Bài việt sau đây, nhà thuốc Ngọc Anh xin chia sẻ về những thay đổi ở giai đoạn tiền mãn kinh và mãn kinh kèm theo cách điều trị.
I – Giai Đoạn Tiền Mãn Kinh
Nang trứng già sản sinh ít inhibin hơn (chất kích thích sản sinh FSH). Mặc dầu, có sự tăng FSH, giảm chức năng buồng trứng => ko thể tạo trứng trưởng thành => chu kì ko rụng trưng xảy ra thường xuyên gđ trước mãn kinh. Khi toàn bộ nang trứng biến mất, gđ mãn kinh diễn ra – buồng trứng suy giảm => ko sản sinh estrogen, sau mãn kinh estrogen = 10 % trước mãn kinh
– 2-5 năm trước mãn kinh
– Biểu hiện: rối loạn kinhnguyệt: kỳ kinh ngắn lại hay thưa ra, rong kinh, rong huyết, cường kinh
– Hội chứng tiền kinh: tăng cân, lo âu, căng thẳng
– Điều trị; thuốc ngừa thai
II – Giai Đoạn Mãn Kinh
Giảm cholesterol dẫn đến các triệu chứng :
– Tắt kinh: mất kinh liên tiếp 12 tháng
– Rối loạn vận mạch
– Triệu chứng thần kinh, tâm lý
– Triệu chứng tiết niệu sinh dục
1 . Rối loạn vận mạch
– Cơn bốc nóng mặt:
+ Xảy ra đột ngột, xảy ra chừng vài phút hoặc vài giây, kèm theo tc vã mồ hôi
+ Cơn bốc hỏa thường xảy ra vào ban đêm v khi có stress
– Vã mồ hôi:
+ Có thể kèm v ko kèm cơn bốc hỏa
+Vã mồ hôi thường xảy ra ban đêm =>mất ngủ, khó chịu
Tỉ lệ gặp 50 -85 % phụ nữ –
+ Thường gặp nhất 2 năm đầu sau mãn kinh
+ Kéo dài 1 năm (80%), kéo dài. 5 năm (25 %)
+ Mãn kinh do phẫu thuật cắt buồng trứng nguy cơ nặng nề hơn
– Cơ chế :
Chưa rõ, có thể do sự giảm estrogen => giảm 5-HT , và tăng norepinephrin và các chất chuyển hóa của nó , MHPG => thay đổisự nhạy cảm của trung tâm điều nhiệt => giảm ngưỡng nhiệt => khởi phát đáp ứng của hệ TK thực vật (giãn mạch, toát mồ hôi )để
làm mát cơ thể
2. Triệu chứng thần kinh tâm lý
– Hồi hộp, mệt mỏi, khó chịu
– Mất ngủ, giảm cảm giác khi quan hệ tình dục, hay lo lắng, cáu gắt, trầm cảm
– Đau nhức xương khớp, có thể có cơn đau nhức nửa đầu.
3. Triệu chứng tiết niệu sinh dục
– Âm đạo khô, teo, giao hợp dễ đau, dễ bị viêm, nhiễm khuẩn
– Các dây chằng giữ tử cung và vùng chậu mất tính đàn hồi
– Tử cung, cổ TC teo nhỏ, nội mạc tử cung mỏng
– Niêm mạc tiết niệu teo mỏng, dễ NK tiết niệu, són tiểu hay đái dắt, tiểu ko tự chủ.
