Thuốc Asmenide 1.0 là thuốc được dùng điều trị cho những bệnh nhân bị viêm gan siêu vi B. Thông tin của sản phẩm trên thị trường đã có nhiều nhưng vẫn còn chưa đầy đủ. Hôm nay nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) sẽ giới thiệu đến quý vị bạn đọc các thông tin cần phải biết của thuốc Asmenide 1.0 qua bài viết dưới đây.
Thuốc Asmenide 1.0 là thuốc gì?
Thuốc Asmenide 1.0 là một sản phẩm thuốc được BRV Healthcare sản xuất. Thuốc có thành phần entecavir với tác dụng chính là điều trị bệnh viêm gan B.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
- Sản xuất bởi: Công ty TNHH BRV Healthcare.
- Quy cách đóng hộp: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Số đăng ký: QLĐB-803-19.
- Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần
Mỗi tuýp thuốc Asmenide 1.0 có chứa các thành phần:
- Entecavir có hàm lượng 1mg.
- Các tá dược khác vừa đủ 1 viên thuốc.
Cơ chế tác dụng của thuốc Asmenide 1.0
- Entecavir là một chất đồng đẳng của guanosine nucleotide có thể kháng lại HBV polymerase. Entecavir khi đi vào bên trong cơ thể sau đó được phosphoryl hóa tạo thành dạng triphosphat có tác dụng sinh học với thời gian bán thải tại nội bào là 15 tiếng.
- Thuốc này có thể cạnh tranh với những deoxyguanosine triphosphate có trong tự nhiên, thuốc sẽ ức chế cả 2 tác động chính của polymerase từ virus. Đầu tiên là tạo ra một đoạn mồi cho polymerase HBV. Tiếp theo là sao chép ngược ADN âm tính có nguồn gốc từ mARN trước gen. Cuối cùng là tổng hợp ra một chuỗi dương tính đối với ADN HBV.
- Hằng số ức chế của thuốc này đối với polymerase ADN của HBV rơi vào khoảng 0.0012 mcM. Cón đối với các ADN polymerase của những tế bào , và có trị số đạt 18-40 mcM. Ngoài ra việc tiếp xúc nhiều với thuốc này không có tác dụng phụ có mối quan hệ đến polymerase hoặc là tổng hợp ADN ty lạp thể ở những tế bào HepG2.
- Entecavir ức chế quá trình tổng hợp ADN HBV với nồng độ 0,004 mcM có trong tế bào HepG2 của người. Trị số EC50 có giá trị trung bình khoảng 0,026 mcM.
- Trong một thử nghiệm về tác động của thuốc đối với việc ức chế virus người ta nhận thấy EC50 cs sự biến đổi từ 0,026 đến dưới 10 mcM.
=> Tham khảo thêm thuốc: Thuốc pms-Entecavir 0.5mg mua ở đâu, giá bao nhiêu.
Công dụng và chỉ định của thuốc Asmenide 1.0
Điều trị cho những trường hợp bị viêm gan B mạn ở những người lớn:
- Suy gan còn bù.
- Suy gan mất bù.
Bệnh nhân là trẻ em từ 2-18 tuổi bị HBV mạn tính bị suy gan còn bù chưa từng dùng nucleoside.
Dược động học
- Hấp thu: Thuốc này được hấp thu nhanh chóng vào cơ thể và có Cmax sau khoảng 0,5-1,5 tiếng. Sinh khả dụng của thuốc này còn chưa xác định được. Dựa vào sự đào thải thuốc bằng nước tiểu, sinh khả dụng ước tính vào khoảng 70%. Sự gia tăng AUC và Cmax tăng theo liều sử dụng trong khoảng liều 0,1-1mg. Trạng thái ổn định của thuốc đạt được sau 6-10 ngày khi dùng mỗi ngày 1 lần, tích lũy vào khoảng 2 lần. Liều 0,5mg có Cmax và Cmin lần lượng có giá trị là 4,2 và 0,3 ng/ml. Còn dùng liều 1mg có giá trị lần lượt là 8,2 và 0,5 ng/ml. Sử dụng thuốc với bữa ăn nhiều chất béo hoặc bữa ăn nhẹ cho thấy hấp thu bị chậm hơn một chút. Cmax và AUC giảm lần lượt 44-46% và 18-20%. Tuy nhiên sự thay đổi này không có ý nghĩa.
