Thuốc Amtalidine 15mg/5ml là thuốc có tác dụng điều trị đối với các trường hợp bị tắc nghẽn đường hô hấp và mạn tính cụ thể như hen phế quản. Vậy thuốc sử dụng như thế nào? Có lưu ý và thận trọng gì không khi dùng thuốc? Hôm nay, nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) sẽ giúp quý đọc giả giải đáp các vấn đề này của thuốc.
Thuốc Amtalidine 15mg/5ml là gì?
Thuốc Amtalidine 15mg/5ml là thuốc được dùng cho các trường hợp bị viêm phế quản, hen phế quản, hóp phần làm tan các dịch nhầy ở đường hô hấp.
- Dạng bào chế: Dung dịch uống.
- Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 5 ống x 5 ml.
- Nhà sản xuất: Công ty dược phẩm và thương mại Phương Đông – (TNHH).
- Số đăng ký: VD-33039-19.
- Xuất xứ: Việt Nam.
- Mô tả sản phẩm: Dung dịch uống trong, có màu vàng nhạt đến không màu, vị ngọt và mùi thơm.
Thành phần của thuốc Amtalidine 15mg/5ml
Mỗi ống 5 ml có chứa:
- Ambroxol hydroclorid:15 mg.
- Tá dược: vừa đủ 5 ml.
Cơ chế tác dụng của thuốc Amtalidine 15mg/5ml
- Ambroxol được biết đến là một chất chuyển hóa của bromhexin và chất chuyển hóa này vẫn giữ nguyên được công dụng và tác dụng tương tự như của brohexin.
- Ambroxol giúp các cục đờm trở lên lỏng hơn, ít quánh đi do vậy dễ tống được cục đờm ra ngoài. Do vậy thuốc có công dụng là làm long đờm. Một vài ghi chép khác còn nêu ambroxol có thể cải thiện được các triệu chứng cũng như giảm bớt đi những đợt cấp tính trong phổi tắc nghẽn mạn tính thể nặng.
- Gần đây, nghiên cứu chỉ ra phần nào khả năng kháng viêm và chống oxy hóa của ambroxol. Tác dụng gây tê tại chỗ qua con đường chẹn kênh natri. cũng được chỉ ra.
- Ngoài ra thuốc còn được sử dụng như là một chất diện hoạt ở phế nang. Tuy nhiên, thuốc không có hiệu quả nếu như dùng cho người mẹ muốn phòng hội chứng suy hô hấp cho trẻ sơ sinh nhưng lại có hiệu quả nếu sử dụng điều trị sớm cho trẻ.
Công dụng và chỉ định của thuốc Amtalidine 15mg/5ml
Thuốc Amtalidine 15mg/5ml được chỉ định dùng cho các trường hợp sau:
- Bệnh gây tắc nghẽn đường hô hấp và mạn tính: hen, viêm phế quản, giãn phế quản do tiết ra quá nhiều đờm cũng như dịch nhầy.
- Bệnh viêm mũi họng có nhiều dịch nhầy: ambroxol giúp hòa tan lượng dịch nhầy này.
Dược động học
Hấp thu
Ambroxol sau khi uống sẽ được hấp thu rất nhanh, sau khi vào tuần hoàn, thuốc sẽ khuếch tán nhanh từ trong máu vào các mô với nồng độ tối đa trong phổi.
Phân bố
- Thuốc chuyển hóa mạnh khi vào gan hay còn gọi là quá trình chuyển hóa ban đầu tại gan. Khi dùng theo đường uống sinh khả dụng tuyệt đối đạt giá trị khoảng 70%.
- Nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc đạt được sau khoảng 0,5-3 giờ uống thuốc.
- Ở liều điều trị, xấp xỉ 90% lượng thuốc liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa và thải trừ
- Thời gian bán thải của thuốc trong cơ thể trung bình khoảng 7-12 giờ.
- Ambroxol sẽ chuyển hóa chủ yếu tại gan.
- Có đến khoảng 90% lượng thuốc sẽ được đào thải qua đường nước tiểu dưới dạng không biến đổi và dạng liên hợp với glucuronid của các chất chuyển hóa oxy hóa.
Đối với các bệnh nhân bị suy thận nặng
So với bệnh nhân thường, thời gian bán thải ở bệnh nhân bị suy thận tăng len do vậy liều phải giảm và khoảng cách giữa các lần uống phải tăng lên đối với bệnh nhân bị suy thận nặng.
Đối với khả năng qua nhau thai
Nghiên cứu tiền lâm sàng cũng cho thấy ambroxol có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và nồng độ thuốc ở trong huyết thanh thai nhi gấp 2 đến 4 lần trong cơ thể mẹ.
Liều dùng và cách sử dụng thuốc Amtalidine 15mg/5ml
Liều dùng
- Đối với trẻ từ 2-5 tuổi: 2,5ml, uống mỗi ngày ba lần.
- Đối với trẻ từ 6-12 tuổi: 5ml, uống từ 2-3 lần một ngày.
- Người lớn và trẻ từ 12 trở lên: Trong 2-3 ngày điều trị ban đầu dùng 10 ml, uống 3 lần mỗi ngày. Liều duy trì là 10 ml uống 2 lần mỗi ngày hoặc 5 ml mỗi ngày uống 3 lần.
