Thuốc ACM Control 4 được chỉ định để điều trị bệnh tim gây tắc mạch, nhồi máu cơ tim, điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, dự phòng huyết khối tĩnh mạch. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc ACM Control 4.
ACM Control 4 là thuốc gì?
Thuốc ACM Control 4 mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm 3/2 được sản xuất dưới dạng viên nén, có tác dụng điều trị bệnh tim gây tắc mạch, nhồi máu cơ tim, điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, dự phòng huyết khối tĩnh mạch. Thuốc được lưu hành với số đăng ký VD-25594-16.
Thành phần
Trong mỗi viên ACM Control 4 có chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
Acenocoumarol | 4mg |
Tá dược | Vừa đủ. |
Cơ chế tác dụng của thuốc ACM Control 4
- Acenocoumarol có tác dụng kháng vitamin K giúp can thiệp vào quá trình khử vitamin K ở gan do đó làm chống đông máu gián tiếp bằng cách ngăn chặn sự tổng hợp các dạng hoạt động của các yếu tố gây đông máu trong cơ thể. Sau khi uống Acenocoumarol gây hạ prothrombin máu trong 36-72 giờ. Sau khi ngưng thuốc thời gian tác dụng của Acenocoumarol có thể kéo dài 2-3 ngày. Acenocoumarol có khả năng ngăn ngừa sự phát triển của các khối huyết đông từ trước và điều trị các triệu chứng do huyết khối gây ra nhưng không có tác dụng tiêu huyết khối.
- Đánh giá về hiệu quả và an toàn của thuốc chống đông máu Acenocoumarol đã được nghiên cứu trong điều trị rung tâm nhĩ, điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, thay van tim, sau nhồi máu cơ tim cho thấy Acenocoumarol có hiệu quả và an toàn ở mọi lứa tuổi, mang lại lợi thế điều trị và phòng ngừa rối loạn huyết khối hơn warfarin.
Công dụng – Chỉ định của thuốc ACM Control 4
ACM Control 4 được dùng trong:
- Bệnh tim gây tắc mạch: dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch do bệnh van hai lá, rung nhĩ hay van nhân tạo gây ra.
- Nhồi máu cơ tim: dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch trong biến chứng nhồi máu cơ tim.
- Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu.
- Điều trị nghẽn mạch phổi, dự phòng tái phát thay thể tiếp cho heparin.
- Dự phòng huyết khối tĩnh mạch, nghẽn mạch phổi ở bệnh nhân bị phẫu thuật khớp háng.
- Dự phòng huyết khối trong ống thông.
Dược động học
- Hấp thu: Acenocoumarol được hấp thu nhanh chóng sau khi uống tại đường tiêu hóa và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 1-3 giờ.
- Phân bố: Acenocoumarol được liên kết 97% với protein huyết tương và được phát hiện trong sữa mẹ, nhau thai.
- Chuyển hóa: Acenocoumarol được chuyển hóa ở gan do cảm ứng enzym.
- Thải trừ: Acenocoumarol được bài tiết qua nước tiểu là chủ yếu và 1 phần qua mật với nửa đời thải trừ 8-11 giờ.
Liều dùng – Cách dùng thuốc ACM Control 4
Liều dùng
- Liều cho người lớn trong 2 ngày đầu là 1 viên/ngày uống vào buổi tối. Từ ngày thứ 3 thì cho dùng liều 1-8mg/ngày dựa vào đáp ứng của từng bệnh nhân. Việc điều chỉnh liều nên tiến hành từng nấc 1 mg.
- Người cao tuổi dùng liều khởi đầu thấp thường chỉ bằng ½-¾ liều của người lớn.
- Liều dùng ACM Control 4 cho trẻ em: kinh nghiệm còn hạn chế nên cần theo dõi và tiến hành dùng liều theo chỉ định của bác sĩ thường liều khởi đầu cho trẻ tình theo cân nặng như sau:
Tuổi | < 12 tháng | 12-36 tháng | > 3 năm-18 tuổi |
Acenocoumarol (mg/kg/ngày) | 0,14 | 0,08 | 0,05 |
==>> Tham khảo một số thuốc tương tự: Thuốc Vincerol 4 là thuốc gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu, tác dụng gì
Cách dùng
ACM Control 4 dùng theo đường uống, uống vào buổi tối.
Chống chỉ định
Chống chỉ định ACM Control 4 cho bệnh nhân:
- Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
- Người mới can thiệp ngoại khoa về mắt, thần kinh hay khả năng phải mổ lại.
- Người có nguy cơ chảy máu.
- Tai biến mạch máu não.
- Suy thận nặng.
- Giãn tĩnh mạch thực quản.
- Loét tá tràng, dạ dày.
- Không được dùng aspirin liều cao, thuốc NSAIDs, miconazid phenylbutazol, diflunisal, cloramphenicol với ACM Control 4.
Tác dụng phụ
- Các biểu hiện chảy máu thường gặp trên các chi, thần kinh trung ương, nhãn cầu, ổ bụng, phủ tạng.
- Đôi khi có tiêu chảy.
- Hiếm khi hoại tử da, rụng tóc, mẩn da dị ứng.
- Rất hiếm bị tổn thương gan, viêm mạch máu.
