Thuốc AtiDogrel được nhiều người biết đến với công dụng điều trị đau thắt ngực mạn tính ổn định, phòng ngừa huyết khối, ngăn hẹp lòng mạch sau khi đặt stent. Vậy AtiDogrel là thuốc gì? Nó có tác dụng gì, tốt không? Xin mời quý bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu các thông tin cụ thể về sản phẩm ở bên dưới.
AtiDogrel 75 mg là thuốc gì?
Thuốc AtiDogrel được các bác sĩ kê đơn rất nhiều để ngăn chặn huyết khối, ngăn ngừa xơ vữa động mạch, trị đau thắt ngực mạn tính ổn định, dự phòng trong hẹp mạch sau khi đặt stent. Sản phẩm do Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên sản xuất và đăng ký bản quyền. Hiện nay, thuốc đã được Bộ Y tế cấp phép lưu hành với số đăng ký là VD-27798-17.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim AtiDogrel có chứa hoạt chất chính sau:
- Clopidogrel 75 mg
- Tá dược khác vừa đủ một viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc AtiDogrel
- Clopidogrel thuộc nhóm thuốc ức chế sự ngưng tập tiểu cầu, là một dẫn xuất của thienopyridin, tương tự cấu trúc và tác dụng dược lý của ticlopidin.
- Clopidogrel là một tiền chất, nó có hoạt tính sau khi được chuyển hóa tại gan tạo thành chất chuyển hóa thiol.
- Clopidogrel là một chất ức chế ADP receptor (thụ thể adenosin diphosphat), đây là chất chuyển hóa có hoạt tính gắn kết chọn lọc, không cạnh tranh với ái lực thấp ở vị trí P2Y12 của ADP receptor trên bề mặt của tiểu cầu. Từ đó, gây ra sự ức chế, không cho gắn vào thụ thể ADP làm ức chế quá trình hoạt hóa phức glycoprotein GPIIb/IIIa tiểu cầu, nó cần thiết để gắn fibrinogen.
- Ngoài ra, Clopidogrel còn ức chế quá trình giải phóng hạt đặc tiểu cầu (chứa calci, ADP. serotonin) thông qua trung gian ADP, hạt alpha – có tác dụng ngưng kết tiểu cầu (như fibrinogen và thrombospondin).
- Theo nghiên cứu về “Hiệu quả của Clopidogrel trong phòng ngừa huyết khối động mạch” cho thấy: Clopidogrel làm giảm nguy cơ xảy ra các biến cố thiếu máu cục bộ tái phát nhiều hơn so với aspirin ở những bệnh nhân có tiền sử phẫu thuật stent động mạch vành, đái tháo đường và ở những người đang điều trị đồng thời với thuốc hạ lipid máu. Hơn nữa, tỷ lệ nhập viện ở bệnh nhân điều trị bằng clopidogrel giảm đáng kể.
Công dụng của thuốc AtiDogrel 75 mg
Thuốc AtiDogrel được dùng để điều trị trường hợp:
- Ngăn ngừa xơ vữa động mạch, huyết khối.
- Sau trận đột quỵ, sau cơn nhồi máu cơ tim do thiếu máu cục bộ, các bệnh lý về động mạch ở ngoại biên.
- Hội chứng mạch vành cấp như đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim có/không có ST chênh lên.
- Kết hợp cùng aspirin để ngăn ngừa tái hẹp mạch sau phẫu thuật đặt stent mạch vành.
- Có thể dùng trong liệu pháp kháng tiểu khuẩn trên bệnh nhân thay van tim nhân tạo.
- Ngăn ngừa thuyên tắc, xơ vữa huyết khối trong rung nhĩ, ngay cả đột quỵ.
==>> Xem thêm Thuốc Clopidogrel 75-MV là gì, lưu ý cách dùng, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Dược động học
- Hấp thu: thuốc được hấp thu khá nhanh nhưng không hoàn toàn sau khi uống, sinh khả dụng ít nhất 50%. Sau khi dùng 1 liều, nồng độ thuốc sau 2 giờ khá thấp, nồng độ đỉnh của chất chuyển hóa chính là 3 mg/lít sau 1 giờ uống. Thức ăn không làm ảnh hưởng sinh khả dụng của thuốc.