- Vd của thuốc này lớn hơn tổng lượng nước của cơ thể. Gắn kết vào protein rơi vào khoảng 13%.
- Thuốc này không phải là cơ chế, chất ức chế hay cảm ứng của CYP450. Không thấy có sự chuyển hóa acetyl hay oxy hóa. Có một lượng nhỏ chất liên hợp sulfat và glucuronid.
- Thuốc được đào thải chủ yếu qua thận ở dạng gốc. Thanh thải thận độc lập với liều sử dụng với giá trị 360-471 ml/phút. Điều này đã chứng minh có 2 quá trình lọc thuốc. Sau khi đạt giá trị Cmax, nồng độ của thuốc tại huyết tương giảm theo thời gian với hàm số mũ. Thời gian bán hủy cuối là 128-149 tiếng. Chỉ số tích lũy tăng gấp đôi khi dùng 1 liều mỗi ngày.
Cách dùng và liều dùng thuốc Asmenide 1.0
Liều dùng
Suy gan còn bù
- Với những người chưa từng dùng nucleoside chỉ được dùng 0,5mg thuốc mỗi ngày.
- Bệnh nhân kháng lamivudine sử dụng 1mg mỗi ngày, uống lúc đói. Nếu như bị đột biến LVDr cần dùng thêm 1 thuốc kháng virus khác.
Suy gan mất bù
- Liều sử dụng cho người lớn là 1mg thuốc mỗi ngày dùng vào lúc đói.
- Thời gian sử dụng thuốc được xác định như sau:
- Bệnh nhân bị HBeAg dương tính sử dụng ít nhất 12 tháng cho đến khi chuyển sang HBe, HBs hoặc mất hiệu quả.
- Với những có HBeAg âm tính sử dụng cho đến khi HBs hoặc bằng chứng mất hiệu quả. Nếu như kéo dài quá 2 năm, cần phải đánh giá định kỳ xem có còn phù hợp với trị liệu không.
Trẻ em
- Trẻ em có trọng lượng tối thiểu 32,6kg dùng 0,5mg thuốc mỗi ngày.
- Trẻ em dưới mức này chỉ nên dùng dạng dung dịch.
- Thời gian dùng thuốc cho các bé:
- Ở bé bị HBeAg dương tính dùng ít nhất 1 năm cho đến khi có biến đổi HBV ADN và HBeAg hoặc đến lúc chuyển đổi thành HBs hay mất hiệu quả.
- Trẻ có HBeAg âm tính cần phải điều trị đến lúc biến đổi huyết thanh HBs hoặc mất hiệu quả.
Người bị suy thận
Thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều dùng cho người chưa từng sử dụng nucleoside | Người bị kháng lamivudine hoặc suy gan mất bù |
Trên 50 | 0,5mg/ngày | 1mg/ngày |
30-49 | 0,25/ngày hoặc 0,5mg/48 tiếng | 0,5mg/ngày |
10-29 | 0,15mg/ngày hoặc 0,5mg/72 tiếng | 0,3mg/ngày hoặc 0,5mg/48 tiếng |
Dưới 10 hoặc lọc máu | 0,05mg/ngày hoặc 0,5mg mỗi 5-7 ngày | 0,1mg/ngày hoặc 0,5mg/72 tiếng |
Cách dùng
- Uống cả viên với nhiều nước.
- Có thể uống vào lúc dùng bữa hoặc lúc đói tùy từng trường hợp.
Chống chỉ định
Không dùng cho những người bị dị ứng với thành phần trong thuốc Asmenide 1.0.
Tác dụng phụ
- Thường gặp phản ứng nhức đầu, tăng transaminase, uể oải mệt mỏi, nôn ói, ăn uống không tiêu được. Chóng mặt, mất ngủ, ỉa chảy hoặc mơ màng.
