Thuốc Amapirid 2mg được chỉ định để điều trị đái tháo đường tuýp 2. Tuy nhiên, các thông tin về thuốc chưa được báo cáo đầy đủ. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Amapirid 2mg
Amapirid 2mg là thuốc gì?
Thuốc Amapirid 2mg là thuốc kê đơn có chứa thành phần Glimepiride có tác dụng hạ glucose huyết, thuốc được sử dụng để điều trị đái tháo đường type 2. Thuốc được sản xuất và phân phối bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm và Sinh học y tế, đã được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành với số đăng ký VD-18858-13.
Thành phần
Thành phần chính của thuốc là Glimepiride – 2mg
Tá dược khác: Lactose, Tinh bột sắn, Màu Indigo Carmin Lake, Màu đỏ Erythrosine Lake, PVP, Bột Talc, Magnesi Stearat,…vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Amapirid 2mg
Glimepirid là một Sulfonamid dùng đường uống, có tác dụng hạ Glucose huyết, thuộc nhóm Sulfonylure. Tác dụng chủ yếu Glimepirid là kích thích giải phóng Insulin từ các tế bào Beta đảo Langerhans của tuyến tụy. Cơ chế tác dụng của thuốc là liên kết với thụ thể ở màng tế bào Beta và đóng các kênh Kali phụ thuộc ATP lại.
HD Langtry, JA Balfour đã thực hiện nghiên cứu Glimepirid – Đánh giá về việc sử dụng nó trong quản lý bệnh đái tháo đường týp 2. Glimepiride là thuốc thay thế thuận tiện cho các sulphonylurea khác ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 không được kiểm soát tốt chỉ bằng chế độ ăn kiêng. Ưu điểm về khả năng dung nạp và sử dụng kết hợp với các thuốc trị đái tháo đường đường uống khác cần được nghiên cứu thêm. Glimepiride cũng được báo cáo là làm giảm nhu cầu insulin ngoại sinh ở những bệnh nhân bị suy sulphonylurea thứ phát khi dùng kết hợp với insulin.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Amapirid 2mg
Thuốc Amapirid 2mg được chỉ định để điều trị đái tháo đường không phụ thuộc Insulin (đái tháo đường type 2), khi không kiểm soát được Glucose huyết bằng chế độ ăn, tập thể dục và giảm cân. Glimepirid có thể dùng phối hợp với Metformin hoặc với Glitazon hoặc với Insulin.
Dược động học
Hấp thu: Glimepirid có sinh khả dụng rất cao. Thức ăn không làm thay đổi đáng kể sự hấp thu của thuốc, nhưng tốc độ hấp thu có chậm hơn. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được khoảng 2 giờ 30 phút sau khi uống thuốc.
Phân bố: Glimepirid có thể tích phân bố rất thấp (khoảng 8,8 lít) nhưng liên kết với protein huyết tương mạnh (> 99%). Nửa đời trong huyết tương của Glimepirid là 5 – 8 giờ, nhưng sẽ dài hơn khi dùng liều cao.
Chuyển hóa và thải trừ: 58% các chất chuyển hóa của Glimepirid thải trừ qua nước tiểu và 35% qua phân. Trong nước tiểu, không thấy Glimepirid ở dạng chưa chuyển hóa. Glimepirid chủ yếu chuyển hóa gan. Hai dẫn chất Hydroxy và Carboxy của Glimepirid đều thấy trong phân và nước tiểu.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Glimepiride Stella 4mg là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Amapirid 2mg
Liều dùng
- Liều khởi đầu: 1mg/ngày. Sau đó cứ mỗi 1 – 2 tuần nếu chưa kiểm soát được Glucose huyết thì tăng thêm 1mg/ngày, cho đến khi kiểm soát được Glucose huyết. Liều tối đa là 8mg/ngày.
- Liều thường dùng trong khoảng 1- 4mg/ngày, ít khi dùng đến 6 hoặc 8mg/ngày.
- Liều cao hơn: 4mg/ngày chỉ có kết quả tốt hơn ở một số trường hợp đặc biệt.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc 1 lần trong ngày, vào trước hoặc ngay trong bữa ăn sáng có nhiều thức ăn hoặc trước bữa ăn chính đầu tiên trong ngày.
Chống chỉ định
- Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, hoặc từng bị dị ứng, mẫn cảm với Sulfonamid.
- Người mắc bệnh đái tháo đường phụ thuộc Insulin (đái tháo đường type 1).
- Bệnh nhân tiền hôn mê hay hôn mê do đái tháo đường.
- Người nhiễm Acid-Ceton do đái tháo đường.
- Người suy gan, suy thận nặng, có thai hoặc muốn có thai, người cho con bú. Tuy nhiên, người cho con bú nếu ngừng cho con bú có thể dùng Glimepirid.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Canzeal 2 mg là thuốc gì, có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Tác dụng phụ
Thuốc có tác dụng không mong muốn quan trọng nhất là tụt Glucose huyết.
Ngoài ra còn một số tác dụng phụ khác:
- Thường gặp: Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, cảm giác đầy tức ở vùng thượng vi, đau bụng, tiêu chảy, khi bắt đầu dùng thuốc thường có rối loạn thị giác tạm thời, do sự thay đổi về mức Glucose huyết
- Ít gặp: Phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng, mẫn đỏ, mề đay, ngứa.
