Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc A.T Entecavir 0.5 tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: A.T Entecavir 0.5 là thuốc gì? A.T Entecavir 0.5 có tác dụng gì? Thuốc A.T Entecavir 0.5 giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc A.T Entecavir 0.5 là thuốc gì?
Thuốc A.T Entecavir 0.5 là sản phẩm của Công ty dược An Thiên sản xuất. Thuốc thường được dùng để điều trị các biểu hiện của bệnh viêm gan B mạn với thành phần chính là entecavir.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
- Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên.
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Số đăng ký: QLĐB-569-16.
- Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần
Mỗi viên A.T Entecavir 0.5 có chứa các thành phần:
- Entecavir có hàm lượng 0,5mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc A.T Entecavir 0.5
Entecavir là thuốc thuộc nhóm kháng virus. Ngoài ra nó cũng là một đồng đẳng của nucleoside. Thuốc còn được gọi là guanosine có khả năng kháng chọn lọc đối với các virus viêm gan B (hay còn gọi là HBV). Thuốc có tác dụng như vậy là nhờ vào sự ức chế sao chép ngược của nucleotide và nucleoside.
Công dụng và chỉ định của thuốc A.T Entecavir 0.5
Thuốc dùng để điều trị các biểu hiện của bệnh virus viêm gan B mạn trên người lớn có báo cáo về hoạt động sao chép của các virus hay là có sự tăng trong thời gian dài của các aminotransferase ở huyết thanh. Hay trên các trường hợp có bệnh dạng hoạt động của mô.
=> Tham khảo thêm thuốc: Thuốc Cavir 1 là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu.
Dược động học
Hấp thu
- Nồng độ của thuốc tại huyết tương trên người khỏe mạnh sẽ có mức cao nhất sau khi dùng được khoảng 0,5 đến 1,5 tiếng. Ở những người dùng thuốc nhiều lần trong ngày với liều 0,1mg trở lên thì nồng độ Cmax và AUC ở mức ổn định và gia tăng theo hướng liều sử dụng.
- Trạng thái này có được trong khoảng 6-10 ngày, mỗi ngày dùng 1 lần và có độ tích lũy gấp đôi. Với liều sử dụng là 0,5mg hay 1mg, Cmax có giá trị khoảng 4,2; 8,2ng/ml và Cmin ở mức 0,3; 0,5ng/ml.
- Sinh khả dụng ở 2 dạng viên và hỗn dịch là tương đương nhau, do đó có thể dùng thay thế cho nhau nếu cần. Khi dùng 0,5mg thuốc khi ăn đồ ăn nhiều chất béo hay ít béo thì sẽ làm cho sự hấp thu chậm lại. Giá trị Cmax giảm từ 44-46%; còn giá trị AUC giảm từ 18-20%. Do đó nên dùng thuốc khi bụng đói.
Phân bố
Thể tích Vd của thuốc lớn hơn tổng lượng nước ở cơ thể. Như vậy thuốc vào mô rất nhiều. Ở trong ống nghiệm có khoảng 13% thuốc gắn vào các protein.
Chuyển hóa và thải trừ
- Không nhận thấy những chất chuyển hóa oxy hóa hoặc acetyl hóa ở người hay là chuột cống sau khi sử dụng thuốc. Một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa ở giai đoạn 2 đã được quan sát thấy.
- Thuốc này không phải là cơ chất mà là một loại chất cảm ứng hay là ức chế đối với hệ thống enzyme CYP450.
- Sau khi thuốc đã có được nồng độ đỉnh ở huyết tương thì nồng độ thuốc sẽ giảm xuống theo mức hàm số mũ và có thời gian bán hủy là 128-149 tiếng. Chỉ số sẽ tích lũy khi dùng mỗi ngày, điều này tương đương với thời gian bán hủy là 24 tiếng.
- Thuốc được đào thải chính bởi thận. Tìm thấy lượng thuốc ở nước tiểu ở dạng gốc là là 62 đến 73%. Độ thanh thải ở mức 360 đến 471 ml mỗi phút.
Các thông tin đặc biệt
- Bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến nặng đều tương tự với người khỏe mạnh, do đó không cần chỉnh liều.
