Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Agimidin tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Agimidin là thuốc gì? Thuốc Agimidin có tác dụng gì? Thuốc Agimidin giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết
Agimidin là thuốc gì?
Agimidin là một sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm, là thuốc dùng trong điều trị viêm gan.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
SĐK: VD-30272-18.
Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.
Thành phần
Mỗi viên thuốc Agimidin với các hoạt chất là Lamivudin với hàm lượng 100 mg.Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên nén
Tác dụng của thuốc Agimidin
Lamivudine là một chất tương tự cytosine dideoxynucleoside ức chế sự tổng hợp DNA của virus thông qua sự kết thúc chuỗi DNA của enzyme phiên mã ngược sau quá trình phosphoryl hóa. Khi vào bên trong tế bào, lamivudine, 2′-deoxy-3′-thiacytidine, được chuyển hóa thành dạng triphosphate, lamivudine triphosphate (viết tắt là 3TC-TP hoặc L-TP) và dạng monophosphate, lamivudine monophosphate (viết tắt là 3TC- MP hoặc L-MP), trong quá trình phosphoryl hóa kinase nội bào. Cả hai dạng, L-TP và L-MP, đều ức chế sự tổng hợp DNA của virus. Nó có lợi như một loại thuốc kháng vi-rút vì nó chủ yếu không được polymerase của con người công nhận như một chất nền. Là chất đồng phân đối quang L – (-) – nucleoside thay vì chất đồng phân đối quang D, Chất chuyển hóa triphosphat cũng có thể ức chế yếu DNA polymerase của động vật có vú (loại alpha và beta) và polymerase DNA của ty thể (mtDNA).
Công dụng – Chỉ định của thuốc Agimidin
Thuốc Agimidin được sử dụng để điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng viêm gan B.
Dược động học
Lamivudin được hấp thu nhanh chóng, với nồng độ lamivudin tối đa là 0,5 đến 1,5 giờ sau khi uống và sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 82% ở người lớn và 68% ở trẻ em. Lamivudine có thể được dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Trong khi tiếp xúc toàn thân với lamivudine không thay đổi theo lượng thức ăn, dùng lamivudine cùng với thức ăn làm chậm tỷ lệ hấp thu 40%. Lamivudine được sản xuất dưới dạng chất lỏng uống và viên nén và có sinh khả dụng tương đương ở người lớn. Dạng viên rắn được ưa dùng ở trẻ em vì sinh khả dụng thấp hơn 40% ở trẻ em dùng dạng lỏng uống. Trong khi cả hai liều của viên nén rắn có nồng độ ở trạng thái ổn định và hiệu quả điều trị tương tự nhau, liều lớn hơn, 300 mg uống một lần mỗi ngày, đã cho thấy có nồng độ đáy và huyết thanh tối đa lớn hơn và ít nhất quán trong suốt cả ngày so với liều nhỏ hơn 150 mg viên uống hai lần mỗi ngày.
Lamivudine phân bố vào tổng lượng dịch cơ thể / không gian ngoại mạch. Nó có thời gian bán hủy nội bào dài tới 15,5 giờ đối với tế bào nhiễm HIV và 19 giờ đối với tế bào nhiễm HBV. Tuy nhiên, các ổ chứa vị trí nhân lên của virus cho thấy dược động học khác nhau. Lamivudine đã được chứng minh là có thời gian bán hủy dài hơn và IC50 cao hơn sau liều đầu tiên trong tế bào đơn nhân tinh và đường sinh dục nữ. Ngược lại, dịch tủy não cho thấy sự truyền tối thiểu lamivudine qua hàng rào máu não, đặc biệt là ở người lớn. Lamivudine đi qua nhau thai một cách tự do, thường xuất hiện với nồng độ cực cao và dễ dàng tìm thấy trong sữa mẹ.
Lamivudine được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng bài tiết cation hữu cơ tích cực. Thời gian bán thải trung bình là 5 đến 7 giờ. Độ thanh thải trung bình của lamivudine không thay đổi là 71%, với 5 đến 10% được bài tiết dưới dạng trans-sulfoxide. Độ thanh thải này cho thấy sự cần thiết đối với chức năng thận của bệnh nhân và liều lượng thuốc nên được điều chỉnh cho phù hợp. Lọc máu không làm tăng đáng kể sự đào thải lamivudine để đảm bảo điều chỉnh liều. Phụ nữ có thai tăng 22% độ thanh thải lamivudine mà không dẫn đến phơi nhiễm dưới da.
Lamivudine không bị chuyển hóa qua con đường CYP450 và liên kết tối thiểu với protein huyết tương. Do đó, các chất cảm ứng và ức chế CYP450 sẽ không ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của nó, cũng như không có nhiều tương tác thuốc với các thuốc liên kết với protein. Mặc dù lamivudine có một số tương tác thuốc-thuốc, như interferon-alpha-blockers, ribavirin, zidovudine và các thuốc ức chế các chất vận chuyển MATE-1, MATE-2K, OCT2, như trimethoprim và indinavir, làm tăng nồng độ trong huyết tương của lamivudine, nhưng không có tương tác ý nghĩa lâm sàng. Một ngoại lệ là sorbitol, chứng tỏ nồng độ lamivudine trong huyết thanh giảm phụ thuộc vào liều lượng.
Không có sự khác biệt về dược động học được biết đến liên quan đến giới tính hoặc chủng tộc. Sự khác biệt về dược động học chưa được nghiên cứu đầy đủ để ngoại suy các điều chỉnh đối với tuổi già hoặc mức lọc cầu thận (GFR).