- Ít khi gặp phản ứng rụng tóc và nổi ban.
- Hiếm khi gặp sốc phản vệ hoặc nhiễm toan lactic.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh đào thải qua thận | Tăng lượng entecavir ở huyết thanh |
Lamivudine, tenofovir hoặc là adefovir | Không xảy ra tương tác đáng kể |
=> Quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Barcavir có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu.
Chú ý lúc bảo quản và sử dụng
Lưu ý và thận trọng
- Cần phải điều chỉnh lại liều lượng cho những người suy thận. Các liều này được suy ra từ dữ liệu khá hạn chế nên chưa rõ an toàn, hiệu quả. Do đó phải theo dõi chặt chẽ.
- Viêm gan B mãn tính trầm trọng một cách tự phát thường rất hay gặp với đặc điểm là ALT tăng tạm thời. Sau khi dùng thuốc kháng virus, ALT huyết có thể tăng ở các bệnh nhân có mức ADN HBV giảm. Ở bệnh nhân suy gan còn bù, tăng ALT huyết không kèm theo tăng bilirubin hay suy gan mất bù. Bệnh nhân bị xơ gan hay suy gan tiến triển có nguy cơ cao bị suy gan mất bù.
- Đợt cấp tính của bệnh viêm gan đã được báo cáo khi dừng thuốc. Sau khi điều trị các đợt nặng thường có kèm theo mức ADN HBV tăng. Có thể tự khỏi nhưng có trường hợp bị tử vong.
- Bệnh nhân chưa từng dùng thuốc cùng nhóm có đợt viêm gan nặng sau khoảng 23-24 tuần điều trị. Cần theo dõi chức năng gan của bệnh nhân ít nhất 6 tháng sau khi ngừng dùng thuốc trị viêm gan B.
- Ở người suy gan mất bù có tỷ lệ gặp phản ứng phụ nghiêm trọng tại gan cao hơn. Đặc biệt là người nhóm C. Ngoài ra, bệnh nhân suy gan mất bù còn có nguy cơ mắc nhiễm toan lactic và mắc các hội chứng gan thận. Do đó phải theo dõi chặt chẽ.
- Tần suất bị nhiễm toan lactic đôi khi còn làm mất mạng còn có liên quan đến tình trạng gan to và gan nhiễm mỡ nặng khi dùng thuốc nucleoside. Cần dừng thuốc nếu aminotransferase tăng nhanh hoặc bệnh gan to phát triển hay nhiễm toan vô căn.
- Đột biến HBV polymerase mã hóa những thay thế đề kháng lamivudine có thể dẫn đến những thay thế thứ cấp. Sự đáp ứng virus phải được theo dõi thường xuyên iwr những người kháng lamivudine và có thử nghiệm đề kháng. Nên bắt đầu điều trị cùng thuốc kháng virus khác hơn là dùng đơn entecavir.
- Người ra nhận thấy ở bệnh nhi ban đầu có tỷ lệ đáp ứng virus thấp hơn. Chỉ nên dùng cho những trẻ nhỏ nếu lợi ích cao hơn nguy cơ.
- Người ghép gan cần đánh giá chức năng cẩn thận trước khi dùng.
- Entecavir chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân bị HIV nên không khuyến cáo sử dụng cho các bệnh nhân này.
- Dùng thuốc này không làm giảm nguy cơ lây nhiễm bệnh cho nên vẫn phải dùng các biện pháp phòng ngừa.
- Thuốc có tá dược lactose cho nên không dùng cho người không dung nạp được lactose.
Thuốc Asmenide 1.0 có dùng cho bà bầu và mẹ cho con bú?
Chưa có dữ liệu cụ thể về an toàn và hiệu quả ở những người này, do đó nên tránh sử dụng thuốc.
Tác động của Asmenide 1.0 đến người lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng do thuốc có thể làm bệnh nhân chóng mặt, mệt mỏi,…
Bảo quản
- Để ở nơi khô mát, thoáng khí và tránh ánh nắng.
