Thuốc Avir được rất nhiều các bác sĩ tại các bệnh viện lớn chỉ định dùng để dự phòng và điều trị nhiễm virus Herpes simplex ở da, niêm mạc, màng não. Vậy thuốc Avir có tác dụng gì? Nó có tốt không? Xin mời quý bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu các thông tin cụ thể về sản phẩm ở bên dưới.
Avir là thuốc gì?
Thuốc Avir là một loại thuốc kê đơn, được bào chế ở dạng viên nén. Nó được xem là thuốc đầu tay trong điều trị nhiễm virus Herpes simplex và dự phòng tái nhiễm. Thuốc được sản xuất và đăng ký bởi Brawn Laboratories Ltd của nước Ấn Độ. Hiện nay, thuốc đang được lưu hành trên thị trường kèm số đăng ký là VN-16965-13.
Thành phần
Mỗi viên nén Avir có chứa hoạt chất chính sau:
Acyclovir 200mg
Tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Avir tablet
- Acyclovir có tác dụng chọn lọc tại tế bào đang nhiễm virus Herpes. Acyclor là một tiền chất, nó phải được phosphoryl hóa để tạo thành dạng có hoạt tính là Aciclovir triphosphat.
- Aciclovir triphosphat có tác dụng ngăn chặn quá trình tổng hợp DNA của virus Herpes và ức chế sự nhân đôi của các tế bào virus nhưng không làm ảnh hưởng đến các tế bào khác của cơ thể.
- Aciclovir cho tác dụng mạnh nhất đối với virus Herpes simplex tuýp 1 và kém hơn Herpes simplex tuýp 2, virus Varicella zoster.
- Aciclovir có tác dụng rất tốt trong điều trị viêm não ở thể nặng do chủng virus Herpes simplex tuýp 1, làm giảm tỷ lệ tử vong từ 70 xuống 20%.
- Nghiên cứu “Đánh giá cập nhật về hoạt tính kháng virus, đặc tính dược động học và hiệu quả điều trị của Acyclovir” cho thấy: Hiệu quả của điều trị bằng acyclovir được tối ưu nhất nếu bắt đầu điều trị sớm, đặc biệt trong trường hợp nhiễm trùng không phải nguyên phát và có xu hướng kéo dài hơn so với giai đoạn đầu. Acyclovir đường uống dự phòng dài hạn cho những bệnh nhân tái phát mụn rộp sinh dục.
Công dụng của thuốc Avir
Thuốc Avir được dùng để điều trị một số trường hợp sau:
- Dự phòng tái nhiễm và điều trị khởi đầu cho những người mắc virus Herpes simplex loại 1 và loại 2 ở niêm mạc, da, màng não.
- Điều trị bệnh zona do nhiễm virus Herpes zoster cấp: zona ở mắt, viêm phổi ở người lớn do nhiễm Herpes zoster.
- Dự phòng tái nhiễm và điều trị khởi đầu nhiễm Herpes đường sinh dục.
- Bệnh thủy đậu xuất huyết, thùy đậu ở trẻ sơ sinh, thủy đậu trên người có chức năng miễn dịch suy giảm.
==>> Xem thêm Acyclovir Kievmedpreparat là gì, lưu ý cách dùng, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Dược động học
- Hấp thu: thuốc được hấp thu qua đường uống thấp, sinh khả dụng khoảng 15-30%, thức ăn không gây ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc. Thời gian thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng sau 1,5-2 giờ.
- Phân bố: thuốc được phân bố rộng rãi khắp nơi trong cơ thể, tập trung tại não, thận, phổi, lách, gan, tử cung, cơ, niêm mạc, nước mắt, thủy tịch, dịch âm đạo, tinh dịch, dịch não tủy. Tỷ lệ thuốc gắn kết với protein thấp khoảng 9-33%.
- Chuyển hóa: một phần nhỏ thuốc được chuyển hóa qua gan.
- Thải trừ: thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi, thời gian bán thải trong huyết tương ở người lớn khoảng 3 giờ, trẻ nhỏ 2-3 giờ, trẻ sơ sinh khoảng 4 giờ.
Liều dùng
Điều trị do nhiễm herpes simplex
- Người lớn: 200 mg x 5 lần/ngày (thường cách 4 giờ) dùng trong 5 đến 10 ngày.
- Bệnh nhân suy giảm miễn dịch: 400 mg x 5 lần/ ngày và dùng trong khoảng 5 ngày.
- Trẻ em trên 2 tuổi: liều bằng người lớn.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: 1/2 liều bình thường.
Ngăn chặn tái phát herpes simplex:
- Bệnh nhân suy giảm miễn dịch: 200-400mg, mỗi ngày 4 lần.
- Trẻ em trên 2 tuổi: liều bằng người lớn.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: 1/2 liều bình thường.
Bệnh zona và thủy đậu:
- Người lớn: 800 mg, mỗi ngày 5 lần, dùng trong 7 ngày.
- Trẻ em: mỗi lần 20 mg/kg thể trọng (tối đa là 800 mg), uống mỗi ngày 4 lần trong 5 ngày.
- Trẻ em trên 6 tuổi: uống 800 mg, mỗi ngày 4 lần.