Cách dùng – Liều dùng của thuốc Agimidin
Cách dùng
Dạng viên: Nên uống thuốc vào sau khi ăn. Thuốc được bào chế dạng viên nén nên được sử dụng bằng đường uống. Khi uống không nên nhai nát viên thuốc, phải uống cả viên với nước đun sôi để nguội.
Liều dùng
Liều dùng dành cho người lớn: mỗi ngày dùng 100 mg, tương đương với 1 viên, chia làm 1 lần trong ngày. Cần điều trị duy trì trong khoảng 6-12 tháng.
Liều dùng điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng HIV: mỗi ngày dùng 300 mg, tương đương với 3 viên, chia làm 2 lần trong ngày.
Liều dùng điều trị cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Hiệu chỉnh liều tuần theo chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Agimidin cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Agimidin
Tác dụng phụ trên hệ TKTW
Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa
- Buồn nôn, ôn, ỉa chảy
- Viêm tụy
- Đau bụng
- Chán ăn, khó tiêu, đau rát vùng dạ dày
Tác dụng phụ trên hệ cơ xương khớp
- Đau nhức mỏi cơ, đau khớp
- Đau dây thần kinh tọa
Tác dụng phụ trên hệ hô hấp
- Viêm mũi
- Ho
- Đau họng
Tác dụng phụ khác:
- Các triệu chứng của nhiễm khuẩn như: viêm tai mũi họng
Tác dụng phụ trên gan
- Rối loạn chuyển hóa chức năng gan
- Gan to, lách to
Tác dụng phụ trên máu
- Giảm bạch cầu đa nhân trung tính
- Giảm tiểu cầu
- Thiếu máu
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Agimidin thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác
Tương tác thuốc
Trong quá trình sử dụng, thuốc Agimidin có thể tương tác với một số nhóm thuốc khác, ảnh hưởng đến quá trình hấp thu, cũng như là chuyển hóa và thải trừ, làm giảm tác dụng hoặc gây ra độc tính đối với cơ thể như:
Thuốc | Tương tác |
Zidovudine | Làm tăng nồng độ của thuốc Zidovudine trong huyết tương, tăng tác dụng phụ xảy ra. |
Trimethoprim/Sulfamethoxazole với liều 160mg/800mg | Tăng sinh khả dụng của thuốc Agimidin, đồng thời làm giảm độ thanh thải của thuốc qua thận. |
Leflunomide, Mipomersen, Pexidartinib, Teriflunomide | Khi dùng phối hợp cùng với Lamivudine sẽ làm tăng ngộ độc gan. |
Bexarotene | Tăng nguy cơ viêm tuỵ. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Agimidin
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng thuốc với bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận, gan nhiễm mỡ, viêm tụy
- Theo dõi kĩ đối tượng đồng thời nhiễm viêm gan C
- Cân nhắc khi sử dụng thuốc này cho đối tượng nhiễm toan lactic
- Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân dưới 18 tuổi
- Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tăng hoặc giảm liều để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.
- Trước khi ngưng sử dụng thuốc, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Khuyến cáo không tự ý sử dụng thuốc Agimidin cho đối tượng phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
Bảo quản
- Nếu nhận thấy thuốc Agimidin xuất hiện các dấu hiệu lạ như đổi màu, biến dạng, chảy nước thì bệnh nhân không nên sử dụng thuốc đó nữa.
- Thuốc Agimidin cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, có độ ẩm vừa phải và tránh ánh nắng chiếu trực tiếp.
- Để xa khu vực chơi đùa của trẻ, tránh việc trẻ có thể uống phải thuốc mà không biết.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Agimidin
Quá liều
Các biểu hiện khi uống quá liều thuốc khá giống với các triệu chứng của tác dụng phụ. Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng nhiễm độc gan, thận. Bệnh nhân cần được theo dõi kĩ các biểu hiện trên da, mặt, huyết áp và đề phòng vì tình trạng nguy hiểm có thể diễn biến rất nhanh. Tốt nhất, tình trạng của bệnh nhân cần được thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời
Quên liều
Tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.
Ưu nhược điểm của thuốc Agimidin
Ưu điểm
- Thuốc đã được kiểm chứng lâm sàng cho thấy có tác dụng điều trị viêm gan B.
- Được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty công phần Agimexpharm, với dây chuyển sản xuất hiện đại, tiên tiến.
Nhược điểm
- Độ an toàn cho đối tượng dưới 18 tuổi chưa được thiết lập nên không sử dụng được thuốc cho đối tượng này.
- Chưa có nghiên cứu cho thấy thuốc có thể sử dụng cho đối tượng phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
- Dạng viên nén khá to nên có thể sẽ khó khăn trong quá trình uống với những người gặp chứng khó nuốt.
Thuốc Agimidin giá bao nhiêu?
Một hộp thuốc Agimidin có 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 350000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Mua thuốc Agimidin ở đâu uy tín, chính hãng?
Hiện nay thuốc Agimidin đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.Agimidin là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Agimidin tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Tài liệu tham khảo
- Tác giả: B Jarvis, D Faulds, Lamivudine. A review of its therapeutic potential in chronic hepatitis B, Pubmed, truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2022.
- HDSD, tải về tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Đức Đã mua hàng
Thuốc Agimidin dùng thấy rất tốt, giao hàng nhanh