Thuốc BFS-Calcium Folinate được sử dụng để dự phòng và điều trị tình trạng ngộ độc các chất đối kháng acid folic, điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu do thiếu acid folic. Tuy nhiên, hiện nay trên thị trường, thông tin về BFS-Calcium Folinate chưa thực sự đầy đủ. Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến độc giả các thông tin chi tiết và đầy đủ liên quan đến sản phẩm này.
BFS-Calcium Folinate là thuốc gì?
Thuốc BFS-Calcium Folinate thuộc nhóm thuốc kê đơn, có tác dụng dự phòng và điều trị tình trạng ngộ độc các chất đối kháng acid folic, điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu do thiếu acid folic. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội và được Bộ Y tế cấp phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký VD-21547-14.
Thành phần
Thành phần chính của thuốc BFS-Calcium Folinate bao gồm:
- Folinic acid hàm lượng 50mg, sử dụng dưới dạng Calci folinat
- Cùng một số các tá dược khác vừa đủ ống 5mL
Cơ chế tác dụng của thuốc BFS-Calcium Folinate
Folinic acid thuộc nhóm thuốc khử độc trong điều trị chống ung thư, được sử dụng để giải độc cho các thuốc đối kháng acid folic.
Calci folinat là một dẫn chất của acid tetrahydrofolic, có vai trò xúc tác trong phản ứng tổng hợp purin và pyrimidin của acid nucleic. Tình trạng suy giảm quá trình tổng hợp thymidylat ở người thiếu hụt acid folic, làm quá trình tổng hợp DNA trở nên khiếm khuyết và tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Từ đó hoạt chất dễ biến đổi thành các dẫn chất khác của acid tetrahydrofolic nên acid folinic là chất giải độc mạnh đối với của các chất đối kháng acid folic. Calci folinat giải độc cho một số hoạt chất như Methotrexat, Pyrimethamin, Trimethoprim.
Đối với bệnh nhân ung thư, acid folinic dựa trên cơ chế vận chuyển màng, có khả năng thâm nhập vào các tế bào, từ đó hạn chế sự tác động của các chất gây độc lên tế bào bình thường.
Dược động học
Hấp thu
Calci folinat hấp thu nhanh qua đường tiêm tĩnh mạch, sinh khả dụng 100%, chuyển hóa thành 5-methyltetrahydrofolat.
Phân bố
Thuốc phân bố tập trung tại dịch não tủy và tất cả các mô trong cơ thể. Nồng độ Calci folinat trong dịch não tủy khoảng 0,016 đến 0,021 mcg/ml.
Chuyển hóa
Calci folinat chuyển hóa chính tại gan.
Thải trừ
Thuốc bài tiết chủ yếu qua nước tiểu, ở dạng chất chuyển hóa.
Công dụng – Chỉ định BFS-Calcium Folinate
Thuốc BFS-Calcium Folinate được chỉ định sử dụng trong một số các trường hợp sau:
- Bệnh nhân gặp tình trạng thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ nguyên nhân do thiếu hụt acid folic
- BFS-Calcium Folinate có tác dụng trung hòa độc tính do sử dụng thuốc Methotrexat liều cao
- Dự phòng và điều trị tình trạng ngộ độc nguyên nhân do các chất đối kháng acid folic.
- Kết hợp với liệu pháp Fluorouracil trong điều trị cho bệnh nhân ung thư đại trực tràng muộn.
Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
Liều dùng dự phòng hoặc điều trị ngộ độc chất đối kháng acid folic: Sử dụng liều tương đương với chất bị ngộ độc, sử dụng sớm nhất có thể (trong giờ đầu tiên), tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Đối với ngộ độc Methotrexat liều trung bình, sử dụng 6-12 mg acid folinic/ lần x 4 lần/ngày, mỗi liều cách nhau 6 giờ.
Liều điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ: sử dụng 1mg/ngày, sử dụng tiêm bắp.
Liều kết hợp với liệu pháp Fluorouracil trong điều trị cho bệnh nhân ung thư đại trực tràng muộn:
- Phác đồ 1: Sử dụng Acid folinic 200mg/m2 tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 phút + 5- Fluorouracil 370 mg/m2 tiêm tĩnh mạch chậm
- Phác đồ 2: Sử dụng Acid folinic 20mg/m2 tiêm tĩnh mạch chậm + 5- Fluorouracil 425 mg/m2 tiêm tĩnh mạch chậm
- Tiêm tĩnh mạch riêng hai hoạt chất để tránh gây kết tủa.
- Thời gian điều trị: 5 ngày
Cách dùng
- Thuốc BFS-Calcium Folinate dùng để tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, cần được thực hiện bởi cán bộ y tế.
- Sử dụng thuốc với liều trên 10mg/m2 cần pha loãng thuốc với nước pha tiêm vô khuẩn và sử dụng ngay sau khi pha.
- Thuốc có chứa ion calci, không tiêm tĩnh mạch quá 160mg/phút.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định sử dụng thuốc BFS-Calcium Folinate cho người có tiền sử dị ứng với Calci folinat và bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
- Không sử dụng thuốc cho người bị thiếu máu ác tính và thiếu máu do thiếu vitamin B12.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Cần chẩn đoán nguyên nhân trước khi sử dụng thuốc do BFS-Calcium Folinate có thể làm che lấp triệu chứng của thiếu máu ác tính và thiếu máu do thiếu vitamin B12.
