ABOchlorphe là một loại thuốc sử dụng rộng rãi với tác dụng điều trị các trường hợp dị ứng ngoài da hay đường hô hấp. Trong bài viết dưới đây, Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) sẽ cung cấp thông tin chi tiết về ABOchlorphe nhằm giúp bạn đọc sử dụng thuốc hiệu quả tối ưu nhất, giảm thiểu được các tác dụng phụ bất lợi.
ABOchlorphe là thuốc gì?
ABOchlorphe là một sản phẩm của Chi nhánh công ty TNHH SX-TM Dược phẩm Thành Nam, được sản xuất tại Việt Nam. Với thành phần chủ yếu là Chlorpheniramin maleat, loại thuốc này được thiết kế để điều trị các vấn đề liên quan đến dị ứng ngoại da như mày đay, eczema, cũng như các tình trạng dị ứng đường hô hấp như sổ mũi và ngạt mũi. ABOchlorphe được sản xuất dưới dạng viên nén bao phim và đóng gói trong lọ có chứa 500 viên. Hiện nay, sản phẩm đã có mặt trên thị trường Việt Nam và được đăng ký với số VD-25057-16.
Thành phần
Mỗi một viên nén bao phim ABOchlorphe có chứa các thành phần với hàm lượng như sau:
- Hoạt chất Chlorpheniramin maleat với hàm lượng 4mg.
- Các loại tá dược được dùng vừa đủ cho 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc ABOchlorphe
Cơ chế tác động của ABOchlorphe dựa trên hoạt chất Chlorpheniramin maleat. Đây là một loại kháng histamin thuộc nhóm alkylamin, có tác dụng chủ yếu là ngăn chặn tác động của histamin. Khác với một số kháng histamin khác, Chlorpheniramin ít có tác dụng an thần. Ngoài ra, nhưng tác dụng phụ của nó liên quan đến chống tiết acetylcholin, tuy nhiên, mức độ này có thể thay đổi đáng kể giữa các cá thể. Tác động chống histamin của Chlorpheniramin thực hiện thông qua việc cạnh tranh các thụ thể H1 trên tế bào tác động.
Công dụng – Chỉ định của thuốc ABOchlorphe
Thuốc ABOchlorphe được chỉ định trong các trường hợp:
- Chứng viêm mũi do dị ứng quanh năm và theo mùa.
- Những triệu chứng dị ứng khác như: mày đay, viêm kết mạc dị ứng, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm da tiếp xúc, phù Quincke, phù mạch, côn trùng đốt, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh, ngứa ở người bệnh bị thủy đậu hoặc sởi.
Dược động học
Hấp thu
Chlorpheniramin maleat được hấp thu tốt sau khi uống. Thuốc xuất hiện trong huyết tương trong khoảng 30-60 phút. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi uống khoảng 2,5 – 6 giờ. Sinh khả dụng thấp, chỉ đạt được 25-50%.
Phân bố
Có khoảng 70% liều thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thuốc có thể tiết vào trong sữa mẹ.
Chuyển hóa
Chlorpheniramin maleat chuyển hoá nhanh và nhiều. Các chất chuyển hóa gồm có desmethyl~ didesmethyl-chlorpheniramin và một số chất chưa được xác định, trong đó, có một hoặc nhiều chất có hoạt tính.
Thải trừ
Thuốc chủ yếu được bài tiết qua nước tiểu ở dạng chuyển hóa hoặc không đổi. Quá trình bài tiết phụ thuộc vào lưu lượng và pH nước tiểu. Chỉ một lượng nhỏ thuốc được tìm thấy trong phân. Nửa đời thải trừ của thuốc là 12-15 giờ. Với người bệnh suy thận mạn, thời gian này có thể kéo dài tới 280- 330 giờ.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng hoạt chất và hàm lượng: Thuốc Clorpheniramin 4mg Hataphar là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu, có tác dụng gì?
