Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Biseptol 480 tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Biseptol 480 là thuốc gì? Thuốc Biseptol 480 có tác dụng gì? Thuốc Biseptol 480 giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Biseptol 480 là thuốc gì?
Biseptol 480 là một sản phẩm của công ty Cổ Phần Dược Phẩm Trung Ương I – PHARBACO, là thuốc có tác dụng chống nhiễm khuẩn , với các hoạt chất là Trimethoprim, Sulfamethoxazol. Một viên Biseptol 480 có các thành phần:
Trimethoprim : 80 mg
Sulfamethoxazol : 400 mg
Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Thuốc Biseptol 480 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Một hộp thuốc Biseptol 480 có 1 vỉ, mỗi vỉ có 20 viên nén, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 133.000vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Biseptol 480 là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Biseptol 480 tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc Sanseptol được sản xuất bởi CÔNG TY CP DƯỢC – VTYT THANH HOÁ (THEPHACO)
- Thuốc CARBOTRIM được sản xuất bởi CTCP DPDL PHARMEDIC
Tác dụng
Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin. Nó có tác dụng ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn do đó nó chống lại các vi khuẩn dạng coli, vi khuẩn đường tiết niệu,…
Sulfamethoxazol là một sultonamid, ức chế cạnh tranh với sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn. Nó có phổ kháng khuẩn rộng, có thể chống lại nhiều vi khuẩn Gram(+) và Gram(-), các vi khuẩn kỵ khí,…
Công dụng – Chỉ định
Thuốc sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với co-trimoxazol như :
Vi khuẩn Shigella bacilli gây bệnh đường tiêu hóa, Streptococcus pneumoniae gây ra viêm phế quản mạn
Vi khuẩn E.Coli gây bệnh tiêu chảy ở người lớn
Các vi khuẩn Morganella morganii, Ei poll, Klebsiella , Enterobacterspp, Proteus vulgaris, Proteus mirabilis gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu
Các vi khuẩn Streptococcus pneumoniae và H. influenzae làm viêm tai giữa cấp tính
Pneumocystis carini gây viêm phổi
Ngoài ra còn dùng để đề phòng bị nhiễm vi khuẩn cho các bệnh nhân có hệ miễn dịch suy giảm như bệnh AIDS, lupus ban đỏ,…
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng:
Nên uống thuốc vào trong hoặc ngay sau khi ăn. Thuốc được bào chế dạng viên nén nên được sử dụng bằng đường uống. Khi uống không nên nhai nát viên thuốc, phải uống cả viên với nước đun sôi để nguội.
Liều dùng:
Liều dùng cho trẻ em bị viêm tai giữa cấp và nhiễm khuẩn đường tiết niệu : dựa vào trọng lượng của mỗi trẻ em, mỗi lần cứ 1kg tương ứng với 24 mg, mỗi ngày 2 lần, tối đa không quá 960mg/ngày. Điều trị trong 10 ngày.
Liều dùng cho trẻ em bị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa gây ra bởi Shigella bacilli : dựa vào trọng lượng của mỗi trẻ em, mỗi lần cứ 1kg tương ứng với 24 mg, mỗi ngày 2 lần, tối đa không quá 960mg/ngày. Điều trị trong 5 ngày.
Liều dùng cho người lớn bị viêm phế quản mạn tính : mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên uống trong 14 ngày.
