Thành phần
Mỗi ống 10ml thuốc Calcium Folinate 100mg/10ml Hospira chứa 100mg acid folinic, ở dạng calci folinat. Các thành phần tá dược vừa đủ 10ml.
Cơ chế tác dụng của thuốc Calcium Folinate 100mg/10ml Hospira
- Calci folinat hoạt động như một chất giải độc cho các thuốc đối kháng acid folic. Về bản chất, calci folinat là một dẫn xuất của acid tetrahydrofolic, một dạng khử của acid folic. Chất này đóng vai trò là một co-enzyme cần thiết cho các phản ứng chuyển vận một carbon trong quá trình sinh tổng hợp purin và pyrimidin của acid nucleic.
- Sự thiếu hụt acid folic có thể dẫn đến giảm tổng hợp thymidylat, gây ra tổng hợp DNA khiếm khuyết và dẫn đến thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Acid folinic có khả năng dễ dàng biến đổi thành các dẫn chất khác của acid tetrahydrofolic, do đó nó có tác dụng giải độc mạnh đối với tác dụng độc của các chất đối kháng acid folic (như methotrexat, pyrimethamin, trimethoprim) trên cả quá trình tạo máu và hệ lưới nội mô.
- Trong điều trị một số bệnh ung thư, acid folinic có khả năng xâm nhập và bảo vệ các tế bào bình thường khỏi tác dụng độc của các chất đối kháng acid folic tốt hơn so với các tế bào u, điều này có thể là do sự khác biệt trong cơ chế vận chuyển qua màng tế bào. Tuy nhiên, acid folinic cũng có thể làm giảm tác dụng điều trị và tác dụng độc của các chất đối kháng acid folic, là những chất ức chế enzym dihydrofolat reductase.
Dược động học
- Hấp thu: Calci folinat được hấp thu hoàn toàn qua đường tiêm tĩnh mạch và chuyển đổi thành 5-methyltetrahydrofolat, là dạng vận chuyển và dự trữ chính của folat trong cơ thể.
- Phân bố: Folinat có xu hướng tập trung mạnh ở dịch não tủy, với nồng độ bình thường trong dịch não tủy dao động từ 0,016 đến 0,021 mcg/ml. Nồng độ folat bình thường trong hồng cầu nằm trong khoảng 0,175 đến 0,316 mcg/ml. Acid tetrahydrofolic và các dẫn chất của nó được phân bố vào tất cả các mô, trong đó gan là nơi dự trữ khoảng một nửa lượng folat của cơ thể.
- Chuyển hóa: Quá trình chuyển hóa của calci folinat diễn ra chủ yếu ở gan.
- Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng 10-formyl tetrahydrofolat và 5,10-methenyltetrahydrofolat.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Calcium Folinate 100mg/10ml Hospira
Calci folinat được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Phòng và điều trị ngộ độc do các chất đối kháng acid folic (ví dụ, khi sử dụng liều cao methotrexat).
- Trung hòa tác dụng độc của methotrexat khi dùng liều cao.
- Điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
- Phối hợp với liệu pháp fluorouracil trong điều trị ung thư đại trực tràng giai đoạn muộn.
Liều dùng – Cách sử dụng thuốc Calcium Folinate 100mg/10ml Hospira
Liều dùng của calci folinat được tính theo acid folinic.
- Dự phòng và điều trị độc tính trên hệ huyết học liên quan đến các chất đối kháng acid folic: Trong trường hợp giải độc, calci folinat được tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch với liều tương đương với liều của chất đối kháng đã dùng. Việc tiêm calci folinat nên được thực hiện càng sớm càng tốt sau khi phát hiện quá liều, tốt nhất là trong vòng một giờ đầu.
- Để xử trí các tác dụng phụ khi dùng liều trung bình methotrexat, có thể tiêm bắp acid folinic với liều 6 – 12mg mỗi lần, lặp lại mỗi 6 giờ và tiêm tổng cộng 4 lần.
- Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ: Liều dùng acid folinic là 1mg mỗi ngày, tiêm bắp.
- Điều trị phối hợp với fluorouracil trong ung thư kết trực tràng muộn: Có thể sử dụng một trong hai phác đồ sau:
- Tiêm tĩnh mạch chậm acid folinic với liều 200mg/m2 trong thời gian trên 3 phút, sau đó tiêm tĩnh mạch 5-fluorouracil với liều 370mg/m2.
- Hoặc, tiêm tĩnh mạch chậm acid folinic với liều 20mg/m2, sau đó tiêm tĩnh mạch 5-fluorouracil với liều 425mg/m2.
- Cần lưu ý rằng calci folinat và fluorouracil cần được tiêm riêng rẽ để tránh hiện tượng kết tủa. Với cả hai phác đồ, việc điều trị được thực hiện hàng ngày trong 5 ngày. Quá trình điều trị có thể được lặp lại sau khoảng thời gian 4 tuần, và có thể thực hiện thêm 2 đợt điều trị nữa. Sau đó, có thể nhắc lại phác đồ điều trị, với khoảng cách giữa các đợt là 4-5 tuần, tùy thuộc vào mức độ hồi phục sau độc tính của đợt điều trị trước đó.