– Có10-40 % phụ nữ mãn kinh có t/chứng này, tuy nhiên chỉ 25 % cần can thiệp. TC này thường nặng hơn ở người ko có hoạt động tình dục đều đặn
– Estrogen giảm => âm đạo giảm kích thước và mất nếp nhăn, niêm mạc mỏng và mờ, khô, lưu lượng máu âm đạo
giảm
– Sự giảm sản sinh acid lactic của Lactobacillus => tăng pH âm đạo lên 5 => dễ nhiễm trùng
III – Chuẩn đoán mãn kinh
1 . PHỤ NỮ 45-52
– Tự nhiên mất kinh 12 tháng liên tiếp
– Các triệu chứng cơ năng của mãn kinh
2. PHỤ NỮ < 40
– Tự nhiên mất kinh 12 tháng liên tiếp
– Các triệu chứng cơ năng của mãn kinh
Xét nghiệm thêm FSH và estradiol, nếu FSH > 40 mIU/ml và/hoặc estradiol < 50 pg/l
IV ĐIỀU TRỊ CÁC RỐI LOẠN TIỀN MÃN KINH
Điều trị rối loạn vận mạch
Thay đổi lối sống: tránh yếu tố khởi phát đã biết ( đồ ăn cay nóng, rượu, mt nóng..), tập TD, thư giãn
Điều trị bằng thuốc: liệu pháp điều trị bằng hormon hoặc không hormon
Trước khi điều trị cần cân nhắc giữa lợi ích & nguy cơ
Điều trị bằng hormon
– Bệnh nhân không còn tử cung
Lựa chọn estrogen: liều 0,3 mg dạng uống hoặc 0,025 mg estradiol dùng dưới da
– Bệnh nhân còn tử cung (cần sd thêm progestogen để ↓ nguy cơ ung thư nội mạc tử cung)
+ Lựa chọn estrogen + progestogen Sd progestogen liều 5 mg/ngày ít nhất 12 ngày/tháng
+ Lựa chọn progestogen đơn độc với BN có CCĐ với estrogen Megestrol acetat 40mg/ngày, medroxyprogesteron acetat 10mg/ngày, hoặc 150 mg tiêm bắp 3 tháng 1 lần
Thới gian điều trị 6-12 tháng, sau đó giảm liều từ từ
Uống, gel qua da, vòng âm đạo, miếng dán ngoài da
HT trị liệu qua da, ko qua chuyển hóa bước 1 => giảm nguy cơ huyết khối và nguy cơ tăng huyết áp, tuy nhiên ít lợi ích trên lipid máu hơn đường uống
Tác dụng không mong muốn: Chảy máu âm đạo, cứng ngực, buồn nôn, tăng cân, phù, đau đầu
Rối loạn vận mạch : Dùng các thuốc tác động lên nồng độ serotonin và norepinephrin => thuốc chống trầm cảm
Điều trị nonhormon
– Nên bắt đầu bằng mức liều thấp (trong bảng) – Tăng liều sau 2-3 tuần nếu đáp ứng kém – Khi ngừng nên giảm liều từ từ để tránh hội chứng cai thuốc – Venlafaxin và paroxetin thường được lựa chọn hàng đầu
Điều trị triệu chứng tiết niệu sinh dục
Khô rát, đau ngứa
– Nonhormon : Các chất làm ẩm, các chất bôi trơn => sd cho phụ nữ TC trên tiêt niệu sinh dục ảnh hưởng đến giao hợp,. Biện pháp này ko cải thiện tình trạng teo sinh dục
– Hormon tại chỗ : Estrogen làm hồi phục biểu mô âm đạo, giảm pH âm đạo => cải thiệu triêu chứng /tiết niệu sinh dục – kem bôi âm đạo, vòng âm đạo Nguy cơ: kích ứng, chảy máu, cứng ngực. Ít nguy cơ tăng sản nội mạc tử cung do liều estrogen thấp => ko cần dùng thêm progesteron – Khởi đầu liều 1 lần/ngày, nếu triệu chứng giảm => dùng 1- 2 lần/tuần
Giảm ham muốn tình dục
Cơ chế: do giảm nồng độ testosteron
Điều trị bằng testosteron có thể cải thiện chức năng tình dục – Để giảm chuyển hóa bước 1 => nên dùng tại chỗ (gel) v miếng dán ngoài da
NGUY CƠ ĐIỀU TRỊ CÁC TC MÃN KINH VỚI ESTROGEN (ET) HOẶC PHỐI HỢP ESTROGEN + PROGESTIN (EPT)
Bằng chứng | Lưu ý | |
Bệnh lý huyết khối | Tăng nguy cơ DVT và PE (ET (-) tổng hợp yếu tố chống đông ở gan) , EPT nguy cơ > ET, đường uống nguy cơ > dùng dưới da | CCĐ: BN hút thuốc lá, tiền sử huyết khối Thận trọng: BN béo phì, PN> 65 tuổi |
Ung thư vú | Tỉ lệ gặp 25 % sau 5 năm sd ET> EPT, dưới da = uống | CCĐ: tiền sử ung thư vú Thận trọng: tiền sử gđ có người mắc ung thư vú |
Bệnh lý tim mạch | Nguy cơ nhồi máu cơ tim, đbiệt người mãn kinh > 10 năm | Thận trọng: BN > 60 tuổ |
Ung thư nội mạc tử cung | Thêm progesteron giảm v mất nguy cơ này | Thận trọng : Bệnh nhân chảy máu âm đạo , tiền sử ung thư nội mạc tử cung |
Sỏi mật | xấp xỉ 60 % | Thận trọng: BN bệnh lý đường mật |
Tăng TG máu | Estrogen đường uống tăng TG máu, dạng dùng dưới da ít nguy cơ này hơn, EPT < E | Thận trọng : bệnh nhân tăng TG máu |
Đột quị do thiếu máu cục bộ | ~ 30- 40 % | CCĐ; tiền sử thiếu máu cục bộ, BN hút thuốc Thận trọng: béo phì, tăng HA ko kiểm soát, tiều đường ko kiểm soát |
Tài liệu tham khảo
Menopause: What It Is, Age, Stages, Signs & Side Effects, clevelandclinic, truy cập ngày 11/6/2023.