuối. Nam giới có bạn tình đang trong độ tuổi sinh sản nên áp dụng biện pháp tránh thai trong thời gian điều trị và kéo dài thêm 3 tháng sau liều cuối.
Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ capecitabine có bài tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng do nguy cơ tiềm ẩn với trẻ bú, nên khuyến cáo ngừng cho con bú trong suốt quá trình điều trị và ít nhất 1 tuần sau liều cuối.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Capecitabine 500 Remedica có thể gây phản ứng phụ mệt mỏi, ảnh hưởng đến hoạt động lái xe, vận hành máy móc.
Xử trí quá liều
Dùng uridine triacetate trong vòng 96 giờ để xử lý.
Thẩm phân máu có thể giúp giảm nồng độ chất chuyển hóa 5’-DFUR, dù chưa có dữ liệu lâm sàng rõ ràng.
Bảo quản
Bảo quản Capecitabine 500 Remedica ở nhiệt độ phòng, từ 20°C đến 25°C; cho phép dao động từ 15°C đến 30°C.
Thông tin sản xuất
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 12 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Remedica Ltd.
Xuất xứ: Cyprus
Số đăng ký: VN-23114-22
Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp sản phẩm hết hàng, quý khách hàng có thể tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Xelocapec được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú. Thuốc được chỉ định đơn trị hoặc kết hợp trong phác đồ điều trị ung thư vú, ung thư dạ dày, đại trực tràng,…
- Capbize 500mg được sử dụng để điều trị ung thư ruột, ung thư đại trực tràng di căn, ung thư dạ dày. Đây là một sản phẩm của Công ty cổ phần Dược Minh Hải (Mipharmco).
Mua thuốc Capecitabine 500 Remedica ở đâu chính hãng?
Thuốc được bán tại các cửa hàng thuốc trên toàn quốc và chỉ được cung cấp khi có đơn. Vì vậy khách hàng cần đem theo giấy kê đơn của bác sĩ. Để đảm bảo mua được sản phẩm chính hãng, quý khách nên tìm đến những địa chỉ uy tín để được tư vấn.
Nguồn tham khảo
- Capecitabine: Package Insert / Prescribing Info, Drugs.com. Truy cập ngày 8/4/2025.
- Capecitabine: Uses, Interactions, Mechanism of Action, DrugBank. Truy cập ngày 8/4/2025.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Thành Đã mua hàng
Mình điều trị bằng loại này không thấy có tác dụng phụ nghiêm trọng