- Không để gần tầm tay của các bé.
Xử trí khi quá liều và quên liều
Quá liều
- Chưa có báo cáo cụ thể về việc sử dụng entecavir quá liều lượng. Những đối tượng khỏe mạnh dùng 40mg hoặc đa liều 20mg mỗi ngày trong vòng 14 ngày cũng không có tai biến xuất hiện.
- Nếu quá liều cần phải hỗ trợ và giải quyết triệu chứng, có thể loại thuốc bằng cách lọc máu.
Quên liều
Nếu như nhớ ra sớm có thể uống bù luôn. Không dùng chồng liều để bù lại liều đã quên.
Thuốc Asmenide 1.0 có tốt không?
Ưu điểm
- Được sản xuất theo quy trình khép kín, hiện đại, đảm bảo được an toàn vệ sinh cũng như chất lượng thành phẩm thuốc.
- Được phép lưu hành trên thị trường dược và dùng kê đơn trong trị bệnh.
- Có chứa entecavir có thể điều trị bệnh viêm gan B với cơ chế tác động rõ ràng.
- Viên dạng bao phim dễ dùng, ngoài ra với lớp phim bên ngoài giúp bảo vệ hiệu quả và nguyên vẹn của dược chất.
Nhược điểm
Hiệu quả dùng không giống nhau ở mỗi người do đáp ứng.
So sánh thuốc Asmenide 1.0 và Asmenide 0.5
Giống
- Có chứa thành phần entecavir.
- Được dùng để điều trị cho người bị viêm gan B thể mạn tính.
- Có 30 viên thuốc trong mỗi hộp, viên dạng nén có bao phim.
Khác
Thuốc | Asmenide 1.0 | Asmenide 0.5 |
Hàm lượng | 1mg | 0.5mg |
Dùng khi nào | Bệnh nhân bị viêm gan B mạn trong trường hợp bị suy gan còn bù kháng lamivudine, suy gan mất bù hoặc suy thận có chế độ dùng liều 1mg. | Thường dùng cho những người lớn bị viêm gan B có kèm suy gan còn bù chưa từng sử dụng nucleoside.
Trẻ em từ có cân nặng trên 32,6kg. Các bệnh nhân bị suy thận có chế độ liều với 0,5mg. |
Giá bán | 1.500.000 đồng | 750.000 đồng |
Sản phẩm thay thế thuốc Asmenide 1.0
Có thể bạn sẽ không mua được đúng loại thuốc được kê, do đó bạn nên lựa chọn sang thuốc khác:
- Enteliv 1: Là sản phẩm thuốc do Cadila Healthcare sản xuất. Thuốc có chứa entecavir có hàm lượng 1mg. Thuốc dùng điều trị bệnh ung thư, được để ở dạng viên nén bao phim viêm gan B mạn tính. Mỗi hộp gồm 30 viên bao phim, giá bán khoảng 46.000 đồng.
- Cavir 1: Do công ty Square Pharmaceuticals Ltd của Bangladesh sản xuất. Thành phần chính là 1 mg entecavir. Hộp gồm 5 viên thuốc dạng nén bao phim, giá bán 300.000 đồng.
Đây chỉ là thuốc tham khảo thay thế, bạn nên hỏi bác sĩ xem các thuốc này có phù hợp hay không mới được sử dụng.
Thuốc Asmenide 1.0 giá bao nhiêu?
Thuốc Asmenide 1.0 giá 1.500.000 đồng 1 hộp tại Nhà thuốc Ngọc Anh.
Thuốc Asmenide 1.0 mua ở đâu?
Nhà thuốc Ngọc Anh đang bán thuốc Asmenide 1.0 chính hãng, có kèm theo giấy tờ để chứng minh và có giao hàng đến tận tay quý khách.
Nguồn tham khảo
Hướng dẫn dùng thuốc. Tải tờ hướng dẫn dạng pdf đầy đủ Ở đây.
Thanh Đã mua hàng
Thuốc Asmenide 1.0 điều trị và cải thiện bệnh viêm gan B rất hiệu quả