Liều dùng – Cách dùng thuốc ABOchlorphe
Liều dùng
- Người lớn: 1 viên/lần, ngày dùng 3-4 lần. Không uống quá 6 viên/ngày.
- Trẻ em 6 – 12 tuổi: ½ viên/lần, ngày dùng 2-3 lần.
- Trẻ em dưới 6 tuổi: Dùng thuốc theo sự chỉ định của thầy thuốc.
Cách dùng
Uống nguyên vẹn viên thuốc cùng với nước nguội.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Chlorpheniramin maleat hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh đang có biểu hiện của chứng phì đại tiền liệt tuyến.
- Người bệnh đang có cơn hen cấp.
- Người bệnh bị tắc cổ bàng quang, glocom góc hẹp, tắc môn vị-tá tràng, loét chít dạ dày.
- Người bệnh là phụ nữ đang cho con bú hoặc đang trong giai đoạn 3 tháng cuối cùng của thai kỳ.
- Người bệnh là trẻ sinh thiếu tháng, trẻ sơ sinh.
- Người bệnh đang trong quá trình điều trị với thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày tính tới thời điểm cần điều trị với Chlorpheniramin maleat.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm về thuốc có cùng hoạt chất và hàm lượng: Thuốc CLOPHEHADI: công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Tác dụng phụ
- Khi điều trị ngắt quãng, tác dụng an thần ở người bệnh không giống nhau, có thể xảy ra ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, chóng mặt, khô miệng và xuất hiện kích thích.
- Hầu hết người bệnh chịu đựng được các phản ứng phụ nếu điều trị liên tục, nhất là khi tăng liều từ từ, bao gồm:
+ Thường gặp: an thần, ngủ gà, khô miệng
+ Hiếm gặp: chóng mặt, buồn nôn
- Tác dụng phụ chống tiết acetylcholin ở người nhạy cảm và trên thần kinh trung ương có thể nghiêm trọng. Tuy nhiên, tần suất phản ứng khó ước tính.
Tương tác thuốc
Thuốc/Thực phẩm/Chất kích thích | Tương tác |
Các thuốc ức chế monoamin oxydase | Kéo dài và làm tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc ABOchlorphe |
Rượu | Tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của chlorpheniramin. |
Thuốc an thần gây ngủ | |
Phenytoin | Dẫn tới ngộ độc phenytoin |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Chlorpheniramin có thể tăng nguy cơ bí tiểu tiện do ảnh hưởng của nó đối với chức năng chống tiết acetylcholin, đặc biệt là ở những người có phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng và có thể làm tăng trầm trọng tình trạng này ở những người bệnh có nhược cơ.
- Tác dụng an thần của Chlorpheniramin có thể gia tăng khi kết hợp với rượu và các loại thuốc an thần khác. Cần đề phòng nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở, đặc biệt là khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
- Sử dụng Chlorpheniramin có thể tăng nguy cơ sâu răng ở những người điều trị lâu dài do tác dụng chống tiết acetylcholin, gây khô miệng.
- Cần thận trọng khi sử dụng cho người bệnh trên 60 tuổi.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chỉ dùng thuốc khi thật sự cần thiết. Tránh dùng thuốc trong thời gian 3 tháng cuối kỳ mang thai.
- Phụ nữ đang cho con bú: Phụ thuộc vào mức độ cần thiết của việc sử dụng thuốc với người mẹ, cân nhắc lựa chọn không cho trẻ bú hoặc không sử dụng thuốc.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Tránh dùng thuốc cho người bệnh đang điều khiển máy móc hoặc lái xe bởi thuốc có khả năng gây buồn ngủ.
Bảo quản
- Thuốc cần được bảo quản trong bao bì kín, ở những nơi thoáng mát, khô ráo, có nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp.