- Trong quá trình dùng ACM Control 4 nếu bệnh nhân gặp bất kì tác dụng phụ nào thì nên báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Aspirin | Tăng tác dụng chống đông máu và nguy cơ chảy máu |
Miconazol | Xuất huyết bất ngờ có thể nặng |
Thuốc chống viêm nhóm NSAIDs, nhóm pyrazole | Tăng nguy cơ chảy máu |
Cloramphenicol,Diflunisal | Tăng tác dụng của thuốc ACM Control 4 |
Lưu ý và thận trọng
- Lưu ý đến khả năng nhận thức của bệnh nhân trong quá trình dùng Diflunisal, cần hướng dẫn cẩn thận để bệnh nhân tuân thủ chính xác về nguy cơ và biện pháp xử lý đặc biệt là người cao tuổi.
- Bệnh nhân cần được nhấn mạnh việc uống đều thuốc hàng ngày vào cùng 1 thời điểm.
- Bệnh nhân cần được kiểm tra sinh học tại cùng 1 nơi và định kỳ cho bệnh nhân dùng ACM Control 4.
- Trường hợp bệnh nhân can thiệp ngoại khoa cần xem xét từng trường hợp để điều chỉnh liều ACM Control 4 hay ngưng dùng ACM Control 4.
- Theo dõi và điều chỉnh liều ACM Control 4 cho bệnh nhân suy thận, suy gan, hạ protein máu.
- Trong những tháng đầu dùng ACM Control 4 có thể gây tai biến xuất huyết đặc biệt bệnh nhân ra viện trở về.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Không dùng ACM Control 4 cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
ACM Control 4 không ảnh hưởng cho người lái xe, vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc ACM Control 4 tại nơi có nhiệt độ không vượt quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để thuốc ở vị trí xa tầm mắt của trẻ.
- Hạn dùng ACM Control 4 là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Quá liều ACM Control 4 có thể gây triệu chứng chảy máu.
- Xử trí quá liều ACM Control 4 dựa vào INR ở bệnh nhân:
Triệu chứng | Xử trí |
INR < 5, bệnh nhân không có biểu hiện chảy máu | Bỏ 1 lần uống thuốc rồi tiếp tục dùng liều thấp hơn để đạt INR mong muốn |
INR từ trên 5-9, bệnh nhân không có biểu hiện chảy máu | Bỏ 1-2 lần uống thuốc rồi tiếp tục dùng liều thấp hơn để đạt INR mong muốn. Nếu bệnh nhân có nguy cơ chảy máu khác thì bỏ 1 lần uống và cho dùng 2,5mg vitamin K theo đường uống hay 0,5-1 mg vitamin K theo đường tĩnh mạch chậm trong 1 giờ |
INR trên 9, không có chảy máu | Bỏ 1 lần uống thuốc rồi cho dùng 3-5mg vitamin K theo đường uống hay 1-1,5 mg vitamin K theo đường tĩnh mạch chậm trong 1 giờ |
==>> Tham khảo một số thuốc tương tự: Thuốc Vincerol 1mg là thuốc gì, có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Quên liều
Khi quên liều thuốc ACM Control 4, hãy dùng thuốc ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó nếu khoảng cách giữa các liều gần nhau. Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều ACM Control 4 1 lần, để tránh vượt quá liều tối đa.
Thuốc ACM Control 4 giá bao nhiêu?
Thuốc ACM Control 4 được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh có bán giá thuốc ACM Control 4 như được đề cập ở trên, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc ACM Control 4 mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc ACM Control 4 chính hãng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website nhà thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc ACM Control 4 chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp đến bạn.
Sản phẩm thuốc thay thế ACM Control 4
Trường hợp thuốc ACM Control 4 không có sẵn, bạn đọc có thể tham khảo thêm một số thuốc sau đây:
- Thuốc ACM Control 1, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm 3/2 – FT Pharma, có chứa Acenocoumarol, có tác dụng điều trị dự phòng huyết khối tắc mạch, huyết khối tĩnh mạch, nghẽn mạch phổi, ngăn ngừa nguy cơ nhồi máu cơ tim. Xem thêm tại đây.
- Thuốc Mini-Sintrom 1 mg , được sản xuất bởi Novartis, có chứa Acenocoumarol, có tác dụng dự phòng và điều trị cho người bị viêm tĩnh mạch, thuyên tắc phổi và một số bệnh lý khác. Xem thêm tại đây.
Ưu nhược điểm của thuốc ACM Control 4
Ưu điểm
- ACM Control 4 được sản xuất dưới dạng viên nén dễ dùng, tiện lợi.
- ACM Control 4 có tác dụng tốt trong điều trị bệnh tim gây tắc mạch, nhồi máu cơ tim, điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, dự phòng huyết khối tĩnh mạch.
- Thuốc được sản xuất theo tiêu chuẩn GMP-WHO.
Nhược điểm
- ACM Control 4 gây tác dụng phụ cho bệnh nhân.
- Thuốc không dùng được cho phụ nữ có thai, cho con bú.
Nguồn tham khảo
- Abhijit Trailokya 1, J S Hiremath 2, Jps Sawhney 3, Y K Mishra 4, Vivek Kanhere 5, R Srinivasa 6, Mangesh Tiwaskar (2016), Acenocoumarol: A Review of Anticoagulant Efficacy and Safety, ncbi.nlm.nih.gov. Truy cập ngày
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc ACM Control 4. Tải file pdf tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Đăng Đã mua hàng
ACM Control 4 tác dụng điều trị sung huyết tốt