- Lưu ý quan trọng: Trong liệu pháp giải cứu bằng acid folinic sau liệu pháp liều cao methotrexat, nếu xảy ra các triệu chứng ngộ độc tiêu hóa như buồn nôn hoặc nôn, nên ưu tiên sử dụng acid folinic đường tiêm. Do nước pha tiêm kim khuẩn có chứa cồn benzylic, khi dùng liều trên 10mg/m2, cần pha thuốc với nước pha tiêm vô khuẩn và sử dụng ngay. Vì thuốc tiêm có chứa calci, không được tiêm tĩnh mạch calci folinat với tốc độ vượt quá 160mg/phút (tương đương 16ml dung dịch 10mg/ml hoặc 8ml dung dịch 20mg/ml mỗi phút).
Chống chỉ định
Calci folinat chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Thuốc cũng không được sử dụng cho các trường hợp thiếu máu ác tính và các dạng thiếu máu khác do thiếu vitamin B12.
Tác dụng không mong muốn
- Calci folinat thường không gây độc ở liều điều trị. Tuy nhiên, đã có báo cáo về tăng tiểu cầu ở một số bệnh nhân dùng calci folinat trong khi truyền động mạch methotrexat.
- Các phản ứng quá mẫn, bao gồm phản ứng dạng phản vệ và mày đay, cũng đã được ghi nhận khi dùng thuốc cả đường uống và đường tiêm. Calci folinat có thể làm tăng độc tính của fluorouracil, dẫn đến tăng tỷ lệ mắc một số tác dụng không mong muốn thường gặp của fluorouracil, như sốt và mày đay.
- Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Sốt, mày đay.
Tương tác thuốc
- Các thuốc kháng acid folic: Calci folinat có thể tương tác với các thuốc kháng acid folic.
- 5-Fluorouracil (5-FU): Có thể tăng phản ứng phụ khi phối hợp calci folinat với 5-FU.
- Natri hydrocarbonat: Không nên trộn calci folinat với dung dịch natri hydrocarbonat.
- Các thuốc chống động kinh: Liều cao acid folinic có thể làm giảm tác dụng chống động kinh của phenobarbital, phenytoin và primidon, và có thể làm tăng tần suất co giật ở trẻ em nhạy cảm.
- Methotrexat: Lượng nhỏ calci folinat dùng toàn thân có thể đi vào dịch não tủy, chủ yếu dưới dạng 5-methyltetrahydrofolat. Tuy nhiên, liều cao folinat có thể làm giảm tác dụng của methotrexat tiêm vào ống tủy sống.
- 5-Fluorouracil: Acid folinic làm tăng độc tính của 5-fluorouracil.
Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Calcium Folinate 100mg/10ml Hospira
Lưu ý khi sử dụng thuốc
- Cần thận trọng khi sử dụng calci folinat cho bệnh nhân thiếu máu chưa được chẩn đoán, vì thuốc có thể che lấp các dấu hiệu của thiếu máu ác tính và các dạng thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khác do thiếu vitamin B12.
- Đặc biệt, cần thận trọng khi phối hợp calci folinat với fluorouracil, vì calci folinat có thể làm tăng độc tính của fluorouracil. Thận trọng hơn nữa khi sử dụng liệu pháp phối hợp này cho người cao tuổi và bệnh nhân suy nhược.
Lưu ý khi dùng thuốc trên phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Thận trọng khi dùng Calcium Folinate 100mg/10ml Hospira cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản Calcium Folinate 100mg/10ml Hospira tránh xa tầm tay trẻ em, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ không quá 30°C.
Thông tin sản xuất
Dạng bào chế: Dung dịch
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 10ml
Nhà sản xuất: Hospira Australia Pty Ltd
Xuất xứ: Úc
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Nếu xuất hiện bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, người bệnh cần được đưa ngay đến cơ sở y tế để có biện pháp xử trí kịp thời.
Quên liều
Nếu quên một liều, người bệnh nên dùng liều đã quên ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời điểm nhớ ra đã gần với thời điểm dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình thông thường.
Sản phẩm thay thế
Các bạn có thể tham khảo thêm một vài thuốc sau nếu Nhà thuốc Ngọc Anh không có sẵn:
Thuốc Calci folinat 100mg/10ml MD Pharco có thành phần cùng dạng bào chế tương ứng và hàm lượng. Thuốc được bào chế tại Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân, Việt Nam.
Thuốc BFS-Calcium Folinate có công dụng, chỉ định tương ứng, hàm lượng 50mg/5ml. Thuốc bào chế tại Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội – CPC1 Hà Nội.
Thuốc Calcium Folinate 100mg/10ml Hospira giá bao nhiêu?
Giá thành Calcium Folinate 100mg/10ml Hospira đang được cập nhật tại nhà thuốc Ngọc Anh. Sự chênh lệch giá là không đáng kể.
Thuốc Calcium Folinate 100mg/10ml Hospira mua ở đâu uy tín?
Thuốc Calcium Folinate 100mg/10ml Hospira được bán tại các cửa hàng thuốc trên toàn quốc và chỉ được cung cấp khi có đơn nên cần mang đơn khi đi mua. Để có được sản phẩm chính hãng, tìm đến các cửa hàng lớn, nhà thuốc uy tín để mua.
Hiện nay, thuốc Calcium Folinate 100mg/10ml Hospira đang được bán tại Nhà thuốc Ngọc Anh, nhà thuốc luôn đảm bảo chất lượng và sẵn sàng tư vấn cho người dùng.
Nguồn tham khảo
Angaj Ghosh, Russell Boyd (2003), Leucovorin (calcium folinate) in “antifreeze” poisoning. Truy cập 15/04/2025.
Danh Đã mua hàng
Đầy đủ loại thuốc, tư vấn nhanh, ship nhanh