- Phân bố: Clopidogrel và chất chuyển hóa chính gắn kết với protein lần lượt là 94% và 98%.
- Chuyển hóa: thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua gan, phần lớn tạo thành các dẫn chất không có hoạt tính. Quá trình chuyển hóa liên quan đến CYP P450.
- Thải trừ: Clopidogrel và chất chuyển hóa chính được thải trừ qua nước tiểu khoảng 50% và qua phân là 46%. Thời gian bán hủy của chất chuyển hóa chính là 8 giờ sau khi dùng liều đơn, lặp lại.
Liều dùng
Ở người lớn: Liều hàng ngày là 75 mg/ngày.
Sau đột quỵ, nhồi máu cơ tim, bệnh lý động mạch ngoại vi
- Dùng 75 mg/ngày, uống 1 lần.
Hội chứng mạch vành cấp (nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên, đau thắt ngực không ổn định)
- Nếu bệnh nhân được lựa chọn liệu pháp can thiệp mạch vành qua da thì liều ban đầu là 300 mg, trước ít nhất 2 giờ. Sau đó dùng 75 mg/ngày (phối hợp 75 – 325 mg aspirin/ngày).
- Nếu bệnh nhân không dùng được aspirin thì có thể dùng liều khởi đầu Clopidogrel 300 – 600 mg trước ít nhất 24 giờ. Sau đó dùng 75 mg/ngày và kéo dài ít nhất 12 tháng.
Hội chứng mạch vành cấp (nhồi máu cơ tim có ST chênh lên)
- Dùng 75 mg/ngày (phối hợp aspirin 75 – 162mg/ngày). Thời gian điều trị dưới 28 ngày, cho đến khi ra viện.
- Có thể sử dụng liều đầu tiên là 300 – 600 mg/ngày nếu bệnh nhân có can thiệp mạch vành. Sau khi thực hiện can thiệp mạch vành xong, bệnh nhân có thể tiếp tục uống 75 mg/ngày và kéo dài ít nhất 12 tháng.
Đặt stent mạch vành trên bệnh nhân không có nguy cơ gây chảy máu cao, có các vấn đề về dung nạp Clopidogrel
- Thời gian điều trị thường là 12 tháng sau khi đặt stent giải phóng chậm.
- Thời gian điều trị tối thiểu 1 tháng nếu đã đặt stent kim loại trần; 3 tháng đối với đặt stent giải phóng sirolimus và khoảng 6 tháng nếu đã đặt stent giải phóng paclitaxel.
- Trên những bệnh nhân rung nhĩ,dùng liều duy nhất là 75 mg mỗi ngày (phối hợp aspirin 75 – 100 mg).
Người cao tuổi
- Không cần hiệu chỉnh liều dùng ở người cao tuổi.
Trẻ em
- Độ an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh.
Suy thận
- Dữ liệu lâm sàng trên bệnh nhân suy thận còn hạn chế.
Suy gan
- Thận trọng khi dùng thuốc ở những người có bệnh gan trung bình, người có thể xuất huyết nội tạng.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, có thể uống trước hoặc sau khi ăn, nên uống vào cùng một thời điểm trong ngày.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
- Người suy gan nặng.
- Người đang mắc các bệnh lý chảy máu: xuất huyết tiêu hóa, nội sọ.
Tác dụng phụ
Sau khi dùng thuốc, có thể gây ra các tác dụng không mong muốn sau:
- Thường gặp: tụ máu bầm, chảy máu cam, xuất huyết tiêu hóa, rối loạn tiêu hóa, rối loạn tế bào máu.
- Ít gặp: xuất huyết nội sọ, nhức đầu, chóng mặt, chảy máu mắt, loét dạ dày, ngứa da, phát ban, tiểu ra máu.
- Hiếm gặp: giảm bạch cầu trung tính, xuất huyết sau phúc mạc, chóng mặt.