- Trẻ 2 – 5 tuổi: uống 400 mg, mỗi ngày 4 lần.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: uống 200 mg, mỗi ngày 4 lần;
Suy thận:
Bệnh nhân nhiễm HSV hoặc Warieella zoster: dùng liều như người bình thường, cần lưu ý:
- Clcr 10 – 25 ml/phút: Cách khoảng 8 giờ uống 1 lần.
- Clcr dưới 10 ml/phút: Cách khoảng 12 giờ uống 1 lần.
Cách dùng
Thuốc được dùng để uống, có thể uống cùng bữa ăn hoặc cách xa bữa ăn đều được.
Điều trị nên được bắt đầu càng sớm càng tốt.
Chống chỉ định
Có mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
Buồn nôn, nôn nếu dùng ngắn ngày. Còn dùng dài ngày hơn 1 năm sẽ gặp tình trạng tiêu chảy, đau bụng, nôn, buồn nôn, nhức đầu.
==>> Xem thêm: Thuốc Acyclovir 200mg Nadyphar là gì, cách sử dụng đúng cách, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Tương tác thuốc
Sự kết hợp | Tương tác |
Zidovudin | có thể gây lơ mơ, ngủ lịm |
Probenecid | giảm thải trừ thuốc qua nước tiểu |
Amphotericin B, ketoconazol | tăng tác dụng chống virus của thuốc |
Interferon | tăng tác dụng chống virus |
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người suy thận, cần phải điều chỉnh liều dựa vào độ thanh thải creatinin.
- Nếu sau khi dùng thuốc có xảy ra nguy cơ cao độc trên thận, cần tránh dùng đồng thời các thuốc gây độc tính cho thận.
- Nên dùng theo liều dùng đã được khuyến cáo, tránh dùng quá liều.
- Thuốc này chỉ được mua khi có đơn của bác sĩ.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
- Đối với phụ nữ mang thai: chỉ dùng thuốc khi lợi ích cho mẹ lớn hơn nguy cơ cho thai nhi.
- Đối với phụ nữ cho con bú: thuốc sau khi uống, có đi qua sữa mẹ do đó cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Có thể sử dụng thuốc cho người vận hành máy móc, người lái xe hay người làm những công việc đòi hỏi sự tỉnh táo.
Bảo quản
Tránh ánh sáng chiếu trực tiếp, để nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Cách xử trí khi quá liều
Triệu chứng: có thể gây tủa ở ống thận, suy thận, creatinin huyết thanh tăng cao, kích thích, run, co giật, bồn chồn, cao huyết áp, đánh trống ngực, khó tiểu tiện.
Cách xử trí: cần thẩm tách máu cho bệnh nhân đến khi thận được phục hồi. ngừng dùng thuốc, truyền nước và cân bằng điện giải.
Avir có tốt không?
Ưu điểm
- Aciclovir triphosphat có tác dụng ngăn chặn quá trình tổng hợp DNA của virus Herpes và ức chế sự nhân đôi của các tế bào virus nhưng không làm ảnh hưởng đến các tế bào khác của cơ thể.
- Sản phẩm được bào chế dạng viên nén không bao, giúp thuốc rã nhanh chóng.
- Thuốc được Bộ Y tế phê duyệt và cấp phép lưu hành từ năm 2013 cho đến nay.
Nhược điểm
- Hiệu quả sử dụng thuốc có thể tùy thuộc vào thời điểm dùng thuốc.
Các thuốc có thể thay thế
Thuốc Aciclovir 200mg Mipharmco được sản xuất tại Công ty cổ phần Dược Minh Hải, chứa Acyclovir hoạt chất chính 200mg. Thuốc được dùng để điều trị cho người nhiễm virus Herpes simplex tuýp 1 và tuýp 2, nhiễm virus Herpes zoster cấp zona mắt, nhiễm Herpes sinh dục.
Thuốc Aciclovir 200 mg Meyer được sản xuất tại Công ty liên doanh Meyer – BPC, chứa Acyclovir hoạt chất chính 200mg. Thuốc được dùng để điều trị cho người nhiễm virus Herpes simplex ở da, niêm mạc, sinh dục.
Acyclovir Boston 200 Tablets được sản xuất tại Boston Pharma, chứa Acyclovir hoạt chất chính 200mg. Thuốc có tác dụng điều trị khởi phát Herpes simplex hay dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex.
Trên đây là các thuốc tương tự bạn có thể tham khảo hoặc nếu muốn thay thế cần hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc Avir giá bao nhiêu?
Giá thuốc Avir bao nhiêu? Hiện nay, giá bán của thuốc đang dao động khác nhau tùy khu vực do đó bạn có thể tham khảo ở phía trên.
Mua thuốc Avir ở đâu uy tín, chính hãng?
Thuốc Avir có bán tại các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc và bạn nên chọn các nhà thuốc uy tín trên địa bàn, và ưu tiên các nhà thuốc đạt tiêu chuẩn GPP để mua. Hoặc có thể truy cập vào fanpage Nhà thuốc Ngọc Anh hoặc có thể vào website nhathuocngocanh.com gọi vào số hotline để được giải đáp.
Nguồn tham khảo
- Thư viện Y khoa quốc gia Hoa Kỳ, Acyclovir. An updated review of its antiviral activity, pharmacokinetic properties and therapeutic efficacy truy cập vào ngày 05/04/2024.
- Hướng dẫn sử dụng thuốc Avir. Xem đầy đủ file PDF tại đây
Bình An Đã mua hàng
thuốc tốt, giao hàng ngoại thành 2 ngày