- Để thuốc ở nơi cách xa tầm với tay của trẻ nhỏ.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Liều gây chết của chlorpheniramin khoảng 25 – 50mg/kg thể trạng.
- Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
- Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tìm và cân bằng nước, điện giải.
Quên liều
- Nếu lỡ quên một liều, hãy uống càng sớm càng tốt, ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian uống bù cách quá gần thời gian uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều quên.
- Tuyệt đối không uống bù gấp đôi liều cho liều đã quên trước đó.
Thuốc ABOchlorphe giá bao nhiêu?
Thuốc ABOchlorphe hiện có sẵn tại nhiều cơ sở y tế và nhà thuốc uy tín trên khắp cả nước, và giá bán có thể thay đổi tùy thuộc vào từng địa điểm. Trong phần giới thiệu của bài viết, Nhà thuốc Ngọc Anh đã cung cấp thông tin mới nhất về giá của thuốc ABOchlorphe, kính mời quý độc giả tham khảo thông tin.
Thuốc ABOchlorphe mua ở đâu uy tín?
Để tránh rơi vào tình trạng mua phải sản phẩm giả mạo hoặc chất lượng kém trong thị trường, quý khách hàng nên tới các cơ sở y tế và nhà thuốc có uy tín. Ngoài ra, để đảm bảo an toàn và chất lượng, độc giả có thể truy cập trực tuyến trang web chính thức của Nhà thuốc Ngọc Anh để có thông tin chi tiết và mua thuốc ABOchlorphe chính hãng. Chúng tôi cam kết rằng tất cả các sản phẩm mà chúng tôi cung cấp đều tuân thủ tiêu chuẩn chất lượng, là hàng chính hãng và sẽ được vận chuyển đến tay quý khách một cách an toàn.
Sản phẩm thay thế
Khi đang sử dụng ABOchlorphe, nếu gặp tình trạng thuốc không có sẵn tại điểm mua, bạn đọc có thể tham khảo một số thuốc tương đương dưới đây:
Thuốc Chlorpheniramin 4mg Imexpharm là thuốc có tác dụng điều trị viêm mũi dị ứng như hắt hơi, sổ mũi, điều trị dị ứng thức ăn, viêm kết mạc dị ứng,… Thuốc sản xuất tại Việt Nam bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Imexpharm. Thành phần hoạt chất chính có trong 1 viên nén là 4mg Chlorpheniramin maleat. Tìm hiểu thêm.
Thuốc Allermine 4mg Agimexpharm, có hoạt chất chính là Chlorpheniramin maleat với hàm lượng 4mg. Thuốc được sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau khi gặp phải các triệu chứng dị ứng và các vấn đề liên quan đến dị ứng. Thuốc được bởi Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm, dưới dạng bào chế viên nang cứng. Tìm hiểu thêm.
Ưu nhược điểm của thuốc ABOchlorphe
Ưu điểm
Hiệu quả điều trị điều trị các vấn đề liên quan đến dị ứng ngoài da như mày đay, eczema, cũng như các tình trạng dị ứng đường hô hấp như sổ mũi và ngạt mũi của thuốc đã được chứng minh bởi nhiều nghiên cứu khoa học uy tín.
Việc sử dụng thuốc dễ dàng hơn với dạng bào chế viên nén bao phim.
Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH SX-TM Dược phẩm Thành Nam, đảm bảo các yêu cầu về chất lượng và mức độ an toàn khi sử dụng.
Nhược điểm
Dạng bào chế của thuốc không phù hợp với mọi đối tượng bệnh nhân, nhất là với những người bệnh có vấn đề gây khó nuốt và trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ.
Tài liệu tham khảo
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc ABOchlorphe. Tải pdf tại đây.
- PubChem: Chlorpheniramine Maleate. Truy cập 28/11/2023
- Drugbank Online: Chlorpheniramine. Truy cập 28/11/2023
Minh Châu Đã mua hàng
trị dị ứng hiệu quả tv nhiệt tình