Cách sử dụng
- Uống thuốc sau bữa ăn với một lượng nước nhiều. Do nước sẽ giúp cho tác dụng của ambroxol trong hòa tan dịch nhầy sẽ tăng lên.
- Nếu người dùng bị suy thận: giảm liều hoặc tăng khoảng cách giữa các lần uống thuốc.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc cho các bệnh nhân gặp trường hợp sau:
- Quá mẫn với brohexin nói chung và ambroxol nói riêng cũng như các thành phần khác có trong thuốc.
- Bị viêm loét đường tiêu hóa.
- Trẻ em dưới 2 tuổi không được sử dụng.
=> Tham khảo thêm: Thuốc Ambroxen: Công dụng, liều dùng và những tác dụng phụ.
Tác dụng phụ
Ít gặp: Dị ứng chủ yếu phát ban.
Hiếm gặp:
- Sốc phản vệ.
- Khô miệng.
- Tăng AST hoặc ALT.
- Yếu, mệt mỏi, các bệnh trên đường tiêu hóa và ban da.
- Tổn thương da nặng kiểu hội chứng Stevens-Johnson.
- Hoại tử thượng bì nhiễm độc.
Xử trí: Ngừng điều trị và tham khảo bác sĩ nếu cần thiết.
Tương tác thuốc
- Thuốc chống ho (codein): cản trở bài tiết lượng đờm đã được hòa tan bởi ambroxol.
- Thuốc khô đờm (atropin): giảm tác dụng của thuốc.
- Dùng phối hợp với kháng sinh (amoxicilin, cefuroxim,…) sẽ là tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi. Do đó ambroxol có thể dùng là chất bổ trợ cho thuốc kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp.
=> Xem thêm: Thuốc Abrocto: Công dụng, liều dùng, giá bán.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
- Nếu gặp trường hợp tổn thương da hoặc niêm mạc cần ngưng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến của bác sĩ.
- Suy thận nặng: Tăng khoảng cách dùng thuốc hoặc giảm liều 1 lần uống.
- Bệnh nhân có quá nhiều đờm và bị rối loạn vận khí quả cần thận trọng.
- Ambroxol có thể làm tan cục máu đông và làm xuất huyết nên người loét đường tiêu hóa cũng như ho ra máu cần chú ý.
- Thuốc chứa sorbitol: bệnh nhân có vấn đề không dung nạp fructose không nên dùng.
- Thuốc có chứa natri do vậy tránh dùng khi bệnh nhân đang phải sử dụng lithium do có thể giảm nồng độ lithium trong huyết tương.
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
- Đối với phụ nữ có thai: nghiên cứu bước đầu cho thấy ambroxol qua hàng rào nhau thai nhưng chưa có bằng chứng về việc thuốc ảnh hưởng đến thai nhi hay quá trình sinh nở hay sau sinh. Tuy nhiên vẫn cần thận trọng khi sử dụng, không dùng nếu không cần thiết. Tránh dùng trong khi mang thai 3 tháng đầu tiên.
- Đối với phụ nữ cho con bú: Thuốc tiết qua được sữa mẹ, tuy không gây bất lợi cho trẻ nhưng vẫn không nên sử dụng khi đang cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có ghi chép hay bằng chứng về tác động nào của thuốc đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Không nên để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp lên thuốc, để nơi khô ráo tránh ẩm mốc, bảo quản dưới 30 độ.
Xử trí khi quá liều và quên liều
Quá liều
- Triệu chứng: Có thể xảy ra các trường hợp nôn, buồn nôn, các ảnh hưởng lên đường tiêu hóa.
- Xử trí: Đầu tiên phải gây nôn cho bệnh nhân, bổ sung cho bệnh nhân thêm nước có thể dùng sữa hoặc trà. Nếu quá 1-2 giờ phải rửa dạ dày, có thể dùng thêm than hoạt và điều trị triệu chứng sau giải độc. Chú ý theo dõi thêm sau đó.
Quên liều
Có thể uống bù sau khi nhớ ra, tuy nhiên nếu gần lần uống tiếp theo thì nên bỏ qua tránh gặp phải tình trạng quá liều.
Thuốc Amtalidine 15mg/5ml giá bao nhiêu?
Giá bán hiện nay của mỗi hộp Amtalidine 15 mg/5ml có 20 ống chia thành 4 vỉ có giá là 100.000 đồng. Quý khách hàng có thể tham khảo sản phẩm này tại nhà thuốc Ngọc Anh.
Thuốc Amtalidine 15mg/5ml mua ở đâu chính hãng?
Mua phải hàng giả hoặc hàng kém chất lượng sẽ gây tổn hại rất lớn cho người bệnh sử dụng thuốc. Do vậy hãy lựa chọn nơi mua hàng cẩn thận, có thể hỏi ý kiến của bác sĩ. Nhà thuốc Ngọc Anh luôn phục vụ quý khách hàng những mặt hàng chính hãng, có giấy tờ chứng minh đầy đủ, quý khách hàng có thể liên hệ nhà thuốc được tư vấn và đặt hàng giao tận nơi.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Tải bản pdf đầy dủ của tờ HDSD thuốc Tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Tuấn Đã mua hàng
Nên mua về sử dụng