- Thuốc có thể làm tăng nguy cơ độc tính của Fluorouracil, thận tọng khi dùng cho người cao tuổi và người mắc bệnh suy nhược.
Thuốc BFS-Calcium Folinate có ảnh hưởng đến phụ nữ có thai và đang cho con bú không?
Hiện nay chưa có đầy đủ nghiên cứu về việc sử dụng BFS-Calcium Folinate cho phụ nữ có thai và người đang cho con bú. Tốt nhất, không nên dùng thuốc cho bà bầu hoặc người đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Thuốc BFS-Calcium Folinate có ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc không?
Thuốc tiêm BFS-Calcium Folinate không gây ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Khuyến khích bảo quản thuốc BFS-Calcium Folinate ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, không tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng cường độ cao. Nên để thuốc cách xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm Ago Tumor có tốt không? Công dụng là gì? Liều dùng? Giá bán
Tác dụng phụ của thuốc BFS-Calcium Folinate
Một số tác dụng không mong muốn khi dùng BFS-Calcium Folinate bao gồm: sốt, mề đay. Triệu chứng hiếm gặp và biến mất ngay sau khi ngưng dùng thuốc. Thuốc không gây nhiều độc tính ở liều điều trị. Khi kết hợp với 5 FU, thuốc có thể gây rối loạn đường tiêu hóa. Cần theo dõi bệnh nhân bị ỉa chảy trong khi sử dụng liệu pháp kết hợp do các triệu chứng diễn ra nhanh chóng và có thể gây tử vong.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc kháng acid folic | Tăng tác dụng không mong muốn khi dùng với 5 FU |
Thuốc chống động kinh | Làm tăng số lần gây co giật ở bệnh nhi
Sử dụng BFS-Calcium Folinate liều cao làm mất tác dụng của thuốc chống động kinh |
Methotrexat | Liều cao BFS-Calcium Folinate làm giảm tác dụng của methotrexat tiêm vào ống tủy sống |
5 FU | Làm tăng độc tính của 5FU khi dùng với calci folinat |
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
Hiện nay chưa ghi nhận báo cáo về việc sử dụng quá liều BFS-Calcium Folinate. Bệnh nhân nghi ngờ sử dụng quá liều thuốc cần đến cơ sở y tế gần nhất để được can thiệp kịp thời.
Quên liều
Trường hợp phát hiện quên liều thuốc BFS-Calcium Folinate, người dùng nên bổ sung liều ngay sau đó nhưng đảm bảo khoảng thời gian tối thiểu giữa các liều. Không nên sử dụng gấp đôi liều BFS-Calcium Folinate để bù cho liều đã quên.
Xem thêm Thuốc Ferlatum Fol cách dùng, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Thuốc BFS-Calcium Folinate có tốt không?
Ưu điểm
- BFS-Calcium Folinate dạng tiêm cho tác dụng nhanh chóng, phù hợp với các trường hợp khẩn cấp.
- Calci folinat có hiệu quả cao trong giải độc các chất đối kháng acid folic.
- Các nghiên cứu cho thấy tình trạng thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic được cải thiện đáng kể khi dùng BFS-Calcium Folinate
Nhược điểm
- Dung dịch thuốc tiêm BFS-Calcium Folinate có thể gây kích ứng tại vị trí tiêm.
Sản phẩm thay thế thuốc BFS-Calcium Folinate
- Thuốc Folinato 50mg IM/IV được sản xuất bởi Laboratorios Normon, có công dụng tương tự BFS-Calcium Folinate
- Thuốc Calcium Folinate-Belmed 100mg được sản xuất bởi Belmedpreparaty RUE, có công dụng tương tự BFS-Calcium Folinate
Thông tin về sản phẩm thay thế cho thuốc BFS-Calcium Folinate chỉ mang tính chất tham khảo Người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Thuốc BFS-Calcium Folinate giá bao nhiêu?
Thuốc BFS-Calcium Folinate được phân phối tại nhiều hệ thống nhà thuốc với giá cả dao động. Giá thuốc BFS-Calcium Folinate tại nhà thuốc Ngọc Anh hiện đang được cập nhật.
Thuốc BFS-Calcium Folinate mua ở đâu?
Độc giả có nhu cầu sử dụng thuốc BFS-Calcium Folinate chính hãng nên tìm mua tại các nhà thuốc và cơ sở uy tín, tránh mua nhầm hàng giả kém chất lượng. Nhà thuốc Ngọc Anh cam kết cung cấp sản phẩm uy tín chất lượng cao. Độc giả vui lòng liên hệ với website nhà thuốc Ngọc Anh hoặc hotline 0333.405.080 để được tư vấn.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc BFS-Calcium Folinate, tải file tại đây.
Lương Yên Đã mua hàng
BFS-Calcium Folinate là thuốc giải độc đặc hiệu thường được sử dụng trong bệnh viện