Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Betasiphon tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Betasiphon là thuốc gì? Thuốc Betasiphon có tác dụng gì? Thuốc Betasiphon giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Betasiphon là thuốc gì?
Betasiphon là một sản phẩm của Công ty cổ phần Dược phẩm 2/9 – Nadyphar – VIỆT NAM, là thuốc dùng trong điều trị các triệu chứng liên quan đến hệ thần kinh với các hoạt chất là Cao lỏng Râu mèo, Actiso, Sorbitol. Một ống Betasiphon 5ml có thành phần Cao lỏng Râu mèo, Actiso, Sorbitol với hàm lượng lần lượt là 1ml, 2,4ml, 1mg
Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 ống
Thuốc còn được bào chế dưới dạng lỏng loại chai 120ml
Thuốc Betasiphon giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Một hộp thuốc Betasiphon gồm 18 ống 5ml được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 52000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Thuốc Betasiphon là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Betasiphon tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc Actiso HĐ được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược vật tư Y tế Hải Dương – VIỆT NAM
- Thuốc Betasiphon được sản xuất bởi CTCP Dược phẩm 2/9
Tác dụng
Cao lỏng Actiso là hoạt chất có tác dụng điều trị bệnh lý liên quan đến gan, thận, giảm Cholesterol, chống xơ vữa động mạch, thông tiểu, thông mật
Sorbitol là loại hydratcarbon chứa nhiều nhóm hydroxyl giúp hydrat hóa chất trong ruột, tăng tiết Cholecystokinin-pancreaymin, nhuận tràng
Cao lỏng Râu mèo là dược liệu có khả năng làm tăng nước tiểu, đồng thời sản sinh ra clorua, ure, acid uric, ngăn ngừa bệnh xung huyết gan, bệnh đường mật
Công dụng – Chỉ định
Thuốc có tác dụng điều trị cho người mắc các triệu chứng liên quan đến gan thận mật như viêm, hình thành sỏi
Hỗ trợ điều trị các biểu hiện như đầy hơi, khó tiêu, bụng trướng, táo bón, phát ban, ngứa ngáy do dị ứng
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng:
Thuốc được bào chế dưới dạng lỏng nên được sử dụng bằng đường uống
Liều dùng:
Liều dùng cho người trưởng thành: mỗi ngày uống 3-4 lần mỗi lần 1 ống
Liều dùng cho trẻ nhỏ: mỗi ngày uống 2 lần mỗi lần 1 ống
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Betasiphon cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc
Chống chỉ định cho bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường, tiểu nhạt, suy giảm chức năng thận, tắc mật, suy tế bào gan
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc
- Nên ngưng thuốc nếu bệnh nhân gặp tình trạng ỉa chảy
- Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tăng hoặc giảm liều để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.
- Trước khi ngưng sử dụng thuốc, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị.
Lưu ý:
- Nếu nhận thấy thuốc xuất hiện các dấu hiệu lạ như đổi màu, biến dạng, chảy nước thì bệnh nhân không nên sử dụng thuốc đó nữa.
- Thuốc cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, có độ ẩm vừa phải và tránh ánh nắng chiếu trực tiếp
- Để xa khu vực chơi đùa của trẻ, tránh việc trẻ có thể uống phải thuốc mà không biết.
Tác dụng phụ của thuốc
Tác dụng phụ thường gặp: bệnh nhân có thể gặp triệu chứng như ỉa chảy
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Trong quá trình sử dụng thuốc với các chế phẩm khác có thể làm mất tác dụng các thuốc đó vì vậy nên uống cách xa nhau
Bệnh nhân hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn các thuốc hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc ngoài ý muốn.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều: Các biểu hiện khi dùng quá liều thuốc khá giống với các triệu chứng của tác dụng phụ. Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng nhiễm độc gan, thận. Bệnh nhân cần được theo dõi kĩ các biểu hiện trên da, mặt, huyết áp và đề phòng vì tình trạng nguy hiểm có thể diễn biến rất nhanh. Tốt nhất, tình trạng của bệnh nhân cần được thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời
Quên liều: tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không sử dụng chồng liều với liều tiếp theo.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.