- Rất hiếm gặp: phản ứng quá mẫn, bệnh huyết thanh, lú lẫn, ảo giác, xuất huyết đường hô hấp, suy gan, viêm da, phù mạch, viêm cầu thận.
==>> Xem thêm: Duoridin là gì, cách sử dụng đúng cách, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Tương tác thuốc
Sự kết hợp | Tương tác |
Thuốc ly giải huyết khối | tăng chảy máu |
NSAIDS | tăng xuất huyết tiêu hóa |
SSRIs | tăng nguy cơ chảy máu |
PPI | giảm ức chế ngưng tập tiểu cầu |
Acetylsalicylic acid | tăng thời gian chảy máu |
Thuốc chống đông đường uống | tăng nguy cơ chảy máu |
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng ở những bênh nhân có nguy cơ chảy máu cao.
- Cần theo dõi các dấu hiệu chảy náu, kể cả bên trong đặc biệt sau khi thực hiện xâm lấn tim, phẫu thuật.
- Cần theo dõi các triệu chứng chảy máu, bầm tím sau khi ngưng dùng thuốc.
- Cần xét nghiệm gen CYP2C19 ở bệnh nhân có tiền sử gia đình di truyền.
- Cần đánh giá tình trạng quá mẫn với thienopyridine.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận, suy gan.
- Tá dược hydrogenated costor oil có thể gây tiêu chảy, đau bụng.
- Tá dược erythrosin có thể gây dị ứng.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Đối với phụ nữ mang thai: độ an toàn chưa được nghiên cứu, không dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Đối với phụ nữ cho con bú: cần cân nhắc việc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Cách xử trí khi quá liều
Triệu chứng: tăng thời gian chảy máu, biến chứng chảy máu.
Cách xử trí: không có thuốc giải độc đặc hiệu, có thể truyền tiểu cầu.
Thuốc AtiDogrel 75 có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được sản xuất theo tiêu chuẩn GMP-WHO, đây là tiêu chuẩn thực hành sản xuất thuốc tốt do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) quy định.
- Thuốc đã được cấp phép lưu hành vào năm 2017 và đã có nhiều năm kinh nghiệm trên lâm sàng.
- Dạng bào chế viên nén bao phim, phía ngoài được bao một lớp phim bảo vệ, giúp che giấu được vị đắng của dược chất.
Nhược điểm
- Độ an toàn và hiệu quả chưa được nghiên cứu trên phụ nữ mang thai.
Các thuốc có thể thay thế thuốc
Thuốc Dasarab 75mg được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú, chứa clopidogrel 75mg. Nó có công dụng điều trị một số bệnh mạch vành, đau thắt ngực mạn và dự phòng các biến cố tim mạch.
Thuốc Troyplatt 75mg được sản xuất tại Troikaa Pharmaceuticals Ltd., chứa clopidogrel 75mg. Nó có công dụng ức chế kết tập tiểu cầu, ngăn ngừa các nguy cơ gây nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
Trên đây là các thuốc bạn có thể tham khảo, nếu muốn thay thế cần hỏi bác sĩ.
Thuốc AtiDogrel giá bao nhiêu?
Giá AtiDogrel bao nhiêu? Giá bán của thuốc dao động khác nhau tùy thuộc vào mỗi khu vực. Giá thuốc đang được cập nhật liên tục tại Nhà thuốc Ngọc Anh và bạn có thể tham khảo ở phía trên.
Mua thuốc AtiDogrel ở đâu uy tín, chính hãng?
Thuốc AtiDogrel có bán tại nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc và bạn nên chọn các nhà thuốc uy tín trên địa bàn, đạt tiêu chuẩn GPP để mua.
Nguồn tham khảo
Thư viện Y khoa quốc gia Hoa Kỳ, Clopidogrel: a review of its use in the prevention of atherothrombosis truy cập vào ngày 29/03/2024.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Hảo Đã mua hàng
sản phẩm có giá cả phải chăng, mình mua ở nhà thuốc nhiều lần rồi