- Hiếm gặp: Tăng enzym gan, vàng da, suy giảm chức năng gan, giảm tiểu cầu nhẹ hoặc nặng, thiếu máu tan huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, viêm mạch máu dị ứng, mẫn cảm với ánh sáng.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Insulin, các thuốc khác làm hạ Glucose huyết, Cloramphenicol, dẫn chất Coumarin, Cyclophosphamid, Disopyramid, Ifosfamid, thuốc ức chế MAO, thuốc chống viêm không Steroid, Probenecid, Miconazol, các Quinolon, các Sulfonamid, thuốc chẹn Beta, thuốc ức chế enzym chuyển, các Steroid đồng hóa và nội tiết tố sinh dục nam | Làm tăng tác dụng hạ Glucose huyết của Glimepirid |
Thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thuốc lợi tiểu Thiazid, Corticosteroid, Diazoxid, Catecholamin và các thuốc giống thần kinh giao cảm khác, Glucagon, Acid Nicotinic, Estrogen, Phenothiazin, Phenytoin, Hormon tuyến giáp, Rifampicin, … | Làm tăng Glucose huyết khi phối hợp với Glimepirid |
Lưu ý và thận trọng
- Dùng thuốc vẫn phải thực hiện nghiêm túc chế độ ăn uống và tập luyện hợp lý.
- Người bệnh dinh dưỡng kém, suy thượng thận, suy gan, suy tuyến yên đặc biệt là suy thận rất dễ bị tụt Glucose huyết khi dùng Glimepirid.
- Người bệnh đang ổn định với chế độ điều trị bằng Glimepirid có thể trở nên không kiểm soát được khi bị stress, chấn thương, phẫu thuật, nhiễm trùng, sốt cao. Khi đó, nên dùng Insulin phối hợp với Glimepirid hoặc dùng đơn độc Insulin thay cho Glimepirid.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ có thai: Không sử dụng thuốc khi mang thai
Phụ nữ cho con bú: Xem xét ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú do có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ bú mẹ.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Không lái xe hay vận hành máy móc trong điều trị khởi đầu hay thay đổi trị liệu hoặc khi không dùng Glimepirid đều đặn do sự linh hoạt và phản ứng của bệnh nhân bị suy giảm.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo vá tránh ẩm.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng:
- Cơn tụt Glucose huyết: nhức đầu, người mệt lả, run rẩy, vã mổ hôi, da ẩm lạnh, lo lắng, mạch đập nhanh, huyết áp tăng, hồi hộp, bứt rứt, tức ngực, loạn nhịp tim, đói cồn cào, buồn nôn, nôn, buồn ngủ, giảm tập trung, giảm linh hoạt, giảm phản ứng, rối loạn lời nói, rối loạn cảm giác, liệt nhẹ, chóng mặt, rối loạn thị giác, ngủ gà, trầm cảm, lú lẫn, mất tri giác, dẫn đến hôn mê.
- Khi hôn mê, thở nông, nhịp tim chậm. Bệnh cảnh lâm sàng của cơn tụt Glucose huyết nặng có thể giống như một cơn đột quỵ. Có thể tới 24 giờ sau khi uống triệu chứng mới xuất hiện.
Cách xử trí:
- Trường hợp nhẹ: Cho uống Glucose hoặc đường trắng 20 – 30g hòa vào 1 cốc nước và theo dõi Glucose huyết. Cứ sau khoảng 15 phút cho uống 1 lần, cho đến khi Glucose huyết trở về giới hạn bình thường.
- Trường hợp nặng: Người bệnh hôn mê hoặc không uống được, phải tiêm truyền dung dịch Glucose vào tĩnh mạch. Cần theo dõi liên tục Glucose huyết đến 24 – 48 giờ, do rất dễ xuất hiện tụt Glucose huyết tái phát. Nếu nặng quá, có thể cho Glucagon 1mg tiêm dưới da hoặc bắp thịt. Nếu uống quá nhiều Glimepirid, cần rửa dạ dày và cho uống than hoạt.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng lại ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời điểm gần đến liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên, tiếp tục dùng thuốc theo kế hoạch. không gấp đôi liều dùng để bù liều đã quên.
Thuốc Amapirid 2mg giá bao nhiêu?
Thuốc Amapirid 2mg được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tùy thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật giá thuốc Amapirid 2mg tại đầu trang, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Amapirid 2mg mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc đảm bảo chất lượng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website Nhà Thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Amapirid 2mg chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp nhanh chóng.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Amiritboston 2 có tác dụng chính là điều chỉnh tình trạng tăng glucose huyết của cơ thể. Thuốc chứa thành phần chính là Glimepiride, được sản xuất và phân phối bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam.
- Thuốc Euglim 2 có thành phần chính là Glimepiride sử dụng để kiểm soát đường huyết cho bệnh nhân mắc đái tháo đường typ 2 không phụ thuộc insulin. Thuốc được sản xuất bởi công ty Cadila Healthcare Ltd.
Thuốc Amapirid 2mg có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được bào chế dạng viên nén, dễ sử dụng
- Liều dùng đơn giản, chỉ dùng 1 lần trong ngày
- Hoạt chất chính Glimepiride đem lại hiệu quả tốt trong việc kiểm soát đường huyết, sinh khả dụng cao.
Nhược điểm
- Không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú, phụ nữ có thai.
Tài liệu tham khảo
- HD Langtry, JA Balfour. Glimepiride. A review of its use in the management of type 2 diabetes mellitus. Pubmed. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2024.
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tải file PDF Tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Lan Đã mua hàng
Thuốc tốt, dùng hiệu quả, nhân viên tv nhiệt tình