- Các bệnh nhân bị bệnh suy thận có độ thanh thải giảm, dược động học của thuốc trên các đối tượng này dưới bảng sau:
Độ thanh thải (ml/phút) | ||||||
Trên 80 | Từ 50 đến 80 | Từ 30 đến 50 | Từ 20 đến 30 | Bệnh nặng chạy thận | Bệnh nặng thẩm phân phúc mạc | |
Cmax | 8,1 | 10,4 | 10,5 | 15,3 | 15,4 | 16,6 |
AUC | 27,9 | 51,5 | 69,5 | 145,7 | 233,9 | 221,8 |
CLR | 383,2 | 197,9 | 135,6 | 40,3 | ||
CLT/F | 588,1 | 309,2 | 226,3 | 100,6 | 50,6 | 35,7 |
Liều dùng và cách dùng thuốc A.T Entecavir 0.5
Liều dùng
- Đối với các bệnh nhân trên 16 tuổi mà bị nhiễm virus viêm gan B và chưa sử dụng 0,5mg mỗi lần, ngày uống 1 lần.
- Các bệnh nhân từ 16 tuổi bị viêm gan B khi đang dùng lamivudin hay là bị kháng lamivudin dùng mỗi lần 1mg, ngày dùng 1 lần.
- Bệnh nhân bị suy thận:
Độ thanh thải creatinin | Liều dùng | Đề kháng với lamivudine |
Trên 50 | 0,5mg mỗi lần/ngày | 1mg mỗi lần/ngày |
Từ 30 đến 50 | 0,25mg mỗi lần/ngày | 0,5mg mỗi lần/ngày |
Từ 10 đến 30 | 0,15mg mỗi lần/ngày | 0,3mg mỗi lần/ngày |
Dưới 10 | 0,05mg mỗi lần/ngày | 0,1mg mỗi lần/ngày |
- Người suy gan không cần phải thay đổi liều sử dụng.
Cách dùng
- Uống nguyên vẹn cả viên thuốc cùng với 200ml nước lọc.
- Dùng thuốc khi bụng rỗng để tránh giảm hiệu quả sử dụng.
Chống chỉ định
Người bị dị ứng hoặc mẫn cảm với những thành phần của thuốc viên.
Tác dụng phụ
Thường gặp các biểu hiện:
- Đau nhức đầu, chóng, mất ngủ.
- Buồn nôn, khó tiêu, ói mửa và ỉa chảy.
- Tiểu ra máu, glucose niệu và tăng creatinin.
- Tăng amylase, transaminase, lipase và bilirubin huyết.
- Mệt mỏi.
Ít gặp:
- Phát ban, tóc rụng.
- Bụng đầy.
Hiếm gặp sốc phản vệ.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc gây ức chế miễn dịch | Có thể sẽ xảy ra tương tác dược động học |
Thuốc làm suy giảm chức năng của thận | Tăng nồng độ của những thuốc sử dụng chung tại huyết thanh |
=> Quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Amperison 0,5: Công dụng, liều dùng, lưu ý và thận trọng.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Đã có báo cáo về các biểu hiện như bị nhiễm acid lactic, chứng gan to bị nhiễm mỡ nghiêm trọng. Thậm chí còn có biểu hiện tử vong ở các trường hợp dùng thuốc tương đồng với nucleotide đơn hay là phối hợp cùng thuốc kháng retrovirus.
- Đã có những trường hợp ngưng dùng các liệu pháp chống viêm gan B bị nặng hơn, bao gồm cả entecavir. Cần phải theo dõi cẩn trọng ở cả chức năng gan trên lâm sàng hay thử nghiệm trong vòng vài tháng trên bệnh nhân dừng thuốc.
- Việc phải chỉnh liều ở người bị suy thận có độ thanh lọc dưới 50 là cần thiết.
- Hiệu quả cũng như độ an toàn ở người bệnh bị suy gan chưa rõ ràng. Nếu như cần thiết phải dùng thuốc mà người bệnh đó đang dùng các thuốc ức chế hệ miễn dịch có ảnh hưởng đến thận thì nên kiểm tra cả trước và khi điều trị bằng entecavir.
- Nếu như những bệnh nhân bị xơ gan thường có nguy cơ cao bị mất bù khi mà bệnh nặng lên. Do đó cần phải theo dõi chặt ở người bị bệnh khi đang sử dụng thuốc. Bệnh nặng lên thường có tình trạng tăng nồng độ huyết thanh DNA của các virus viêm gan B, có trường hợp khỏi nhưng có trường hợp bị mất mạng.
- Trong thuốc có chứa lactose cho nên cần tránh dùng trên bệnh nhân bị bất dung nạp lactose hay kém hấp thu glucose, galactose.
- Ngoài ra thành phần có chứa cả màu đỏ erythrosin và vàng tartrazin cho nên có thể gây ra dị ứng cho người dùng.
Thuốc A.T Entecavir 0.5 có dùng được cho bà bầu và mẹ cho con bú không?
Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên các bệnh nhân có thai hay cho con bú. Cân nhắc sử dụng chỉ khi thực sự cần.