Liều dùng cho người lớn bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu : mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên uống trong 10-14 ngày
Liều dùng cho người lớn bị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa gây ra bởi Shigella bacilli : mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên uống trong 5 ngày
Liều dùng cho người bị tiêu chảy gây ra do E.Coli : mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 2 viên
Liều dùng cho cả người lớn và trẻ em bị viêm phổi do nhiễm vi khuẩn Pneumocystis cariniio : dựa vào trọng lượng, cứ 90-120mg ứng với 1kg cân nặng trong mỗi lần, mối ngày 4 lần uống trong 14-21 ngày
Liều dùng để đề phòng nhiễm vi khuẩn Pneumocystis carinii :
Đối với trẻ em : cứ 24mg trên 1kg cân nặng, mỗi ngày 2 lần uống trong 3 ngày, tối đa 4 viên
Đối với người lớn : mỗi ngày 1 lần, mỗi lần 2 viên uống trong 7 ngày
Chú ý đối với bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận cần dựa vào độ thanh thải creatinin (ml/phút) : nhỏ hơn 15ml/phút không dùng, từ 15-30ml/phút uống ¼ liều bình thường, trên 30ml/phút uống như liều bình thường.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Biseptol 480 cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng mà không được theo dõi được nồng độ thuốc trong huyết tương
Người bị thiếu enzym nội bào xúc tác cho các phản ứng trong cơ thể giucose-6-phosphat dehydrogenase
Người bệnh thiếu acid folic gây ra thiếu máu nguyên hổng cầu khổng lồ, các bệnh nặng của hệ tạo ra máu
Bệnh nhân được chẩn đoán có các tổn thương ở nhu mô gan
Chống chỉ định cho trẻ em < 2 tháng tuổi
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Biseptol 480
- Thận trọng sử dụng cho người thiếu enzym G-6PD vì có thể làm thiếu máu tan huyết, người suy giảm chức năng thận
- Người già, người đang dùng co-trimoxazol với liều cao và kéo dài dễ bị thiếu hụt acid folic nên cẩn trọng nếu dùng
- Đối với phụ nữ đang mang thai phải cân nhắc kỹ lưỡng và cần được sự hướng dẫn của bác sĩ trong trường hợp cần thiết sử dụng
- Đối với phụ nữ đang cho con bú không được dùng
- Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tăng hoặc giảm liều để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.
- Trước khi ngưng sử dụng thuốc, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị
Lưu ý:
- Nếu nhận thấy thuốc xuất hiện các dấu hiệu lạ như đổi màu, biến dạng, chảy nước thì bệnh nhân không nên sử dụng thuốc đó nữa.
- Thuốc cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, có độ ẩm vừa phải và tránh ánh nắng chiếu trực tiếp
- Để xa khu vực chơi đùa của trẻ, tránh việc trẻ có thể uống phải thuốc mà không biết
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ hiếm gặp
- Sỏi thận, chức năng thận suy giảm, viêm thận kẽ
- Tai bị ù, ảo giác, mẫn cảm ánh sáng, viêm màng não vô khuẩn, các phản ứng phản vệ
- Hoại tử gan, ứ mật ở gan gây vàng da
- Hội chứng Lyell, hội chứng Stevens – Johnson, nổi hồng ban
- Giảm bạch cầu hạt, tiểu cầu và toàn thể huyết cầu, bệnh huyết thanh
- Phù mạch, thiếu máu tan huyết, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ
- Giảm đường huyết, tăng nồng độ kali huyết
Tác dụng phụ ít gặp
- Nổi mề đay, ban đỏ, bạch cầu trung tính giảm, bạch cầu ưa eosin tăng
Tác dụng phụ thường gặp
- Rối loạn đường tiêu hóa : tiêu chảy, viêm lưỡi, nôn
- Nổi ban, ngứa ngáy, sốt
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Biseptol 480 thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Không dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu sẽ gây chảy máu và tiểu cầu giảm nhất là ở người già
Các thuốc có chứa Digoxin, Phenytoin, Methotrexat, dẫn xuất sulfonylurea trong điều trị tiểu đường, thuốc chống trầm cảm 3 vòng khi dùng kết hợp gây tăng tác dụng quá mức cần thiết gây hại cho cơ thể.
Sử dụng đồng thời với pyrimethamin liều lượng 25mg mỗi tuần làm tăng khả năng gây bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lổ.
Người bệnh được ghép thận và điều trị với thuốc này cùng thuốc cyclosporin có thể gây rối loạn chức năng thận cấy ghép nhất thời làm tăng nồng độ creatinin huyết thanh
Phản ứng dị ứng có thể xảy ra đối với bệnh nhân mẫn cảm với thuốc kháng giáp và một số thuốc tiểu đường dạng uống khác
Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn các thuốc hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng tại thời điểm này để tránh việc xảy ra các tương tác thuốc ngoài ý muốn.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Biseptol 480
Quá liều: Các biểu hiện khi dùng quá liều khác khá giống với các triệu chứng của tác dụng phụ. Bên cạnh đó có thể ức chế hoạt động của tủy xương. Bệnh nhân cần được theo dõi kĩ các biểu hiện trên da, mặt, huyết áp và đề phòng vì tình trạng nguy hiểm có thể diễn biến rất nhanh. Khi quá liều cần uống thuốc kiềm hóa nước tiểu cùng với uống nhiều nước để bài tiết thuốc ra. Tốt nhất, tình trạng của bệnh nhân cần được thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời.
Quên liều: tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.