Tác động của A.T Entecavir 0.5 đến người lái xe và vận hành máy móc
Các biểu hiện có thể xuất hiện như bị buồn nôn, choáng, đau nhức đầu, chóng mặt và mệt mỏi. Do đó tránh dùng khi có các biểu hiện trên.
Bảo quản
- Để thuốc chỗ thoáng và khô, tránh nhiệt và ánh nắng.
- Không cho trẻ đến gần thuốc.
Xử trí khi quên liều và quá liều
Quá liều
- Chưa có báo cáo rõ ràng về việc sử dụng thuốc quá liều dùng.
- Nếu như bị quá liều thì nên theo dõi thường xuyên về các biểu hiện của bệnh nhân và có biện pháp hỗ trợ. Nghiên cứu về thẩm tách máu trong khoảng 4 tiếng dùng 1mg thuốc loại bỏ được 13% liều đã uống.
Quên liều
Uống càng sớm càng tốt sau khi phát hiện quên liều. Thông thường, bệnh nhân có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với thời gian bác sĩ yêu cầu. Tuy nhiên, trong trường hợp đã đến gần liều tiếp theo thì nên bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo bình thường. Lưu ý không dùng gấp đôi liều đã được quy định.
Thuốc A.T Entecavir 0.5 có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được nhà máy có nhiều máy móc hiện đại, quy trình tiên tiến, tối ưu và nhà máy đạt GMP-WHO. Do đó chất lượng của thuốc cũng như an toàn cho người dùng cũng được đảm bảo tối đa nhất.
- Với những chất lượng mà thuốc đã được đảm bảo thì nó đã vượt qua được sự đánh giá chặt chẽ từ Bộ y tế để dùng trong điều trị bệnh cho người dân.
- Thuốc có thành phần entecavir là một thuốc kháng virus được nghiên cứu tác dụng ở nhiều bài báo khoa học nổi tiếng. Hơn nữa hiệu quả cũng cao hơn khi có thêm lớp bao phim ở bên ngoài.
- Viên dùng rất dễ dàng, tiện lợi, bảo quản lại đơn giản.
Nhược điểm
Giá bán tương đối cao.
So sánh thuốc A.T Entecavir 0.5 và A.T Entecavir 1
Giống
- Đều chứa thành phần
- Có tác dụng điều trị các trường hợp các biểu hiện của bệnh virus viêm gan B mạn trên người lớn có báo cáo về hoạt động sao chép của các virus hay là có sự tăng trong thời gian dài của các aminotransferase ở huyết thanh. Hay trên các trường hợp có bệnh dạng hoạt động của mô.
- Thuốc ở dạng viên bao phim.
Khác
Thuốc | A.T Entecavir 0.5 | A.T Entecavir 1 |
Hàm lượng | 0,5mg | 1mg |
Hình thức viên | Viên có màu hồng, một mặt có vạch ngang, mặt còn lại có chữ AT | Viên có màu hồng, một mặt có vạch ngang và một mặt trơn |
Dùng khi nào | Dùng cho người trên 16 tuổi bị viêm gan B mạn và chưa sử dụng nucleoside.
Dùng cho người suy thận có độ thanh thải phù hợp với liều. |
Các bệnh nhân từ 16 tuổi bị viêm gan B khi đang dùng lamivudin hay là bị kháng lamivudin.
Dùng cho người suy thận có độ thanh thải phù hợp với liều. |
Giá bán | 840.000 đồng | 1.440.000 đồng |
Thuốc A.T Entecavir 0.5 giá bao nhiêu?
Hiện nay, có nhiều nơi đang bán thuốc này, giá có thể có sự chênh lệch ở các nơi. Mỗi hộp A.T Entecavir 0.5 giá 840.000 đồng tại nhà thuốc Ngọc Anh. Quý khách hàng có thể gọi điện đến số điện thoại hoặc inbox đến page chính thức của nhà thuốc Ngọc Anh để được tư vấn cụ thể và rõ ràng nhất.
Mua thuốc A.T Entecavir 0.5 ở đâu uy tín?
Hàng nhái và kém chất lượng đã được các đối tượng lừa đảo bày bán trên thị trường. Quý khách hàng hãy lựa chọn nơi mua uy tín, có thể tham khảo từ bác sĩ. Hoặc có thể cân nhắc mua hàng online tại nhà thuốc Ngọc Anh của chúng tôi để được giao hàng tận nơi. Chúng tôi luôn đảm bảo cung cấp cho quý khách hàng A.T Entecavir 0.5 chính hãng được đảm bảo về mặt chất lượng.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Tải về tại đây.
Phượng Đã mua hàng
Thuốc A.T Entecavir 0.5 dùng rất hiệu quả, nhà thuốc giao hàng nhanh